Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI tập rèn LUYỆN số 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.77 KB, 5 trang )

CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y
và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy
0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 59,10

B. 23,64.

C. 35,46.

D. 47,28.

Câu 2: X là este đơn chức, không no chưa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 10,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2 (đktc). Mặt khác đun
nóng 10,36 gam E với 150ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng); cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp muối có m gam và một ancol duy nhất. Giá trị m là:
A. 11,32 gam.

B. 13,12 gam.

C. 16,12 gam.

D. 12,16 gam

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Glu, Lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X bằng lượng
vừa đủ khí O2 thu được H2O; 0,11 mol N2 và 0,7 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 37,64 gam X
thu được 28,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Glu có trong X là:


A. 15,62%

B. 12,43%

C. 18,09%

D. 16,23%

Câu 4: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt
cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và
H2O. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối (A, B) của 2 axit
cacbonxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyển tử hiđro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho
các nhận định sau:
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH2.
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2=nH2O.
Số nhận định đúng là:
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 5: Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol)
và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa
một chất duy nhất và hỗn hợp chất rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc),
sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thuỷ phân peptit X, Y thì

thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng X trong M là:
A. 34,5%

B. 43,6%

C. 58,5%

D. 55,6%


Câu 6: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng
385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc).
Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
A. 21,4%

B. 27,3%

C. 24,6%

D. 18,8%

Câu 7: Cho 8,4 gam X chứa 2 este thuần chức, hở dốt cháy thu được 0,3 mol H2O. Thuỷ phân 8,4 gam X
cần 120ml NaOH 1M thu được Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1Cvà Z chứa 2 muối của 2 axit cacbonxylic
đơn chức hơn kém nhau 1C dẫn Y qua Na thấy khối lượng bình tăng 3,66 gam. Phần trăm khối lượng este
có phân tử khối lớn trong X là:
A. 22,18%

B. 38,23%

C. 47,14%


D. 42,25%

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một ancol bền B, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử cacbon và (nB = 2nA). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là:
A. 9,4

B. 9,7

C. 9,0

D. 8,5

Câu 9: Hỗn hợp E gồm 2 este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức. Thuỷ
phân hoàn toàn 15,52 gam E bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức
đồng đẳng liên tiếp T và 13,48 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol T trên thu được 0,46
mol CO2. Phàn trăm khối lượng của A có trong E gần nhất với:
A. 38%

B. 40%

C. 42%

D. 44%

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho
0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy
hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của axit oxalic trong X gần nhất với:

A. 22%

B. 43%

C. 57%

D. 65%


ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. C

2. A

3. A

4. A

5. D

6. B

7. C

8. A

9. A

10. B


44a  18b  51,18
a  0,84
Câu 1: Bơm thêm 0,12 mol NH vào E E  NAP.332


 a  (b  0, 06)  0,16  0,17
b  0, 79
 
Xếp hình 
 Ala 
 m  0, 02.3.3.197  35, 46
Câu 2:

OO : 0,12
12a  2b  0,12.32  10,36
a  0, 48

Dồn chất 
10,36 C : a




2a  b  0,12.2  0,55.2
b  0,38
H : b
 2
n  0, 08 XepHinh
BTKL


 n E  0, 48  0,38  0,1 
 X

 CH 3OH : 0,12 
 m  11,32
n Y  0, 02
Câu 3:

COO : a
a  b  0, 7
 NH : 0, 22
b  0,52


Donchat
 

  44a  14b  3, 62 37, 64 


 n Glu  0, 02 
15, 62

H
:
0,16
a

0,18

2


 0,16  0,11  b
1,58

CH 2 : b
(Chú ý về bám máy tính: Ta rút ẩn từ phương trình 1 rồi thế vào 2 để cho vinacal nó giải phương trình
một ẩn chứ đừng dại gì mà ấn hệ phương trình)
C : 0,86
n Y  0, 06
C2 H 3COOC2 H 5

XepHinh




Câu 4: Ta có 18,32 H 2 : 0,8
 n X  0,14
CH 3COOC2 H 5
 



OO
:
0,2



Câu 5: Vì Z chỉ có H 2 O  C3 H 7 NO 4 là HCOONH 3CH 2  COOH : b mol
 Bơm thêm b mol NH vào hỗn hợp M


b

n CO  1, 235
3n CO2  3.0,1675  2 1,59625  
4  


 2

b  0, 02
62n  69, 02  0,1675.44  9b
CO 2

n CO  1,175
chay

 m Peptit  26,355 
 2

 Dồn chất
n N2  0,1475
n  0, 035

 n Peptit  0, 075 
 X
n Y  0, 04



X5
Val3 Ala 2 : 0, 035 XH.C
Xếp hình cho N 
  


 %X  55,59%
ValAla 2 : 0, 04
Y3
Câu 6:
n  0, 29 
 m A  7, 7
 A
n ankan  anken  0, 25 
 CH 4

  BTKL
Ta có: n CO2  0, 43
 n H  1, 42

 
n

0,
04


n


0,
04
a min
 N2

+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken).

CO 2 : 0, 43



 n CH4  0, 2 
 n anken  0, 05
Khi đó 
1, 42  0, 08.2
H
O
:

0,
63
2

2
H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04
Xếp hình cho C 


 %C3 H 6  27, 27%

C3 H 6 : 0, 05
Câu 7: Ta có: n NaOH  0,12 
 N COO  0,12 
 n OH  0,12

HCOONa : 0,03
Na
BTKL

 m ancol  3, 66  0,12  3, 78 
 m RCOONa = 9,42 
CH 3COONa : 0, 09
BTKL
X

 n Trong

C

8, 4  0,3.2  0,12.2.16
 0,33 
 n CAncol  0,12
12

BTKL

 n ancol
 3, 78  0,12.(16  12)  0, 42 
 n ancol 
H


0, 42
 0,12  0, 09
2

HCOOCH 2  CH 2 OOCCH 3 : 0, 03



 %HCOOCH 2  CH 2 OOCCH 3  47,14%
CH 3COOCH 3 : 0, 06
Câu 8:

CO : 0, 45
Ta có:  2
n ancol  0,1 Nếu este cũng thuỷ phân ra ancol thì số mol X phải là 0,1 → Vô lý
H
O
:
0,
4
 2
n ancol  0,1
CH  CH  CH 2  OH : 0,1

X

 2

 m  9, 4

HCOOCH  CH 2 : 0, 05
n este  0, 05
CO : 0, 46
chay
Câu 9: Gọi n NaOH  a 
 n ancol  a 
 T 
 2
H 2 O : 0, 46  a
BTKL

15,52  40a  13, 48  0, 46.12  2(0, 46  a)  16a 
 a  0, 2


 CT 

C2 H 5OH : 0,14
0, 46
 2,3 

0, 2
C3 H 7 OH : 0, 06

Xử lý 13,48 gam muối.

HCOOC2 H 5 : 0, 08
Nhận thấy nhanh m COONa  0, 2.67  13, 4 

C3 H 7 OOC  COOC2 H 5 : 0, 06




 %HCOOC2 H 5  38,144%
BTNT.O
 n OX  0,8 
 0,8  0, 4.2  2n CO2  0, 4 
 n CO2  0, 6
Câu 10: Ta có: n CO2  0, 4 

BTKL

 m  0, 4.32  0, 6.44  7, 2 
 m  20,8

H ...: a
a  b  0, 25
a  0,1
Dồn X về  2





 %HOOC  COOH  43, 27%
2a  4b  0,8
b  0,15
H 4 ...: b




×