Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÀI tập rèn LUYỆN số 20 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.94 KB, 6 trang )

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 20
Câu 1: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X,Y,Z đều đơn chức,
mạch hở). Đun nóng 17,72 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,2 gam 1
muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 17,72 gam E cần
dùng 0,82 gam O2. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 28,91%.

B. 23,70%.

C. 16,88%.

D. 19,44%.

Câu 2: X, Y là hai axit đều đơn chức (MX < MY), Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X,
Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 23,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,945 mol O2,
thu được 10,98 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 23,42 gam E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc
tác Ni, t ), thu được hỗn hợp T. Biết Y có một liên kết C=C trong phân tử. Phần trăm khối
lượng của X trong E là?
A. 9,82%.

B. 8,23%.

C. 7,64%.

D. 10,08%.

Câu 3: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là
hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp T chứa X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của
Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%.



B. 29,9%.

C. 29,6%.

D. 15,9%.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este
đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác,
m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra
phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam.

B. 10,80 gam.

C. 7,56 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 5: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7
gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam
Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
(dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H , O và MT < 126). Số
nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6.

B. 12.

C. 8.


D. 10.

Câu 6: Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2,
thu được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp E gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun
nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 170C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x:y

A. 1,30.

B. 1,20.

C. 1,35.

D. 1,25.


Câu 7: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi
X, Y và một ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một
lượng vừa đủ O2 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng
với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml
dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là:
A. 10,54.

B. 14,04.

C. 12,78.

D. 13,66.


Câu 8: Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch
hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc).
Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y
và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy
nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%,
số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam.

B. 7,5 gam.

C. 7,8 gam.

D. 8,5 gam.

Câu 9: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Z là ancol no,
mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol
hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước.
Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa
11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 8,9.

B. 6,34.

C. 8,6.

D. 8,4.

Câu 10: X, Y, Z là ba axit cacboxylix đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este
tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M
gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít

CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch
AgNO3/NO3 sau khi các phản ứng xảy xa hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3
gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô
cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với?
A. 22,74.

B. 24,74.

C. 18,74.

D. 20,74.

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B

2.A

3.B

4.B

5.C

6.D

7.C

8.C


9.A

10.D

Câu 1: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải


Cn H 2 n -1O2 : 0,1
Cm H 2 m 2 O : a

Ta có: n NaOH  0,1  17,72 
Dồn chất  n CO2 

0,82.2  0,1.4
BTKL
 0,68 
 nH 2O  0,78
3

Dồn chất  a=  0,78  0,1.2  – 0,68  0,3

C2 H – COOH : 0,06
 C X .Z  3,8  
 % X  23,7%
C2 H – COOCH 3 : 0,04
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

O : 0,945 BTKL

chay
E 
 2

 nCO2  0,97  nOtrong E  0,66  nCOO  0,33
 H 2 O : 0,61
Bơm H 2  n Z 

0,97 –  0,61  0, 2 
2

 0,08  nX Y  0,09

n  0,04
 HCOOH : 0,05
 Y
. Chặn C min  
 % HCOOH  9,82%
CH 2  CH – COOH : 0,04
nX  0,05
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có ngay: R  COOH 2 

4.16
<0,7  R>1,4
R  90

nO2  0, 4  mol 


CH 3OH
Khi đốt cháy 0,2 mol T  nCO2  0,35  mol   C =1,75  
C2 H 5 OH

n

0,
45
mol


 H 2O
BTKL ,oxi
BTKL
X, Y, Z

 n Trong
=0,35  mol  
 m X ,Y ,Z =  m(C , H,O)  10,7  gam 
O

a  b  0, 2
axit : a  mol 
a  0,05  mol 

  BTKL ,oxi

 4a  b  0,35 b  0,15  mol 
ancol : b  mol   
Làm trội C:

+ Nếu X có 4C → số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,35→ (vô lý)

CH 3OH : 0,1
0,1.32
 %CH 3 OH=
10,7
C2 H 5 OH : 0,05

BTNT .C
→ X phải là HOOC – CH 2 – COOH 


Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải


HOC – CH 2 – CHO
O2 : 0,095


chaù
y
BTNT.O
 CO2 : 0,09 
 nOTrong X  0,05
Ta có: CH 2  CH – CHO 
n  0,015
H O : 0,06
 este
 2


HCOOCH 3
HCOOC2 H x

Vì neste  0,015  0,01  nandehit  0,02  Ceste  4  





Nếu các este là no thì nandehit  0,09 – 0,06  0,03 mol  Voâlyù



Từ số mol H 2 O  HCOOC2 H 3  nCHO  0,05  mAg  10,8 gam



Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải


NaOH : 0,45 mol 
BTNT.Na
nNa CO  0,225 
 nNaOH  0,45  180 
 2 3
H 2 O : 9  mol 



chaù
y
Ta có: Z 
 CO2 :1,275
H O : 0,825
 2




n

H 2O



164,7
 9,15  nH O  0,15  X : R – C6 H 4 – OOR
2
18

C :1,275  0,225  1,5

 mX  0,45.40  44,4  0,15.18  mX  29,1 gam  H : 0,15.2  0,825.2  1,5
 
BTKL
 O : 0,06

BTKL


 X : C10 H10 O4  HCOO – CH 2 – C6 H 4 – OOCCH 3
Vậy công thức của T là  HO – CH 2 – C6 H 4 – OH
Câu 6: Chọn đáp án D.
Định hướng tư duy giải
BTKL

 nCO 
2

17,04  0,94.32 – 13,68
 0,76  nH O → Các este là no, đơn chức, hở
2
44

C H O
BTKL

 nOTrong E  0,4  nE  0,2  mol   C  3,8   3 6 2
C5 H10 O2
HCOOC2 H 5 : 0,12
x 8,16

 
 1,244
CH 3COOC3 H 7 : 0,08 y 6,56
Câu 7: Chọn đáp án C.


Định hướng tư duy giải


CO2 : 0,25 BTKL
6, 88 – 0,25.12 – 0,18.2
 nOtrong E 
 0,22  mol 
16
H 2 O : 0,18

Ta có: 

Ta lại có: nAg

E
nTrong
 0,06 BTNT.C
HCOO–
 0,12   Trong E

 n– CH –  0,04
2
nRCOO–  0,05

Nếu hai axit là no → số mol este phải là 0,07 (vô lý).

CH 2  CH – COO – CH 2 – CH 2 – OOCH : 0,02

 E HCOOH : 0,04
CH  CH – COOH : 0,03
 2
BTKL


 6,88  0,15.56  m  0,07.18  0,02.62  m  12,78 gam 

Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Vì thu được CH 4  B,C là HOOC – CH 2 – COOH và R1OOC – CH 2 – COOR2 .



BTNT.H
phaû
n öù
ng
 nNaOH
 0,015.2  0,03 mol
Và nCH  0,015 
4



Vì số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y nên
BTNT.Na

 nNaOOC– CH

2–

COONa

R1OH : 0,03


0,13 – 0,03

 0,05 mol   X HOOC – CH 2 – COOH : 0,02
2
R OOC – CH – COOR : 0,03
2
2
 1

BTNT.O
nCO  a  
 2a  b  0,23  0,325.2 a  0,3
2
Khi đốt cháy X  


 b  0,28
nH2O  b a – b  – 0,03  0,02  0,03

BTKL

 m  0,325.32  0,3.44  0,28.18  m  7,84  gam 

Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

n  0,4
 E
nO  1,42
CH  C – COOH : 0,2

 2
11,1

Ta coù
: nCO  1,32  C  3,3  CH  C – CH 2 – COOH : 0,12  m 
.56  8,88
2
70

C H O : 0,08
 3 8 3
nH2O  1

n  0,28
 H2
Câu 10: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then
chốt. Rồi dựa vào đó để suy luận tiếp. Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy
axit đều no đơn chức). Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O.
Ta đi xử lý các số liệu liên quan tới dữ kiện 26,6 gam hỗn hợp M.
BTKL

 nOphaûn öùng 
2

1.44  16.2 – 26,6
BTNT.O

 1,05 mol  
 nOTrong M  0,8 mol 
32

nCO  1
1 – 0,9
2
 neste 
 0,05 mol  ,nAg  0,2  nHCOOH  0,05
2
nH2O  0,9

Và 


 nY  Z
BTNT.O

nY  0,1 mol 
0,8 – 0,05.6 – 0,05.2

 0,2  
2
nZ  0,1 mol 

Biện luận:
Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý).

HCOOH : 0,05


CH COOH : 0,1
BTNT.C

 3
C2 H 5COOH : 0,1
HCOO – C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05
3 5
3
2 5

 HCOOH:0, 025
CH COOH:0, 05
 3
Với 13,3 gam hỗn hợp M 
C2 H 5COOH:0, 05
 HCOOC3 H 5 (OOCCH 3 )(OOCC2 H 5 ):0, 025
BTKL

13,3  0,3.40  m  0,125.18  0,025.92  m  20,75



×