2.3. Bài toán oxi hóa ancol tạo anđehit hoặc axit.
A. Tư duy giải toán
Oxi hóa không hoàn toàn thường dùng tác nhân là CuO hoặc O2 xúc tác Cu. Với chương trình thi hiện tại
chúng ta đã bỏ hợp chất xeton nên có thể nói ta chỉ xét sự oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit hoặc axit hữu
cơ tương ứng.
+ Oxi hóa tạo andehit CH 2 OH O CHO H 2 O
+ Oxi hóa tạo axit CH 2 OH O 2 COOH H 2 O
Vậy ta có thể tư duy là: Nhấc 1 phân tử H2O trong ancol ra rồi lắp OO tạo axit hoặc O vào anđêhit.
O2
RCH 2 OH
RCOOH
n O2 n H2O n H
CuO
RCH 2 OH
RCHO
n O n H2O n H const
Đặt mua file Word tại link sau
/>
Chú ý:
+ Hết sức chú ý với các trường hợp ancol là đa chức.
+ 1 nhóm CHO cho 2 Ag (Chú ý: HCHO cho 4Ag)
+ Khi oxi hóa cần lưu ý trường hợp CH 3OH HCHO
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol, pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng
X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4
ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và
H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8
B. 27,0
C. 32,4
D. 43,2
Định hướng tư duy giải
Khi X cháy n O2
1,35.3
2, 025
n O n CHO 0,3
m 64,8
2
Lưu ý:
Bài này ta tư duy như sau: Oxi hóa ancol là nhấc H2 ra khỏi ancol nên độ lệch số mol nguyên tử oxi khi
đốt X và Y chính là số mol H2 nhấc ra.
n O 2 2, 025 1,875 0,3
Câu 2: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit,
ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hóa là
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 90%.
Định hướng tư duy giải
n ancol 0, 2
n COO 0,1
0,15
Ta có:
BTKL
H
75%
0, 2
n CHO 0, 05
n H2 0,15
Câu 3: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X
gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8
B. 21,6
C. 43,2
D. 16,2
Định hướng tư duy giải
BTKL
n O
M ancol
6, 2 4, 6
0,1 mol
n Ancol 0,1
16
4, 6
46
CH 3OH
0,1
n HCHO 0,1
n Ag 0, 4
m 43, 2 gam
Lưu ý:
Bài này các em cần chú ý là có ancol dư để suy ra ancol là CH3OH. Rất nhiều bạn không để ý thấy M =
46 rất đẹp nên cho ngay ancol là C2H5OH như vậy đã mắc bẫy.
Câu 4: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm cacboxylic, nước và ancol dư. Chia
Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lí khí
CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan.
Tên của X là:
A. propan-1-ol.
B. etanol.
C. metanol.
Định hướng tư duy giải
KHCO3
Ta có: Y
n RCOOH n CO2 0,1 mol
n H2O 0, 2 mol
Y n H2
Na
RCOONa : 0,1
0,15
NaOH : 0,1
BTNT.H
RCH 2 ONa : 0,1
BTKL
0,1 R 67 40 R 53 19
R 15
X : CH 3 CH 2 OH
Giải thích thêm:
Một H+ trong COOH khi tác dụng với KHCO3 sẽ có 1 CO2.
Khi H2 sinh ra khi cho Na vào gồm (axit, ancol dư và H2O)
D. propan-2-ol.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1
với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư.
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag.
Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là:
A. 66,67% và 50%.
B. 66,67% và 33,33%.
C. 50% và 66,67%.
D. 33,33%.% và 50%.
Định hướng tư duy giải
n Dö
Ancol n H 2 O n CO 2 0, 65 05 0,15 mol
Ta có:
n andehit n H2O 0, 25
HCHO : 0, 2 mol
n ancol 0,15 0, 25 0, 4 mol Vì n Ag 0,9
CH 3CHO : 0, 05 mol
CH 3OH : a
a b 0, 4
a 0,3 mol
BTNT.C
Ta lại có:
a 2b 0,5
C2 H 5OH : b
b 0,1 mol
H HCHO
0, 2
0, 05
66, 67%
H CH3CHO
50%
0,3
0,1
Giải thích thêm:
Vì đốt cháy Y có n H2O n CO2 nên X là các ancol no đơn chức
Câu 6: Oxi hóa 25,6 gam CH3OH, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH
dư, biết rằng có 75% lượng CH3OH ban đầu đã bị oxi hóa. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag.
- Phần hai phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M.
Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 108,0.
C. 129,6.
D. 32,4.
Định hướng tư duy giải
Ta sẽ xử lý với ½ lượng ancol ban đầu để tránh nhầm lẫn.
Ta có: n CH3OH
25, 6
O HCHO : a
0, 4 mol
32.2
HCOOH : b
a b 0, 4.75% 0,3 và n KOH b 0,1
a 0, 2
m Ag 0, 2.4.108 0,1.2.108 108 gam
Giải thích thêm:
HCHO cho 4 Ag còn HCOOH cho 2Ag.
Câu 7: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm cacboxylic, anđehit, ancol dư,
nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu
được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag.
Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là:
A. 40,00 %
B. 62,50 %
C. 50,00 %
Định hướng tư duy giải
Nếu ancol thường: n Ag max 0, 04.2 0, 08 0, 09
ancol CH 3OH
Ta có n H2 0, 0225
n H 0, 045 0, 04 0, 005
n HCOOH 0, 0005
n HCHO
0, 09 0, 005.2
0, 025
0, 02
%CH 3OH
62,5%
4
0, 04
Giải thích thêm:
Bài này ta phải suy luận ra được ancol là CH3OH.
D. 31,25 %
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được là?
A. 9 gam
B. 6 gam
C. 8 gam
D. 12 gam
Câu 2: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng ancol ban đầu là?
A. 9,2 gam
B. 11,5 gam
C. 13,8 gam
D. 6,90 gam
Câu 3: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,35 lít H2 (đktc). Số mol O2 đã tham gia phản ứng
là?
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,20
D. 0,10
Câu 4: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
40%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,488 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được là?
A. 9,0 gam
B. 6,6 gam
C. 8,4 gam
D. 12,6 gam
Câu 5: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
40%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,488 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng ancol ban đầu là?
A. 11,5 gam
B. 17,48 gam
C. 18,4 gam
D. 16,1 gam
Câu 6: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt
40%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,488 lít H2 (đktc). Số mol O2 đã tham gia phản ứng
là?
A. 0,14
B. 0,16
C. 0,12
D. 0,15
Câu 7: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa
đạt H%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng oxi hóa
là?
A. 30%
B. 50%
C. 60%
D. 40%
Câu 8: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa
đạt H%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng axit thu được là?
A. 3,0 gam
B. 3,6 gam
C. 4,2 gam
D. 4,8 gam
Câu 9: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm
anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản
ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 75%.
B. 50%.
C. 33%.
D. 25%.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,72 gam hỗn hợp X chứa 3 ancol no bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng
khối lượng CO2 và H2O là 29,2 gam (hiệu số mol của H2O và CO2 là 0,21 mol). Mặt khác, cho Na dư vào
cùng lượng X trên thu được a mol khí H2. Giá trị của a là:
A. 0,205
B. 0,196
C. 0,215
D. 0,185
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 sản phẩm hợp nước của propen. dX/H2 = 23. Cho m gam X đi
qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3
chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%
B. 16,3%
C. 48,9%
D. 83,7%
Câu 12: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X
gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 60,48.
B. 45,63.
C. 30,24.
D. 21,60.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X
thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần
vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp
A. 60%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 25%.
Câu 14: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần
30,24 lít O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng
nhau. Số mol Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là
A. C3H8O2 và C3H6O2
B. C3H8O và C3H6O2
C. C3H8O và C3H2O2
D. C3H8O2 và C3H4O2
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủa 8,96 lit khí O2 (ở đktc). Mặt
khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 gam và propan-1,3-điol.
B. 9,8 gam và propan-1,2-điol.
C. 9,8 gam và glixerol.
D. 4,9 gam và propan-1,2-điol.
Câu 16: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam
hỗn hợp X gồm andehit, nước, ancol dư. Cho toàn bộ lượng X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 64,8.
B. 24,3.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 17: Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng
CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200
ml dung dịch nước Br2. Giá trị của m là:
A. 11,7
B. 8,9
C. 11,1
D. 7,8
Câu 18: Oxi hóa ancol bằng etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa
đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được
là:
A. 9 gam
B. 6 gam
C. 18 gam
D. 12 gam
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và
0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho
tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 3,24 gam.
C. 1,62 gam.
D. 2,16 gam.
Câu 20: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm
anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của
phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 75%.
B. 50%.
C. 33%.
D. 25%.
Câu 21: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit,
ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc Phần trăm ancol bị oxi hóa là
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 90%.
Câu 22: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và
andehit có tỷ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,32.
B. 0,64
C. 0,80
D. 0,92.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản
phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị
của m là:
A. 8,5
B. 13,5
C. 8,1
D. 15,3
Câu 24: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn
hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam hỗn hợp của X
và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là
A. 5,88.
B. 5,54
C. 4,90.
D. 2,94.
Câu 25: Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn
hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa
m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y.
Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol
propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 7,5%
Câu 26: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm hai ancol có công thức phân tử C3H8O bằng CuO đun nóng, sau
một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z gồm (anđehit, nước và ancol dư). Cho Z phản ứng
với Na (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,0 gam
B. 6,0 gam.
C. 24,0 gam.
D. 3,0 gam.
Câu 27: Oxi hóa m gam một ancol no đơn chức X được hỗn hợp Y gồm axit, andehit, ancol dư và nước
Chia hỗn Y thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54g kết tủa Ag
Phần 2: Phân tích thì thấy có chứa 0,15 mol ancol X.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit (đktc) khí H2
Xác định công thức cấu tạo của X và hiệu suất phản ứng oxi hóa của X
A. CH3OH và 57,14%
B. CH3CH2OH và 33,33%
C. CH3OH và 33,33%
D. CH3CH2OH và 42,85%
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và M A M B ).
Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60 gam X bằng
CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Số
công thức cấu trạo phù hợp với B là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 29: Oxi hóa 25,6 gam CH3OH, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, HCOOH, H2O và
CH3OH dư, biết rằng có 75% lượng CH3OH ban đầu đã bị oxi hóa. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag.
- Phần hai phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M.
Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 108,0.
C. 129,6.
D. 32,4.
Câu 30: Oxi hóa 1 ancol đơn chức bằng O2 có mặt chất xúc tác thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba
phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc) và hỗn hợp Y, làm khô Y thu
được 48,8 gam chất rắn khan. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần
ba, tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của ancol đã dùng là:
A. C2H3CH2OH
B. C2H5OH
C. C2H5CH2OH
D. CH3OH
Câu 31: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam một ankol đơn chức bằng oxi xúc tác thích hợp thu được 3m gam
hỗn hợp chỉ chứa anđehit và nước. Mặt khác lấy 9,6 gam ankol trên đem oxi hóa một thời gian thu được
hỗn hợp gồm anđehit, axit, ankol dư và nước trong đó số mol axit gấp ba lần số mol của anđehít. Lấy hỗn
hợp này tráng bạc hoàn toàn thu được 54 gam bạc. Hiệu suất của quá trình oxi hóa ankol là
A. 50%
B. 80%
C. 66,67%
D. 60%
Câu 32: Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO, t°. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm
HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư). Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc) thì
thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết lượng axit có trong A là:
A. 150.
B. 75.
C. 50.
D. 100.
Câu 33: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức có số C không nhỏ hơn 2, mạch hở X, Y và một
hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công
thức phân tử của Z là:
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Câu 34: Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no mạch hở 2 chức X và 1 ancol no đơn chức mạch hở Y (các nhóm
chức đều bậc 1) có tỉ lệ số mol n X : n Y 1: 3. Cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với natri dư thu được 6,72
lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng kết thúc
thu được 38,64 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy m gam hỗn hợp Z cần bao nhiêu lít O2
(đktc) ?
A. 43,008.
B. 47,040.
C. 37,632.
D. 32,310.
Câu 35: Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn
hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa
m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và cso Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y.
Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol
propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 25%.
B. 75%.
C. 7,5%.
D. 12,5%.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và
hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2
(đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác , cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của
ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là
A. butan-2-ol
B. propan-1-ol
C. butan-1-ol
D. propan-2-ol
Câu 37: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm hai ancol có công thức phân tử C3H8O bằng CuO đun nóng, sau
một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z gồm (anđehit, nước và ancol dư). Cho Z phản ứng
với Na (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,0 gam
B. 6,0 gam.
C. 24,0 gam.
D. 3,0 gam.
Câu 38: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA
dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được
hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam
H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa bạc. Công thức phân tử của ancol
B là
A. C5H12O.
B. C2H6O.
C. C4H10O.
D. C3H8O.
Câu 39: Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na thu
được a gam chất rắn và 1,68 lít khí (đktc). Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu
cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 8,1.
B. 12,7.
C. 16,2.
D. 25,4.
Câu 40: Chi 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2: đem đun nóng với CuO, thu dược hỗn hợp D gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của 2 ancol có khối lượng
phân tử lớn là.
A. CH2=CH-CH2OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. CH C-CH2OH
Câu 41: Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp
hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt
khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b a c. Giá trị của m là:
A. 17,4.
B. 37,2.
C. 18,6.
D. 34,8.
Câu 42: Oxi hoa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí.
- Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,6 lít khí
- Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X
xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là
A. 124,2 và 33,33%
B. 96 và 60%
C. 82,8 và 50%
D. 96,8 và 42,86%
Câu 43: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic (MX
chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần
dùng đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 58,00%.
B. 59,65%.
C. 61,31%.
D. 36,04%.
Câu 44: X là hỗn hợp chứa hai ancol đều bậc 1. Lấy m gam X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng hết với 15,6 gam K thu được x gam chất rắn và 2,016 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với CuO dư,
đun nóng thu được chất hữu cơ Y. Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam
Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần hai thu được 11,44 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của x là:
A. 25,48
B. 22,32
C. 22,14
D. 26,72
Câu 45: Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp
hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt
khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b a c. Phần trăm khối lượng Oxi có trong X
là:
A. 52,17%.
B. 34,78%.
C. 51,61%.
D. 26,67%.
Câu 46: Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được
14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit)
Chia X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Câu 47: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etilen; propilen; buta -1,3- dien cần vừa đủ 150ml
dung dịch KMnO4 1M thu được hỗn hợp poliancol. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp X tác dụng với nước brôm
dư thì thu được 86,52 gam sản phẩm cộng. Giá trị của m là:
A. 14,52
B. 11,72
C. 7,26
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0,5a
n H 1,5a 0,15.2
a 0, 2
Câu 2:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0,5a
n H 1,5a 0,15.2
a 0, 2
m C2 H5OH 0, 2.46 9, 2 gam
Câu 3:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0,5a
n H 1,5a 0,15.2
a 0, 2
n O2 0,5.0, 2 0,1
Câu 4:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0, 4a
n H 1, 4a 0, 245.2
a 0,35
m CH3COOH 0,35.0.4.60 8, 4 gam
Câu 5:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0, 4a
n H 1, 4a 0, 245.2
a 0,35
m C2 H5OH 0,35.46 16,1 gam
Câu 6:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH a
n O2 0, 4a
n H 1, 4a 0, 245.2
a 0,35
D. 16,8
n O2 0, 4.0,35 0,14
Câu 7:
Định hướng tư duy giải
n C2 H5OH 0,1
Ta có:
0,1.H%.2 0,1 0,1.H% 0, 08.2
H 60%
n H2 0, 08
Câu 8:
Định hướng tư duy giải
n C2 H5OH 0,1
Ta có:
0,1.H%.2 0,1 0,1.H% 0, 08.2
H 60%
n H2 0, 08
m CH3COOH 0,1.0, 6.60 3, 6
Câu 9:
Định hướng tư duy giải
n C2 H5OH 0,1
n1H 0,1
n H n CH3COOH 0, 05
Ta có:
1
n
0,
075
n
0,15
H2
H
BTKL
Và
n O2 0, 0625
n CH3CHO 0, 0625 0, 05 .2 0, 025
H 25%
Câu 10:
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta
n O2
BTKL
n OtrongX
CO : a
44a 18b 29, 2
a 0, 41
29, 2 12, 72
0,515
2
32
b a 0, 21
b 0, 62
H 2O : b
12, 72 12.0, 41 0, 62.2
0, 41
a 0, 205
16
Câu 11:
Định hướng giải
CH 3OH
Ta có: M X 45
X CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH CH OH CH
3
3
32a 60 b c
46
CH 3OH : a
abc
X CH 3 CH 2 CH 2 OH : b
n O a b c 0, 2
CH CH OH CH : c
n 4a 2b 0, 45
3
3
Ag
a 0,1
0, 025.60
b 0, 025
%CH 3CH 2 CH 2 OH
16,3%
46 : 0, 2
c 0, 075
Câu 12:
Định hướng giải
Ta có: no 0,14 và ancol dư n ancol 0,14 M ancol
6, 44
46 CH 3OH
0,14
n HCHO n O 0,14 m Ag 4.0,14.108 60, 48
Câu 13:
Định hướng giải
Ta có: n X n O2 0, 03 Nếu số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O
n Otrong CO2 ;H2O 0,195.3 0.585 0, 6 (Vô lý) nên TH này loại
Do đó số mol H2O phải lớn hơn số mol CO2. Giả sử hai hidrocacbon là no mạch hở. Ta sẽ có ngay:
n X n H2O n CO2
0, 03 n H2O 0,195
n H2O 0, 225
n Otrong X n ancol 0,195.2 0, 225 0,3.2 0, 015
%C2 H 5OH
0, 015
50%
0, 03
Câu 14:
Định hướng giải
n O2 1,35
BTNT.oxi
n Otrong M 1, 2.2 1,1 1,35.2 0,8
Ta có: n CO2 1, 2
n H2O 1,1
nM
Nhận thấy các chất đều có 3C
1, 2
0, 4
O 2
3
Vậy ta sẽ loại ngay B và C. Với trường hợp A cũng loại vì số mol H2O sẽ lớn hơn số mol CO2. Vậy chỉ
có đáp án D là thỏa mãn.
Câu 15:
Định hướng giải
Nhìn vào đáp án thấy X có 3 các bon. Khi đó có ngay
0,1X
0,3CO 2
0, 4H 2 O
n Cu OH
2
BTNT.oxi
n OX 1 0, 4.2 0, 2 vậy X có 2 chức.
nX
0,1
m 9,8
2
Câu 16:
Định hướng giải
n ancol n op/u
9,3 6,9
6,9
0,15 n ancol
46 CH 3OH
16
0,15
X có 0,15 mol HCHO nAg 0,15.4 0, 6
Câu 17:
Định hướng giải
Nếu không có HCHO; MX=27,5
n RCHO 0, 2.1,5 0,3
n H2O 0,3
m 0,3 0,3 .27,5 16,5 (vô lý)
2a 3b 0,3
CH 3OH : a
32a 46b 16 a b
27,5
C2 H 5OH : b
2
a
b
a 0,1
m 7,8
b 0,1
Câu 18:
Định hướng giải
CH 3COOH : a
3a
X H 2O : a
0,15
a 0,1
2
C H OH : a
2 5
Câu 19:
Định hướng giải
CO : 0, 015
HCHO : 0, 005
0, 015
2
n
1,5
n 0, 03
0, 025 0, 015
CH 3CHO : 0, 005
H 2 O : 0, 025
Câu 20:
Định hướng giải
n O 0,125
a 2b 0,125
a 0, 025
1O
RCHO
a b b 0,1 a a 0,15
b 0, 05
n H2 0, 075
2O
RCOOH
Câu 21:
Định hướng tư duy giải
CH 3CH 2 OH O CH 3CHO H 2 O
a
a
a
a 2b n O 0, 25
CH 3CH 2 OH 2O CH 3COOH H 2 O
0,5a b 0,5 0, 2 a b n H2 0,15
b
2b
b
b
CH 3CH 2 OH du : 0, 2 a b
a 0, 05
0,15
H
75%
0, 2
b 0,1
Câu 22:
Định hướng tư duy giải
BTKL
nO
Ta có:
0,32
BTKL
0, 02 n Y 0, 02.2 0, 04
m 0, 02.16 0, 04.31
m 0,92
16
Câu 23:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ancol 0, 2
n adehit 0, 2 mol
O
a 0, 05 mol
HCHO : a
a b 0, 2
n Ag 0,5
4a 2b 0,5
CH 3CHO : b
b 0,15 mol
BTKL
m 0, 05.32 0,15.46 8,5 gam
Câu 24:
Định hướng tư duy giải
n CO 1 mol
Nếu m CO2 44 gam
m H2O 24 gam
2
n H2O 4 / 3 mol
CH 3CH OH CH 2 OH
X , Y sẽ là
. Ta chặn khoảng bằng cách xem hỗn hợp chỉ có 1 ancol.
CH 2 OH CH OH CH 2 OH
5, 2
5, 2
n hh
2, 77 m Cu OH 3,353
2
92
76
Câu 25:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2 0, 2 mol
n OH
C2 H 5OH : 0, 01
0, 04
CH 3CH 2 CH 2 OH : a
CH CH OH CH : 0, 03 a
3
3
AgNO3 / NH3
0, 01.2 2a 0, 026
a 0, 003
%n CH3CH2CH2OH
Ta lại có: Y
0, 003
7,5%
0, 04
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Định hướng tư duy giải
n RCHO n H2O
Ta có:
n ancol 0, 2
m 0, 2.60 12 gam
n H2
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có 2 TH về rượu. Với TH CH3OH thường nguy hiểm. Ta sẽ thử với rượu này
ngay:
CH 3OH O HCHO H 2 O
a
a
4a 2b n Ag 0,5
a
c 0,15
CH 3OH 2 O HCOOH H 2 O
b
0,5a b 0,5c 0, 25
b
b
CH 3OH : c
a 0, 05
0, 2
b 0,15
H
57,14%
0,35
c 0,15
Câu 28:
Định hướng tư duy giải
n H 0,1
n X 0, 2
Ta có: 2
n Ag 0, 4
CH OH : 0,1
TH1: X là CH3OH và rượu bậc 2 hoặc bậc 3:
10, 6 3
R 57
C4 H 9 OH 2 chat
ROH : 0,1
TH2: RCH 2 OH
R 14 17
C H OH : 0,1
10, 6
X 2 5
R 60
C3 H 7 OH
0, 2
ROH : 0,1
Câu 29:
Định hướng tư duy giải
Ta sẽ xử lý với ½ lượng ancol ban đầu để tránh nhầm lẫn.
Ta có: n CH3OH
25, 6
O HCHO : a
0, 4 mol
a b 0, 4.75% 0,3
32.2
HCOOH : b
Và n KOH b 0,1
a 0, 2
m Ag 0, 2.4.108 0,1.2.108 108 gam
Câu 30:
Định hướng tư duy giải
Ta tính toán với trường hợp không phải CH3OH
RCH 2 OH O RCHO H 2 O
RCHO : a 0,1 n Ag 0, 2
a
a
X RCOOH : b 0, 2 n CO2
a
3 H 2O : a b
RCH 2 OH 2 O RCOOH H 2 O
b
RCH OH : c
b
b
2
n H2
RCOONa : 0, 2
1
0, 4 b a b c
c 0,3
48,8 NaOH : 0,3
R 15
2
RCH ONa : 0,3
2
Câu 31:
Định hướng tư duy giải
m O m
M ankol
BTKL
HCHO : a
2m
32
CH 3OH
0,3CH 3OH
HCOOH : 3a
m
CH OH : 0,3 4a
3
16
n Ag 4a 3a.2 10a 0,5
a 0, 05
H
0,3 0,1
66, 67%
0,3
Câu 32:
Định hướng tư duy giải
Chú ý: 1 mol các chất ancol, axit đơn chức, nước khi tác dụng với Na đều cho 0,5 mol H2. Do đó, độ tăng
số mol khí H2 thoát ra chính là do CH3COOH
Na
n CH3OH 0, 25
n H2 0,125
n H2 0, 025
n CH3COOH 0, 05
V 100 ml
Có ngay
Na
A
n
0,15
H2
Câu 33:
Định hướng tư duy giải
Vì
n O2
n CO2
0, 07
1, 75 1,5
0, 04
Z là ankan
loại A và C.
3n 1 x
nCO 2 n 1 H 2 O
Ta có: Cn H 2n 2 O x
O 2
2
0, 07n 0, 04
3n 1 x
n
x 1
n 2
CH 4
2
2
Câu 34:
Định hướng tư duy giải
HO CH 2 R CH 2 OH : a Na
Ta có: Z
2a 3a 0,3.2
a 0,12
R CH 2 OH : 3a
BTKL
n O 0, 6
m Z 38, 64 0, 6.16 29, 04 gam
29, 04 0, 6.17 0,36
1,32
CH 2 :
14
Dồn Z về OH : 0, 6
H : 0,36
CO :1,32
1,32.2 1,8 0, 6
2
n O2
1,92
V 43, 008
2
H 2 O :1,8
Câu 35:
Định hướng tư duy giải
C2 H 5OH : 0, 01
Ta có: n H2 0, 02
n ancol 0, 04
C3 H 7 OH : 0, 03
Và n Ag 0, 026
n CHO 0, 013
n C2 H5CHO 0, 003
%C2 H 5CHO 7,5%
Câu 36: Định hướng tư duy giải
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Khi đốt cháy X hay Y thì số mol O2 và CO2 đều không thay đổi.
Thấy ngay: n Ag 0,15
n X n RCHO 0, 075 mol
CO : 0, 225
0, 225
Khi đốt cháy X thì 2
C
3 (Vô lý)
0, 075
H 2O : a
n C2 H5OH 0, 075
n C4 H9OH 0, 075
n CO2 0,3 VL
Có một ancol không tạo anđêhit đó là propan – 2 – ol
Câu 37:
Định hướng tư duy giải
n RCHO n H2O
Ta có:
n ancol 0, 2
m 0, 2.60 12 gam
n H2 0,1
Câu 38:
Định hướng tư duy giải
H O : 0, 7
Khi đốt andehit ta có: 2
do đó ancol là no và đơn chức, bậc 1.
CO 2 : 0, 7
Cho phần 1 tác dụng với Na:
BTKL
trong X
n OH
n Otrong andehit n X 0,125.2 0, 25
m andehit 13,8
HCHO : a
a b 0, 25
a 0,1
Ta lại có: n Ag 0, 7
4a 2b 0, 7
b 0,15
RCH 2 CHO : b
0,1.30 0,15 R 43 13,8
R 29
B : C4 H10 O
Câu 39:
Định hướng tư duy giải
n H 0, 075
n ancol 0,15
BTKL
Ta có: 2
CH 3OH
a 0,15.32 8, 05 0, 075.2 12, 7 gam
n
0,
6
Ag
Câu 40:
Định hướng tư duy giải
n H 0,1
n OH n CHO 0, 2
CH 3OH : 0,12
HCHO : 0,12
Ta có: 2
8, 48
RCHO : 0, 08
RCH 2 OH : 0, 08
n Ag 0, 64 0, 2.2
BTKL
R
8, 48 0,12.32 0, 08.31
27
CH 2 CH CH 2 OH
0, 08
Câu 41:
Định hướng tư duy giải
Khi đốt Z có a b c Z là hợp chất có 2 liên kết X là ancol hai chức
R CHO : 0,3
47.2
BTKL
n O 0, 6
Y
m Y 0,9.
28, 2
m 28, 2 9, 6 18, 6 gam
3
H 2 O : 0, 6
Câu 42:
Định hướng tư duy giải
CH 3COOH : a
n CO2 0, 2
a n CH3COOH 0, 2
CH CHO : b
X 3
Ta có:
n Ag 0, 2
b 0,1
3 C2 H 5OH : c
a c a b 0,8
c 0,3
H 2 O : a b
n H2 0, 4
m 0, 6.46.3 82,8
H 50%
Câu 43:
Định hướng tư duy giải
n O 1, 21
Ta có: 2
24,14 1, 21.32 1,13.44 18n H2O
n H2O 0, 73
n CO2 1,13
BTNT.O
n Otrong T 1,13.2 0, 73 1, 21.2 0,57 mol
n 0, 2
CH C COOH
Nhận thấy: n CO2 n H2O 0, 4
Z
%Z 58%
n X Y 0,17
Câu 44:
Định hướng tư duy giải
n H 0, 09
trong X
Ta có: 2
n OH
0,18 mol Lại có n Ag 0, 4 2.0,18 Phải có CH3OH
n K 0, 4
BTNT.O
a b 0,18
CH 3OH : a
a 0, 02
Ag
b 0,16
CH 2 OH : b
4a 2b 0, 4
CH 3OH : 0, 02
BTNT.C
Và n CO2 0, 26 mol
HO CH 2 CH 2 CH 2 OH : 0, 08
BTKL
x 15, 6 0,
02.32
0, 08.76
0, 09.2 22,14 gam
ancol
Câu 45:
Định hướng tư duy giải
Khi đốt Z có a b c Z là hợp chất có 2 liên kết X là ancol hai chức
R CHO : 0,3
47.2
n O 0, 6
Y
m Y 0,9.
28, 2
3
H 2 O : 0, 6
BTKL
m 28, 2 9, 6 18, 6 gam
X : HO CH 2 CH 2 OH
%O 51, 61%
Câu 46:
Định hướng tư duy giải
Ta sẽ xử lý với dữ liệu X/2 = 7,25(gam) để tránh sai sót.
Ta có: n H2 0, 075
n OH 0,15 mol
m ancol
0,15
7, 25 6, 45
BTKL
.86 6, 45
n CuO
0, 05
O
2
16
n CHO 0, 05
n Br2 0,
05 0, 2
m 32 gam
075.2
0,CHO
CC
Câu 47:
Định hướng tư duy giải
BTE
Ta có: n KMnO4 0,15
n e 0,15.3 0, 45
BTKL
Với 2m
n e 0,9
n Br2 0, 45
2m 0, 45.160 86,52
m 7, 26 gam