Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

báo cáo thực tập hệ thống điện BKDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.89 KB, 30 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ngành điện đang giữ
một vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Trong cuộc sống hằng
ngày, điện rất cần cho sinh hoạt của các hộ gia đình cũng như phục vụ sản xuất cho các cơ quan,
xí nghiệp, công ty, …
Sau khi kết thúc quá trình học tập tại nhà trường, em đã được các thầy cô trong Bộ môn Hệ
thống điện giao nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp tại Trạm biến áp 220 kV thuộc truyền tải điện Đà
Nẵng là một đơn vị trực thuộc Công ty truyền tải Điện 2. Nhằm tìm hiểu thực tế, bổ sung kiến
thức để phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành Hệ thống điện và tập sự kỹ sư.
Sau một thời gian thực tập tại Trạm, với sự nỗ lực tìm hiểu và học tập của bản thân, được
sự hướng dẫn tận tình, chu đáo từ các cô, chú, anh, chị đang làm việc tại Trạm biến áp 220 kV,
các thầy cô bộ môn Hệ thống điện và thầy hướng dẫn Phan Đình Chung đã giúp em hoàn thành
tốt đẹp đợt thực tập tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các cô, chú, anh,
chị những người đang công tác tại Trạm biến áp 220kV Hòa Khánh, các thầy cô bộ môn Hệ
thống điện và thầy hướng dẫn Phan Đình Chung.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi
những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, bổ sung của các thầy cô để em có
thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện

1


PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TRẠM BIẾN ÁP 220kV..........................3
NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI TRẠM.....................................................................3
CÁC CHỨC DANH TRONG TRẠM.....................................................................3


CÔNG TÁC VẬN HÀNH.......................................................................................3
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ,NHIỆM VỤ VÀ VAI TRÒ CỦA TRẠM BIẾN ÁP
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.........................................................................................................4
VỊ TRÍ.....................................................................................................................4
NHIỆM VỤ.............................................................................................................4
VAI TRÒ................................................................................................................4
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM BIẾN ÁP 220kV........................5
THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ 220kV NGĂN ĐƯỜNG DÂY D06.........................5
THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ 110kV NGĂN ĐƯỜNG DÂY E04.........................8
CHƯƠNG 4 : TÌM HIỂU VỀ SƠ ĐỒ NHẤT THỨ CỦA TRẠM..........................................12
A: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ......................................................................................12
B: MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ......................................................................13
I/ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP 220kV.....................................................14
II/ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP 110kV....................................................21
III/ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP 22kV.....................................................25
CHƯƠNG 5 : TỔNG QUAN VỀ SƠ ĐỒ NHỊ THỨ CỦA TRẠM.........................................27
SƠ ĐỒ PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO NGĂN LỘ 271...................................27
SƠ ĐỒ PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO NGĂN MBA T1-63MVA..................28
CHƯƠNG 6 : TRÌNH BÀY TỔNG QUAN VỀ RELAY 7UT613 …………………….…….30

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TRUYỀN TẢI
ĐIỆN 2- SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI

I.

Nhân sự làm việc tại trạm:
Trạm biến áp 220kV Hòa Khánh có tất cả 16 nhân viên, bao gồm:

- 1 lãnh đạo (trưởng trạm)
- 10 vận hành gồm 9 kỹ sư và 1 thạc sỹ
- 5 bảo vệ

II.

Các chức danh trong trạm:
+ Trưởng trạm, có nhiệm vụ quản lí tất cả công việc điều hành chung của trạm.
+ Phó trưởng trạm kiêm kỹ thuật viên, có nhiệm vụ quản lí công tác kỹ thuật của trạm.

+ Trực vận hành chính, có nhiệm vụ quản lí các thiết bị ở các cấp điện áp từ 110kV 220kV.
+ Trực vận hành phụ, có nhiệm vụ quản lí các thiết bị ở các cấp điện áp từ 0.4kV – 22kV.
+ Bảo vệ, có nhiệm vụ quản lí an toàn các thiết bị và an ninh trong trạm

III.

Công tác vận hành:
Thời gian làm việc chia làm 3 ca – 5 kíp. Một kíp gồm có 2 người: trưởng ca và ca phó.
Thời gian làm việc của mỗi ca cụ thể như sau:
Ca 1: Từ 22h – 8h ngày hôm sau
Ca 2: Từ 8h – 16h
Ca 3: Từ 16h – 22h
Tất cả mọi thiết bị đều vận hành theo quy trình vận hành thiết bị của Công ty truyền
tải điện 2, quy trình xử lí của A3 – Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung.

3


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ VÀ VAI TRÒ
CỦA TRẠM BIẾN ÁP 220kV TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

I.

Vị trí.

Trạm biến áp 220kV Hòa Khánh nằm ở khối Thanh Vinh, phường Hòa Khánh, quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trạm ban đầu xây dựng và vận hành ở cấp điện áp 110kV từ năm
1999, ban đầu có quy mô 1 máy biến áp 110kV – 25MVA và 2 xuất tuyến 110kV. Đến năm
2002, trạm được mở rộng nâng cấp thêm điện áp từ 110kV lên 220kV gồm 1 máy biến áp AT4, 8
xuất tuyến ngăn lộ 110kV, 1 ngăn lộ đường dây 220kV.
Đến nay, trạm vận hành cơ bản là gần như đầy đủ sơ đồ với 2 máy biến áp 220kV, 2 máy
biến áp 110kV, 9 ngăn lộ 220kV, 11 ngăn lộ 110kV và xuất tuyến phân phối 22kV.

II.

Nhiệm vụ.

Trọng hệ thống điện miền Trung, trạm có nhiệm vụ truyền tải công suất từ trạm 500kV Đà
Nẵng đến các khu vực khác ở bắc đèo Hải Vân, nam đèo Hải Vân và các khu vực khác ở thành
phố Đà Nẵng. Trạm cùng với các trạm khác ở Huế, Quảng Nam tạo thành mạch vòng kín bằng
các đường dây 220kV, 110kV. Với phương thức vận hành như vậy, độ tin cậy cung cấp điện
được cải thiện rõ rệt, các sự cố dẫn đến mất điện ngày càng thấp.
Ngoài ra, trạm còn có nhiệm vụ cung cấp điện cho các phụ tải, các hộ tiêu thụ ở địa phương
bằng các đường dây 22kV

III.

Vai trò.

Là một trạm lớn ở khu vực, trạm 220kV Hòa Khánh là một đầu mối lớn, ngoài nhiệm vụ
truyền tải, còn có thêm nhiệm vụ lặp lại và trung chuyển các tín hiệu thông tin bao gồm: Tải ba,

vi ba, cáp quang, vô tuyến.
Các thông tin này phục vụ cho công tác điều độ và điều hành sản xuất. Trao đổi thông tin
giữa nhân viên vận hành và các cấp điều độ tương ứng, giữa nhân viên của trạm với các cấp quản
lí của Công ty Truyền tải điện 2 … Ngoài ra, hệ thống cáp quang còn phải truyền các tín hiệu
đến hệ thống SCADA tại trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung.

4


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM BIẾN
ÁP 220kV

I.

Thông số các thiết bị 220kV ngăn đường dây D06:

1. Thanh góp C21:
- Tên vận hành: C21/E9
- Nhà chế tạo: ABB
- Năm sản xuất: 2006
- Năm lắp đặt: 2008
- Năm vận hành: 10/10/2008
- Tần số định mức: 50Hz
- Dây dẫn: Loại hợp kim nhôm ACSR-500/64
- Sứ cách điện: Loại U70(P2 501C) – Số lượng 1056 bát
- Chuỗi cách điện néo đơn dùng cho 2 dây ACSR-500/64AMS: 48 chuỗi
- Kẹp nối dẫn đến:
+ Dao cách ly: 27 cái
+ Sứ đỡ 220kV: 0
+ TU C22: 3 cái

2. Máy biến điện áp 276 pha A:

Kiểu: CTVT
- Chủng loại: Máy biến điện áp kiểu tụ
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: Trench – China
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp sơ cấp định mức: 220/3 (kV)
- Điện áp làm việc cao nhất: 245 (kV)
- Điện áp thứ cấp định mức: 0,11/3 (kV)
- Cấp chính xác và công suất tương ứng

5


CẤP CHÍNH XÁC

0.5

3p

CÔNG SUẤT (VA)

200

200

- Tụ điện C1/C2: 06452/98570 Pico Fara
3. Dao cách ly 276-1/E9 :


- Kiểu: SGCTT-245/2000
- Chủng loại: DCL cao áp
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: COLME-ITALIAN
- Điện áp định mức: 245 (kV)
- Kiểu bộ truyền động: AE85
+ Góc mở hoàn toàn: 90
- Dòng điện định mức: 2000 A
- Điện áp nguồn cung cấp cho:
+ Cuộn dây NCĐ đóng/cắt: 110 VDC
+ Điện trở sấy: 220 VAC
+ Động cơ truyền động: 110 VDC
4. Máy biến dòng TI 276/E9 :
- Tên vận hành: TI276/E9
- Kiểu: IMB 245
- Chủng loại: Máy biến dòng điện kiểu dầu
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: ABB – SWEEDEN
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp định mức: 245 (kV)
- Điện áp làm việc cao nhất: 245 (kV)
- Dòng điện sơ cấp định mức: 400/800/1200 A
6


- Dòng điện thứ cấp định mức: 1 A
5. Máy cắt 276/E9 :
- Kiểu: LTB 245 E1
- Chủng loại: MC khí SF6 bộ truyền động lò xo
- Nhà chế tạo: ABB – SWEEDEN

- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp định mức: 245 (kV)
- Điện áp cho phép cao nhất: 245 (kV)
- Mức cách điện với đất: 460 (kV)
- Dòng điện định mức: 4000 A
- Dòng điện cắt định mức: 40 kA
- Dòng điện ổn định động: 40 kA
6. Chống sét van 2AT3/E9:
- Kiểu: PEXLIM 192 – XH245
- Chủng loại: Ôxít kim loại (không có khe hở phóng điện)
- Nhà chế tạo: ABB – SWEEDEN
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp định mức: 154 (kV)
- Điện áp hệ thống lớn nhất: 192 (kV)
- Dòng điện phóng điện định mức: 10 kA
- Bộ đếm sét: 3EX5 050, Siemens
7. Máy biến áp AT3/E9 :

- Kiểu: Trafostar
- Chủng loại: Máy biến áp tự ngẫu
- Nhà chế tạo: ABB Thailand
- Tần số định mức: 50 Hz
- Điện áp định mức:
+ Cao áp: 225 kV
+ Trung áp: 121 kV
7


+ Hạ áp: 11 kV
- Dòng điện định mức

+ Cao áp: 320.8 A
+ Trung áp: 596.4 A
+ Hạ áp: 1312.2 A
- Tổ đấu dây: Yo/Yo-D 0-11
- Tổn thất không tải: 48 kW
- Tổn thất ngắn mạch: 300 kW
- Hệ thống điều chỉnh nấc phân áp:
+ Phía cao áp: Loại điều áp dưới tải
• Kiểu bộ chuyển nấc: UCGRT650/600/C
• Kiểu hộp truyền động: BUE2

II.

Thiết bị trên ngăn đường dây E04 ở cấp 110 kV.

1. Thanh góp C11:
- Tên vận hành: C21/E9
- Tần số định mức: 50Hz
- Dây dẫn: Loại hợp kim nhôm 570AMS – Số lượng 1600m
- Sứ cách điện: Loại NJ120-2500-IEC – Số lượng 468 bát
2. Máy biến điện áp C11/E9:
- Kiểu: CCV-123
- Chủng loại: Máy biến điện áp kiểu tụ
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: GEC ALSTHOM
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp sơ cấp định mức: 110/3 (kV)
- Điện áp làm việc cao nhất: 123 (kV)
- Điện áp thứ cấp định mức: 0,11/3 (kV)
- Cấp chính xác và công suất tương ứng

8


CẤP CHÍNH XÁC

0.5

3p

CÔNG SUẤT (VA)

200

200

- Tụ điện C1/C2: 8800(-5%+10%) Pico Fara
3. Dao cách ly 176-1/E9:

- Kiểu: CBD-E 123-2000
- Chủng loại: DCL cao áp
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: COLME-ITALIAN
- Điện áp định mức: 123 (kV)
- Kiểu bộ truyền động: CD101
+ Góc mở hoàn toàn: 90
- Dòng điện định mức: 2000 A
- Điện áp nguồn cung cấp cho:
+ Cuộn dây NCĐ đóng/cắt: 110 VDC
+ Điện trở sấy: 220 VAC
+ Động cơ truyền động: 110 VDC

4. Máy biến dòng :
- Tên vận hành: TI176/E9
- Kiểu: IMB 123
- Chủng loại: Máy biến dòng điện kiểu dầu
- Số pha: 1 pha
- Nhà chế tạo: ABB – SWEEDEN
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp định mức: 123 (kV)
- Điện áp làm việc cao nhất: 123 (kV)
- Dòng điện sơ cấp định mức: 600/800/1000/1200 A
9


- Dòng điện thứ cấp định mức: 1 A
5. Máy cắt 176/E9 :
- Kiểu: LTB 145 D1/B
- Chủng loại: ABB
- Nhà chế tạo: INDIA
- Tần số định mức: 50Hz
- Điện áp định mức: 145 (kV)
- Điện áp cho phép cao nhất: 145 (kV)
- Mức cách điện với đất: 460 (kV)
- Dòng điện định mức: 1250 A
- Dòng điện cắt định mức: 25 kA
6. Chống sét van CS1AT3/E9 :

- Kiểu: PEXLIM Q096-XH123
- Chủng loại: Ôxít kim loại (không có khe hở phóng điện)
- Nhà chế tạo: ABB – SWEEDEN
- Tần số định mức: 50Hz

- Điện áp định mức: 77 (kV)
- Điện áp hệ thống lớn nhất: 96 (kV)
- Dòng điện phóng điện định mức: 10 kA
- Bộ đếm sét: 3EX5 050, Siemens
7. Máy biến áp 63-115/24 :
- Kiểu: 63/115

- Chủng loại: Máy biến áp 3 pha 3 cuộn dây
- Nhà chế tạo: Đông Anh-Hà Nội
- Tần số định mức: 50 Hz
- Điện áp định mức:
+ Cao áp: 115 kV+/-(9x1,78%Uđm)
+ Trung áp: 24 kV
+ Hạ áp: 11 kV
10


- Dòng điện định mức
+ Cao áp: 316,3A
+ Trung áp: 1515,5 A
+ Hạ áp:
- Tổ đấu dây: YN/Yn/D -0/11
- Tổn thất không tải: 31,9 kW
- Tổn thất ngắn mạch: 291,836 kW
- Hệ thống điều chỉnh nấc phân áp:
+ Phía cao áp: Loại điều áp dưới tải
- Kiểu bộ chuyển nấc: VV III 600Y-76-10191W – Số: 1051877
- Kiểu hộp truyền động: ED-100S

11



CHƯƠNG 4 : TÌM HIỂU VỀ SƠ ĐỒ NHẤT THỨ CỦA TRẠM
A. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

12


B. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ

13


I/ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP 220kV.
1. SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN ÁP 220kV :
Sơ đồ cấp điện áp 220kV là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp có thanh góp vòng không
đầy đủ. Sơ đồ sử dụng 2 thanh góp C21 và C22 vận hành song song làm nhiệm vụ tải điện
từ các xuất tuyến ngoài, thanh góp C29 làm thanh góp dự phòng kết hợp với máy cắt nối
200 sẵn sàng thay thế khi một ngăn nào đó trên sơ đồ bị sự cố hay phải thay thế, bảo dưỡng
thiết bị. Như vậy, MCN 200 vừa làm nhiệm vụ MCN để duy trì chế độ vận hành song song
của 2 thanh góp C21 và C22, vừa làm nhiệm vụ MCV khi cần thay thế sửa chữa bất kỳ
mạch nào trong sơ đồ.
Sơ đồ có 9 ngăn được đánh số từ D01 đến D09 gồm: 2 ngăn máy biến áp 220/110kV
– ngăn D07 và ngăn D09, 1 ngăn máy cắt nối – ngăn D08 và 5 ngăn xuất tuyến 220kV –
ngăn D01, D02, D03, D04, D06. Trong 5 xuất tuyến 220kV gồm: 2 xuất tuyến D03, D04 đi
trạm lên Nhà máy thủy điện A Vương, 2 xuất tuyến D01, D02 đi Trạm 550kV Đà Nẵng, 1
xuất tuyến D06 đi trạm 220kV Huế.
2. TÌNH TRẠNG SƠ ĐỒ :
-Các MC 271, 272, 273, 274, 276, 233, 234, 200 đều đang đóng.
- Các ngăn D01, D03, D09 làm việc trên thanh góp C21, do đó các DCL 271-1, 273-1,

233-1 đóng và các DCL 271-2, 273-2, 233-2 mở.
- Các ngăn D02, D04, D06, D07 làm việc trên thanh góp C22, do đó các DCL 272-2, 2742, 276-2, 234-2 đóng và các DCL 272-1, 274-1, 276-1, 234-1 mở.
- Trong điều kiện làm việc bình thường, 200 là MCN nên 200-1 đóng, 200-2 mở. Khi sự cố
phải sửa chữa, thay thế một thiết bị ở một ngăn bất kỳ thì 200 chuyển sang MCV, lúc này
200-2 đóng.
- Các DCL đường dây 271-7, 272-7, 273-7, 274-7, 276-7 đóng.
- Các DCL nối đến MBA 233-3, 234-3 đóng.
- DCL 200-0 đóng.
- Các DCL nối đến thanh góp vòng C29 như 271-9, 272-9, 273-9, 274-9, 276-9, 234-9,
200-9, 233-9 mở ra do trong điều kiện làm việc bình thường C29 không có điện.
- Tất cả các DCL tiếp địa lúc vận hành bình thường đều đang mở.

3. QUY TRÌNH THAO TÁC NGĂN D06 :
THAO TÁC MÁY CẮT 276

14


CÔ LẬP MC 276 DÙNG MC 200 THAY THẾ
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác dùng MC 200 thay thế MC 276

2.


Cắt nguồn điều khiển MC 200

3.

Cô lập bảo vệ MC 200

4.

Đóng DCL 271-2

5.

Đóng nguồn điều khiển MC 200

6.

Khôi phục bảo vệ MC 200

7.

Cắ t MC 200

8.

Cắ t DCL 200-0

(Lưu ý cắt có điện)

9.


Cắ t DCL 200-1

(Lưu ý cắt có điện)

10.

Đóng DCL 200-2

11.

Đóng DCL 200-9
Chin̉ h định thời gian bảo vệ quá dòng rơle REF545 ngăn 200: t = 0 (s)

12.
13.
14.
15.

(Lưu ý đóng có điện)

(Lưu ý đóng có điện)

Đóng MC 200 (Nếu tốt)
Cắ t MC 200
Chin̉ h định thời gian bảo vệ quá dòng rơle REF545 ngăn 200 về giá trị
ban đầu

17.

Đóng DCL 276-9

(Lưu ý đóng có điện)
Chỉnh định BVRL MC 200 làm việc thay thế MC 276

18.

Khóa bảo vệ F87L ngăn 276

19.
20.

Đóng MC 200
Cắ t MC 276

21.

Cắ t DCL 276-7

(Lưu ý cắt có điện)

22.

Cắ t DCL 276-2

(Lưu ý cắt có điện)

23.

Đóng TĐ 276-15

24.


Đóng TĐ 276-75

25.

Báo A3 đã thao tác tốt dùng MC 200 thay thế MC 276

26.

Báo B02 đã thao tác tốt dùng MC 200 thay thế MC 276

16.

KHÔI PHỤC 276 SAU KHI DÙNG MC 200 THAY THẾ
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

15


1.

A3 cho phép thao tác khôi phục MC 276 sau khi dùng MC 200 thay
thế

2.

Cắt TĐ 276-75


3.

Cắt TĐ 276-15

4.

Đóng DCL 276-2

(Lưu ý đóng có điện)

5.

Đóng DCL 276-7

(Lưu ý đóng có điện)

6.

Đóng MC 276

7.

Cắt MC 200

8.

Đưa bảo vệ F87L ngăn 276 vào làm việc

9.


Cắt DCL 276-9

10.

Cắt DCL 200-9

11.

Cắt DCL 200-2

12.

Đóng DCL 200-1

(Lưu ý đóng có điện)

13.

Đóng DCL 200-0

(Lưu ý đóng có điện)

14.

Chỉnh định BVRL MC 200 làm nhiệm vụ MC nối

15.

Đóng MC 200


16.

Cắt nguồn điều khiển MC 200

17.

Cô lập bảo vệ MC 200

18.

Cắt DCL 271-2

19.

Đóng nguồn điều khiển MC 200

20.

Khôi phục bảo vệ MC 200

21.

Báo A3 đã thao tác tốt khôi phục MC 276 sau khi dùng MC 200 thay
thế

22.

Báo B02 đã thao tác tốt khôi phục MC 276 sau khi dùng MC 200 thay
thế


(Lưu ý cắt có điện)
(Lưu ý cắt có điện)

(Lưu ý cắt có điện)

THAO TÁC THANH CÁI C21
CÔ LẬP THANH CÁI C21
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác cô lập thanh cái C21

2.

Khóa bảo vệ so lệch thanh cái 220KV

3.

Cắt nguồn điều khiển MC 200

4.

3Cô lập bảo vệ MC 200

5.


4Đóng DCL 271-2

(Lưu ý đóng có điện)

16


(Lưu ý cắt có điện)

6.

5Cắ t DCL 271-1

7.

6Đóng DCL 273-2

8.

7Cắ t DCL 273-1

9.

8Đóng DCL 233-2

10.

9Cắ t DCL 233-1


11.

1Đóng nguồn điều khiển MC 200

12.

1Khôi phục bảo vệ MC 200

13.

1Cắt MC 200

14.

1Cắt AB TU C21

15.
16.

1Cắ t DCL 200-1
1Cắ t DCL 200-0

17.

1Đóng TĐ 276-14

18.

1Đưa bảo vệ so lệch thanh cái 220KV vào làm việc


(Lưu ý đóng có điện)
(Lưu ý cắt có điện)
(Lưu ý đóng có điện)
(Lưu ý cắt có điện)

(Lưu ý cắt có điện)

19.

Báo A3 đã thao tác tốt cô lập thanh cái C21

20.

Báo B02 đã thao tác tốt cô lập thanh cái C21

KHÔI PHỤC THANH CÁI C21
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác khôi phục thanh cái C21

2.

Khóa bảo vệ so lệch thanh cái 220KV

3.

4.

Cắt TĐ 276-14
Đóng DCL 200-0

5.

Đóng DCL 200-1

(Lưu ý đóng có điện)

7.

Đóng AB TU C21
Đóng MC 200

8.

Cắt nguồn điều khiển MC 200

9.

Cô lập bảo vệ MC 200

10.

Đóng DCL 271-1

11.


Cắ t DCL 271-2

12.

Đóng DCL 273-1

13.

Cắ t DCL 273-2

14.

Đóng DCL 233-1

6.

(Lưu ý đóng có điện)
(Lưu ý cắt có điện)
(Lưu ý đóng có điện)
(Lưu ý cắt có điện)
(Lưu ý đóng có điện)

17


(Lưu ý cắt có điện)

15.

Cắ t DCL 233-2


16.

Đóng nguồn điều khiển MC 200

17.

Khôi phục bảo vệ MC 200

18.

Đưa bảo vệ so lệch thanh cái 220KV vào làm việc

19.

Báo A3 đã thao tác tốt khôi phục thanh cái C21

20.

Báo B02 đã thao tác tốt khôi phục thanh cái C21

THAO TÁC MÁY BIẾN ÁP AT3
CÔ LẬP MÁY BIẾN ÁP AT3
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.


A3 cho phép thao tác cô lập MBA AT3

2.

Cắ t MC 133

3.

Cắ t MC 233

4.
5.

Cắ t DCL 133-3
Cắ t DCL 133-1

6.

Cắ t DCL 233-3

7.

Cắ t DCL 233-1

8.
9.

Đóng TĐ 233-38
Đóng TĐ 133-38


10.

Báo A3 đã thao tác tốt cô lập MBA AT3

11.

Báo B02 đã thao tác tốt cô lập MBA AT3

(Lưu ý cắt có điện)

(Lưu ý cắt có điện)

KHÔI PHỤC MÁY BIẾN ÁP AT3
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác cô lập MBA AT3

2.

Cắ t MC 133

3.

Cắ t MC 233


4.
5.

Cắ t DCL 133-3
Cắ t DCL 133-1

6.

Cắ t DCL 233-3

7.

Cắ t DCL 233-1

(Lưu ý cắt có điện)

(Lưu ý cắt có điện)

18


9.

Đóng TĐ 233-38
Đóng TĐ 133-38

10.

Báo A3 đã thao tác tốt cô lập MBA AT3


11.

Báo B02 đã thao tác tốt cô lập MBA AT3

8.

THAO TÁC NGĂN 276
CÔ LẬP NGĂN 276
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác cô lập MC 276 và TI đi kèm

2.

Cắ t MC 276

3.

Cắ t DCL 276-7
Cắ t DCL 276-2

4.

(Lưu ý cắt có điện)


6.

Đóng DTĐ 276-15
Đóng DTĐ 276-75

7.

Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

8.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

5.

KHÔI PHỤC NGĂN 276
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác khôi phục MC 276

2.

Cắt DTĐ 276-75

3.


Cắt DTĐ 276-15

4.
5.

Đóng DCL 276-2
Đóng DCL 276-7

6.

Đóng MC 276

7.

Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

8.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

(Lưu ý đóng có điện)

4. QUY TRÌNH XỬ LÍ SỰ CỐ :
SỰ CỐ NHẢY MÁY CẮT 134 VÀ 234 (HOẶC MÁY CẮT 133 VÀ 233) :

Trong vòng 5 phút, kể từ khi xảy ra sự cố, trưởng kíp trạm nhanh chóng thao tác:
19



- Nếu MC 134 và 234 (hoặc máy cắt 133 và 233), nhảy không phải do bảo vệ chống hư
hỏng bên trong MBA AT4 (hoặc AT3) tác động, tình trạng MBA AT4 (hoặc AT3) tốt:
- Nếu thanh cái C11 và C12 vẫn có điện:
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh KSĐHA3.
- Nếu thanh cái C12 mất điện và C11 vẫn có điện (hoặc ngược lại).
+ Cắt các MC 110kV nhận điện từ thanh cái C12 (hoặc C11).
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu thanh cái C11 và C12 mất điện
+ Cắt các MC 22kV.
+ Cắt các MC 110kV.
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu MC 134 và 234 (hoặc MC 133 và 233) nhảy do bảo vệ chống hư hỏng bên trong
MBA AT3, AT4 tác động:
- Nếu thanh cái C11 và C12 vẫn có điện:
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Thực hiện các xử lí theo phù hợp với quy trình vận hành và sửa chữa MBA của các
cấp có thẩm quyền.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh KSĐHA3.
- Nếu thanh cái C12 mất điện và C11 có điện (hoặc ngược lại):
+ Cắt các MC 110kV nhận điện từ thanh cái C12 (hoặc C11).
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Thực hiện các xử lí tiếp theo phù hợp với quy trình vận hành và sửa chữa MBA của
các cấp có thẩm quyền.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.

- Nếu thanh cái C11 và C12 mất điện:
+ Cắt các MC 22kV.
+ Cắt các MC 110kV.
+ Thực hiện các xử lí theo phù hợp với quy trình vận hành và sửa chữa MBA của các
cấp có thẩm quyền.
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
20


+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
KHI SỰ CỐ NHẢY MÁY CẮT 271 (HOẶC 272, 273, 274, 276)
Trong vòng 5 phút, kể từ khi xảy ra sự cố, trưởng kíp trạm nhanh chóng thao tác:
- Nếu thanh cái C21 và C22 vẫn có điện:
+ Điều chỉnh nấc phấn áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu thanh cái C21 mất điện và C22 vẫn có điện (hoặc ngược lại):
+ Cắt các MC 220kV nhận điện từ thanh cái C21 (hoặc C22).
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo lệnh của KSĐH-A3.
- Nếu mất điện toàn trạm:
+ Cắt các MC 22kV.
+ Cắt các MC 110kV.
+ Cắt các MC 220kV đang đóng.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.

II/ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP 110kV.
1 . SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN ÁP 110kV :

Sơ đồ cấp điện áp 220kV là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp. Sơ đồ sử dụng 2 thanh góp
C21 và C22 vận hành song song làm nhiệm vụ tải điện từ các xuất tuyến ngoài thông qua
MCN 112
Sơ đồ có 11 ngăn được đánh số từ E01 đến E11 gồm: 2 ngăn máy biến áp 220/110kV
– ngăn E05 và ngăn E06, 2 ngăn MBA 110/22kV – ngăn E08 và ngăn E11, 1 ngăn máy cắt
nối – ngăn E07 và 6 ngăn xuất tuyến 110kV – ngăn E01, E02, E03, E04, E09, E10.
2. TÌNH TRẠNG SƠ ĐỒ :
- Các MC 171, 172, 173, 174 ,175 ,176, 131, 132, 133, 134, 112 đang đóng.
- Các ngăn E01, E03, E05, E08, E10 làm việc trên thanh góp C11, do đó các DCL 173-1,
175-1, 133-1, 131-1, 171-1 đóng và các DCL 173-2, 175-2, 133-2, 131-2, 171-2 mở.

21


- Các ngăn E02, E04, E06, E09, E11 làm việc trên thanh góp C22, do đó các DCL 174-2,
176-2, 134-2, 172-2, 132-2 đóng và các DCL 174-1, 176-1, 134-1, 172-1, 132-1 mở.
- Trong điều kiện làm việc bình thường, 112 là MCN nên 112-1, 112-2 đóng.
- Các DCL đường dây 173-7, 174-7, 175-7, 176-7, 172-7, 171-7 đóng.
- Các DCL nối đến MBA 133-3, 134-3, 131-3, 132-3 đóng.
- Tất cả các DCL tiếp địa lúc vận hành bình thường đều mở.
3. QUY TRÌNH THAO TÁC NGĂN E04 :
CÔ LẬP NGĂN 176
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác cô lập MC 176 và TI đi kèm


2.

Cắ t MC 176

3.

Cắ t DCL 176-7
Cắ t DCL 176-2

4.

(Lưu ý cắt có điện)

6.

Đóng DTĐ 176-25
Đóng DTĐ 176-75

7.

Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

8.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

5.

KHÔI PHỤC NGĂN 176

Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác khôi phục MC 176 và TI đi
kèm

2.

Cắt DTĐ 176-75

3.

Cắt DTĐ 176-25

4.
5.

Đóng DCL 176-2
Đóng DCL 176-7

6.

Đóng MC 176

7.


Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

8.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

(Lưu ý đóng có điện)

22


QUY TRÌNH THAO TÁC MBA T1
CÔ LẬP MBA T1
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác cô lập MBA T1

2.

Kiểm tra công suất qua 2 MBA T1, T2

3.

Báo B35 chuẩn bị cô lập MBA T2


4.
5.

Cắ t MC 431
Cắ t MC 131

6.

Đưa MC 431 ra vị trí thí nghiệm

7.

Cắ t DCL 131-3

8.

Cắ t DCL 131-1

9.

Đóng DTĐ 131-15
Đóng DTĐ 131-35

10.

(Lưu ý cắt có điện)

12.

Đóng DTĐ 131-38

Đóng DTĐ 431-38

13.

Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

14.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

11.

KHÔI PHỤC MBA T1
Trình tự thao tác
Bước

Nội dung

1.

A3 cho phép thao tác khôi phục MBA T1

2.

Cắt DTĐ 431-38

3.

Cắt DTĐ 131-38


4.

Cắt DTĐ 131-35

5.

Cắt DTĐ 131-15

6.
7.

Đóng DCL 131-1
Đóng DCL 131-3

8.

Đưa MC 431 vào vị trí vận hành

9.
10.

(Lưu ý đóng có điện)

Chuyển nấc phân áp MBA T1 về nấc giống với
nấc phân áp MBA T2
Đóng MC 131

23



11.

Đóng MC 431

12.

Báo A3 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

13.

Báo B02 tình trạng thiết bị trạm sau thao tác

14.

Báo B35 đã khôi phục MBA T1

4. QUY TRÌNH XỬ LÍ SỰ CỐ :
SỰ CỐ NHẢY MÁY CẮT 131 VÀ 431 (HOẶC MÁY CẮT 132 VÀ 432)
Trong vòng 5 phút, kể từ khi xảy ra sự cố, trưởng kíp trạm nhanh chóng thao tác:
- Nếu MC 131 và 431 (hoặc máy cắt 132 và 432), nhảy không phải do bảo vệ chống hư
hỏng bên trong MBA T1 (hoặc T2) tác động, tình trạng MBA T1 (hoặc T2) tốt:
- Nếu MBA T1 và MBA T2 vận hành độc lập:
+ Cắt các MC cắt xuất tuyến 22kV nhận từ TC C41 (hoặc TC C42).
+ Điều chỉnh các nấc phân áp của MBA T1, T2 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu MBA T1 và MBA T2 vận hành song song:
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.

- Nếu MC 131 và 431 (hoặc máy cắt 132 và 432), nhảy do bảo vệ chống hư hỏng bên trong
MBA T1 (hoặc T2) tác động:
- Nếu MBA T1 và MBA T2 vận hành độc lập:
+ Cắt các MC cắt xuất tuyến 22kV nhận từ TC C41 (hoặc TC C42).
+ Điều chỉnh các nấc phân áp của MBA T1, T2 về nấc thích hợp.
+ Thực hiện các xử lí tiếp theo phù hợp với quy trình vận hành và sửa chữa MBA của các
cấp có thẩm quyền.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu MBA T1 và MBA T2 vận hành song song:
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2 về nấc thích hợp.
+ Thực hiện các xử lí tiếp theo phù hợp với quy trình vận hành và sửa chữa MBA của các
cấp có thẩm quyền.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.

24


KHI CÓ SỰ CỐ MÁY CẮT 171 (HOẶC 172, 173, 174, 175, 176)
Trong vòng 5 phút, kể từ khi xảy ra sự cố, trưởng kíp trạm nhanh chóng thao tác:
- Nếu thanh cái C11 và C12 vẫn có điện:
+ Điều chỉnh nấc phấn áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.
- Nếu thanh cái C11 mất điện và C12 vẫn có điện (hoặc ngược lại):
+Cắt các MC 22kV đã mất điện,
+ Cắt các MC 220kV nhận điện từ thanh cái C11 (hoặc C12).
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo lệnh của KSĐH-A3.

- Nếu thanh cái C11 và C12 mất điện:
+ Cắt các MC 22kV.
+ Cắt các MC 110kV.
+ Điều chỉnh nấc phân áp của MBA T1, T2, AT3, AT4 về nấc thích hợp.
+ Kiểm tra tình hình, báo cáo sự cố cho KSĐH-A3 và thao tác theo mệnh lệnh của
KSĐH-A3.

III. CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN ÁP 22KV.
1. SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN ÁP 22KV :

Sơ đồ cấp điện áp 22kV là sơ đồ hệ thống 2 thanh góp. Sơ đồ sử dụng 2 thanh góp
C41 và C42 vận hành song song làm nhiệm vụ tải điện từ cấp 110kV đến các phụ tải tiêu
thụ. MC hợp bộ 412 làm nhiệm vụ MCN để duy trì chế độ vận hành song song của 2 thanh
góp C41 và C42,
Sơ đồ có 15 ngăn gồm: 2 ngăn máy biến áp tự dùng 22/0.4kV – ngăn TD1 và ngăn
TD2, 1 ngăn máy cắt nối – ngăn 412 và 8 ngăn xuất tuyến 22kV – ngăn 478, 477, 476, 475,
474, 473, 472, 471. Trong 8 xuất tuyến 22kV gồm: 5 xuất tuyến 478, 477, 475, 473, 472 đi
Khu công nghiệp Hòa Khánh, 2 xuất tuyến 476, 474 đi Khu dân cư, 1 xuất tuyến 471 đi Bà
Nà.
2 . TÌNH TRẠNG SƠ ĐỒ :

- Các MC 432, 478, 477, 412, 476, 475, 474, 473, 472, 471, 431 đều đang đóng.

25


×