Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI tập rèn LUYỆN số 4 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.25 KB, 4 trang )

CHỦ ĐỀ 3: BÀI KIỂM TRA – LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 4
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm
NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a lít O2 (đktc), thu được 26,88
lít CO2 (đktc) và 1,85 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:
A. 42

B. 44,464

C. 43,68

D. 36,96

Câu 2: Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm
cacbonxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145
mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ với 0,05 mol HCl. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%. B. Giá trị m là 3,13.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.

D. Phân tử khối của Y là 75.

Câu 3: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH)
và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hộp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E
thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 39

B. 45



C. 35

D. 42

Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua
nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y hồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số
mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30%

B. 70%

C. 20%

D. 10%

Câu 5: Cho các phất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit no
đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X
và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3;
0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 68,7.

B. 68,1.

C. 52,3.


D. 51,3.

Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X đơn chức và Y hai chức. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E
trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và 2,18 gam hai ancol no có số nguyên
tử C liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,11 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn


lượng muối thì thu được 0,035 mol Na2CO3, 0,175 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Biết gốc axit trong X
cũng có trong Y. Phần trăm khối lượng của X?
A. 14,58%

B. 16,34%

C. 17,84%

D. 19,23%

Câu 7: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X
cần dùng vừa đủ a mol O2, sảm phảm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác,
8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol
trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28

B. 0,30

C. 0,33

D. 0,25

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam một este, mạch hở, thuần chức (tạo bởi một ancol và một axit hữu

cơ) bằng lượng O2 vừa đủ thu được 0,14 mol H2O và 0,24 mol CO2. Biết số nguyên tử C trong este nhỏ
hơn 23. Nếu thuỷ phân hoàn toàn lượng este trên bằng dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được
gần nhất với:
A. 5,7

B. 8,5

C. 5,5

D. 6,7

Câu 9: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phàn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
phần 1 thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala,
Gly, Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa
20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dich HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 21,32

B. 24,2

C. 24,92

D. 19,88

Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacbonxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một
liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol
hơi H2O. Mặt khác, thuỷ phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2
gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khố của Z so với He là 8. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 48,0%


B. 46,5%

C. 43,5%

D. 41,5%

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A

2. D

3. A

4. C

5. A

6. A

7. C

8. D

9. A

10. B

Câu 1:


n CO2  1, 2
CTDC
Ta có n X  0, 4 


1, 2  1, 65  0, 2  n A min
n

0,
2


n

1,
65
H2O
 N2
n A min  0, 25
BTNT.O

  BTNT.N

 0,15.2  2.n O2  1, 2.2  1, 65 
 n CO2  1,875 
 a  42


n


0,15

A.a


n a min  0, 03
CTDC
Câu 2: Ta có n HCl  0, 05 
 n N2  0, 025 
 n CO2  0,12 

n COO  0, 02
C2
Xếp hình 

 Ala
C3 
Câu 3:

RCOOC6 H 5
n NaOH  0, 2
Ta có: 

 n este  0, 06 


 n peptit  0, 04
n N2  0, 04 
X 2


n CO2  0, 64
CH 3COOC6 H 5
Xếp hình 


 m  19, 64.2  39, 28
Gly 2
Câu 4: Bơm lượng vừa đủ t mol NH vào este

CO : 0,98
NAP.332
Ta có:  2

 3.0,98  3.0,15  2(1, 21  0, 25t) 
 t  0,14
O 2 :1,12  0, 25t
Xếp hình

C4 H8O 2 : 0,14
GlyVal : 0, 02
C 4

VenhN
n C  0, 28 
  
 GlyVal


 20%

C 7
GlyGlyAla : 0, 04 
GlyGlyAla

COO : 0, 03
Câu 5: Đốt cháy a gam M → Dồn chất 

 a  2,3
n

n

0,
07
CO
H
O
 2
2

COO : 0, 09
n  0, 03

n muoi   0,195  0,135  0, 06
Muoichay
6,9 C : 0, 21



 T

n X =0, 03
H : 0, 21
n muoi no  0, 03
 2
XH
Xếp hình n Cmin  0, 03.6  0, 03.3  0, 27 
%C7 H10 O 4  68, 695%

n OH  0, 07
Câu 6: Ta có: n Na 2CO3  0, 035 
 n NaOH  0, 07 

n COO  0, 07
CH 3OH : 0, 01
BTKL
Ancol cháy 
 n CO2  0, 07 

HO  CH 2  CH 2  OH : 0, 03
CH 2  CH  COO  CH 3



 %m X  14,58%
CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  C  CH
X
n KOH  0,12 
 n Trong
 0,12
COO

X
Câu 7: Ta có: 

 n Trong
 0, 02
OH
n H2  0, 07

BTKL

 m C H  8,56  0,12.32  0, 02.16  4, 4(gam)


CO : x
 x  y  0, 04
 x  0,32

  2 



12x  2y  4, 4
 y  0, 28
H 2O : y
BTNT.O

 0,12.2  0, 02  2a  0,32.2  0, 28 
 a  0,33(mol)
BTKL
 n este

Câu 8: Ta 
O 

5, 08  0, 24.12  0,14.2
 0,12 
 n COO  0, 06
16


 C : H : O  0, 24 : 0, 28 : 0,12  6 : 7 : 3 
 C12 H14 O6 : 0, 02
→ Este phải là của C3H8O3 và C2H5COOH 
 m C2 H5COOK  0, 02.3.112  6, 72(gam)

 NaOH : 0,1

BTKL
Câu 9: Có ngay KOH : 0,12 
 n NH2  0,14 
 m X  12, 46
HCl : 0,36

NAP.332
Dồn chất 
 n CO2  0, 42 
 0, 42  0,39  0, 07  n T/2


 n T/2  0, 04 
 m  2(0, 42.14  0,14.29  0, 04.18)  21,32

Câu 10: Ta có:

CO 2 43

 Const
H 2 O 32

COO chay CO 2 : 2,15
Dồn chất (Xén COO ra) 
 46, 6 


CH 2
H 2 O :1, 6
n  0, 25
BTKL

 m nuoc  CH3OH  13, 4 
 X
n Y  0,15
C  5
Xếp hình cho C 
 X

 %C6 H8O 4  46,35%
C Y  6




×