Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Sử 9 (phần đầu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.21 KB, 37 trang )

Tuần 1 . Ngày soạn : 02/9/07
Ngày dạy : 06/9/07
Phần i: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương i: liên xô và các nước đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 1: liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến
giữa những năm 70 của thế kỉ xx
Tiết 1: I. Liên Xô
I. Mục tiêu cần đạt:
*, Học sinh cần nắm được:
+ Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần thứ
hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,
tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
+ Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT (từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
*, Học sinh cần hiểu được:
+ Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ
năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu
phá hoại và bao vây của CNĐQ.
+ Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
*, Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử
trong những hoàn cảnh cụ thể.
II.Tài liệu phương tiện:
- Bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ Châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học điển hình của
Liên Xô trong thời kỳ này (ảnh vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô và con tàu “Phương
Đông” 1961)
III. Tiến trình cac hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Giới thiệu:
Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục


hậu quả, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất...
3. Bài mới:
1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 1
GV treo bản đồ Liên Xô hoặc
bản đồ Châu Âu.
Yêu cầu HS quan sát, xác định
vi trí của Liên Xô trên bản đồ.
sau chiến tranh TG thứ 2 (1945 -
1950):
* Hoàn cảnh:
- Đọc mục 1 SGK
H: Vì sao sau chiến tranh TG
lần thứ 2, Liên Xô phải khôi
phục kinh tế?
a, Những khó khăn
- Là nước chiến thắng nhưng lại
chịu những tổn thất rất nặng nề.
H:Trong chiến tranh TG 2, Liên
Xô bị thiệt hại như thế nào?
GV: Những tổn thất đó làm cho
nền kinh tế Liên Xô phát triển
chậm lại tới 10 năm, trong hoàn
cảnh đó Liên Xô phải khôi phục
kinh tế hàn gắn vết thương
chiến tranh, tiếp tục XD CNXH.
- Hơn 27 triệu người chết.

- 1.710 Thành phố bị tàn phá.
- Hơn 7 vạn làng mạc; gần
32.000 nhà máy xí nghiệp; 6,5
vạn km đường sắt bị phá huỷ
H: Trước tình hình đó Đảng và
nhân dân Liên Xô đã có những
biện pháp khôi phục như thế nào?
-Đề ra kế hoạch 5 năm tập trung
khôi phục nhưng chỉ thực hiện
trong thời hạn 4 năm 3 tháng.
H: Liên Xô đã quyết tâm hoàn
thành kế hoạch chỉ trong 4 năm
3 tháng điều này chứng tỏ ý
thức của nhân dân Liên Xô
trong công cuộc khôi phục kinh
tế sau chiến tranh như thế nào?
- HS thảo luận,
trình bày
b. Thuận lợi:
H: Liên Xô đã đạt được những
thành tựu về kinh tế, KHKT sau
công cuộc khôi phục kinh tế
như thế nào?
c, Thành tựu:
- Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch
5 năm trước thời hạn 9 tháng.
- Công nghiệp: Tăng 73%, hơn
6000 nhà máy được khôi phục
2
và xây dựng.

- Nông nghiệp: Vượt trước chiến
tranh.
- KHKT: Chế tạo thành công
bom nguyên tử (1949)
H: Nhận xét về sự khôi phục
kinh tế của Liên Xô sau chiến
tranh TG thứ 2?
- HS thảo luận
Hoạt động 2:
GVhướng dẫn tìm hiểu mục 2
SGK
H: Liên Xô đã khôi phục kinh
tế sau chiến tranh TG thứ 2
trong điều kiện nào?
HS thảo luận.
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của CNXH (từ
năm 1950 đến đầu những năm
70 của TK XX):
a, Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn
có âm mưu hành động chống
phá Liên Xô cả về kinh tế, chính
trị, quân sự.
- Liên Xô phải chi phí những
khoản tiền lớn cho việc củng cố
quốc phòng và công cuộc XD
CNXH.
H: Hoàn cảnh này có ảnh
hưởng đến việc xây dựng cơ sở

vật chất của Liên Xô không? Và
ảnh hưởng như thế nào?
Tuy trong hoàn cảnh không
mấy thuận lợi nhưng Liên Xô
cũng đã xây dựng được cơ sở
vật chất kĩ thuật rất đáng kể.
(HS đọc phần in nghiêng SGK
hoặc phóng to trên đèn chiếu)
- HS thảo luận. b. Đường lối:
H: Nêu những thành tựu cơ bản
về phát triển công nghịêp và
KHKT của Liên Xô từ năm
1950 -> 1970 của TK XX?
- Kinh tế: là cường quốc... có 1
c, Thành tựu:
- Kinh tế: là cường quốc CN
đứng thứ 2 TG (sau Mĩ).
3
số ngành vượt Mĩ như dầu mỏ,
gang, théo, xi măng.
- KHKT: + Năm 1957 phóng
thành công vệ tinh nhân tạo của
trái đất.
+ 1961: Phóng con tàu vũ
trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin
bay vòng quanh trái đất.
+ Là nước đầu tiên dẫn
đầu TG về những chuyến bay
dài ngày trong vũ trụ.
GV: đến bay giờ Liên Xô vẫn

được coi là nước dẫn đầu TG về
vũ khí hạt nhân.
HS quan sát kênh
hình số 1 - vệ
tinh nhân tạo đầu
tiền.
- KHKT: phát triển ngành KH vũ
trụ.
H: Liên Xô dã xây dựng về
quốc phòng như thế nào?
- Quốc phòng: Đạt được thế cân
bằng về sức mạnh quân sự và
sức mạnh hạt nhân.
H: Chính sách đối ngoại của
Liên Xô trong thời kì này như
thế nào?
- Hoà bình, quan hệ hữu nghị
với tất cả các nước.
- ủng hộ phong trào dấu tranh
giải phóng dân tộc trên TG.
- Chỗ dựa vững chắc của cách
mạng TG.
H: Qua những thành tựu cơ bản
mà Liên Xô đạt được. Các em
cùng thảo luận vì sao Liên Xô
đạt được những thành tựu to lớn
đó?
- Thực hiện tốt chính sách đối
ngoại.
- Tích cực ủng hộ phong trào

CMTG.
- Uy tín chính trị và địa vị quốc tế
của Liên Xô được đề cao trên TG.
H: Tuy Liên Xô đã đạt được
những thành tựu cơ bản về kinh
tế, KHKT trong công cuộc XD
CNXH. Những Liên Xô đã
4
phạm phải những thiếu sót gì?
- Duy trì việc nhà nước bao cấp
về kinh tế tạo ra sự trì trệ của xã
hội Xô Viết.
- Đảng cộng sản, nhà nước Xô
Viết chủ quan, nóng vội đốt cháy
giai đoạn (Định thành công
CNCS trong vòng 15 - 20 năm)
Hoạt động 3: Sơ kết bài
Những thành tựu của nhân dân
Liên Xô trong việc khôi phục
kinh tế và trong công cuộc tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ
thuật của CNXH là rất tốt
không chỉ phủ nhận được.
- Nhờ những thành tựu đó, Liên
Xô xứng đáng là trụ cột của các
nước XHCN, là thành trì vững
chắc của hòa bình, là chỗ dựa của
phong trào CMTG. Trong giai
đoạn này, Liên Xô đã giúp đỡ tận
tình CMVN... (GV liên hệ)

Hoạt động 4: Luyện tập
1. Thành tựu trong công cuộc XD CNXH ở Liên Xô trong những năm 1950 - 1970 là gì?
A, Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B, Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C, Là nước đầu tiên phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái đất.
D, Cả 3 thành tựu trên.
2. Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hòa bình TG?
Chính phủ Liên Xô luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng TG.
*Hướng dẫn về nhà,:
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi phần II: Đông Âu
....................................................................................................................................
5
Ngay dạy: 13/9/2007.
Bài 1:
Tiết 2:
iI. Đông Âu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu rõ:
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước DCND Đông Âu, từ 1945 ->1949 các
nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
- Các nước DCND Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu năm 70
của thế kỉ XX) đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành các
nước công - nông nghiệp.
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên TG:
+ Khi các nước Đông Âu bắt đầu xay dựng CNXH, quan hệ giữa Liên Xô và các
nước này chặt chẽ toàn diện hơn.
+ Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN (SEV), tổ chức hiệp ước vác sa

va ra đời.
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ
thống XHCN TG, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp
CM nước ta.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận định của mình.
B.Tài liệu phương tiện:
- Bản đồ các nước Đông Âu
- Bản đồ TG.
C. Tiến hành bài dạy:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra: Trình bày những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được sau chiến tranh?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 1
1. Sự thành lập nhà nước dân
chủ nhân dân ở Đông Âu:
6
H: Các nước DCND Đông Âu
ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV bổ sung: (chỉ bản đồ)
- Trước chiến tranh các nước
Đông Âu đều là những nước
TBCN còn lạc hậu hơn so với
các nước TB Tây Âu và ít nhiệu
lẹ thuộc vào các nước TB lớn
Anh, Pháp.

- Khi chiến tranh nổ ra họ bị
phát xít Đức chiếm đóng và nô
dịch tàn bạo.
- Khi Hồng quân Liên Xô tiến
vào lãnh thổ Đông Âu truy kích
quân đội phát xít Đức nhân dân
Đông Âu đã nhanh chóng nổi
dậy đấu tranh giành chính quyền.
H: Tại sao lại có sự ra đời của 2
chế độ XH trên nước Đức?
(Tích hợp Sử 8)
- Theo thỏa thuận của 3 cường
quốc là Liên Xô-Mĩ-Anh. Quân
đội Liên Xô chiếm đóng khu
vực phía Đông nước Đức, quân
đội Mĩ-Anh-Pháp chiếm đóng
khu vực phía tây của nước Đức.
H: Cho biết 1 quốc gia ở khu
vực Châu á cũng bị phân chia
theo 2 chế độ nhà nước giống
Đức là quốc gia nào?
- CH DCND Triều Tiên
(CNXH) - Bắc Triều Tiên.
- Đại Hàn dân quốc (TBCN) -
Nam Triều Tiên.
a, Hoàn cảnh:
- Trước chiến tranh TG thứ 2 hầu
hết các nước Đông Âu đều lệ
thuộc vào các nước TB Tây Âu.
- Khi Hồng quân Liên Xô vào

giải phóng Đông Âu.
H: Để hoàn thành cuộc CM
DCND các nước Đông Âu đã
thực hiện những nhiệm vụ gì?
b, Nhiệm vụ:
- Chính trị: xây dựng quyền
7
DCND.
- Kinh tế: + Cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hóa
những xí nghiệp lớn của TB
nước ngoài và trong nước.
- XH: thực hiện dân chủ
Hoạt động 2: 2. Quá trình xây dựng CNXH
của nhân dân Đông Âu:
H: Những nhiệm vụ chính của
các nước Đông Âu trong giai
đoạn XD CNXH là gì?
a, Nhiệm vụ:
- Chính trị: Xóa bỏ bóc lột của
giai cấp tư sản.
- Kinh tế: Tập thể hóa nông
nghiệp và công nghiệp hóa.
- VH: Xây dựng cơ sở vật chất
KT của CNXH.
H: Trong giai đoạn XD CNXH
các nước Đông Âu đã đạt được
những thành tựu gì?
- Sau hơn 20 năm xây dựng đất
nước (1950 - 1970) với sự giúp

đỡ của Liên Xô các nước Đông
Âu đã thu được những thành
tựu to lớn. Tới đầu năm 70 của
TK 20 các nước Đông Âu đã trở
thành các nước công nông
nghiệp. Bộ mặt kinh tế xã hội
của đất nước đã thay đổi căn
bản và sâu sắc.
H: Hãy đưa 1 số dẫn chứng cụ
thể về những thành tựu đã đạt
được của các nước Đông Âu?
GV bổ sung:
- Ba Lan những năm đầu 70 sản
xuất công nghiệp tăng 20 lần,
sản xuất nông nghiệp tăng gấp
đôi, gần 1 nửa dân số sống
HS đưa ví dụ
SGK.
b, Thành tựu:
- Trở thành nước công nông
nghiệp.
8
trong khu nhà mới.
- Hunggari vẫn được coi là “Đất
nước của 1 triệu người hành
khất” đã trở thành nước công
nông nghiệp có văn hóa, KHKT
tiên tiến...
H: Qua những số liệu cụ thể
trên em rút ra nhận xét gì?

HS thảo luận. - Trên cơ sở kinh tế tăng trưởng,
đời sống vạt chất, tinh thần của
nhân dân cũng được cải thiện.
H: Tại sao trong điều kiện khó
khăn như vậy mà Đông Âu vẫn
phát triển và đạt được những
thành tựu đáng kể?
- Do nỗ lực, chăm chỉ của nhân dân.
- Sự giúp đỡ lẫn nhau của các
nước Đông Âu đặc biệt là Liên
Xô.
GV nhấn: Như vậy khẳng định
vai trò lao động to lớn của Đảng
cộng sản và sự giúp đỡ của Liên
Xô đối với các nước Đông Âu.
H: Tuy nhiên bên cạnh những
thành tựu to lớn đã đạt được
Đông Âu đã vi phạm những sai
lầm và thiếu sót gì?
GV đưa đèn chiếu (bảng phụ)
GVnhấn:Tuy nhiên những thành
tựu là cơ bản, có ý nghĩa quan
trọng, còn thiếu sót là thứ yếu.
H: Sau chiến tranh TG thứ 2
các nước XHCN có điều gì
đáng chú ý?
CNXH trở thành hệ thống TG.
HS thảo luận -
khoanh tròn câu
trả lời đúng.

*, Thiếu sót:
A. Rập khuôn, cứng nhắc, giáo điều
theo mô hình XHCN ở Liên Xô.
B. Coi nhẹ hoàn cảnh trong nước
C. Duy trì mô hình tập trung,
quan liêu, bao cấp.
D. Cả A, B, C.
Hoạt động 3:
H: Cơ sở nào hình thành nên hệ
thống XHCN?
3. Sự hình thành của hệ thông
XHCN:
a, Cơ sở:
9
- Khi các nước Đông Âu bắt tay
vào công cuộc XD CNXH mối
quan hệ giữa Liên Xô và các
nước này đòi hỏi phải có sự hợp
tác cao và đa dạng hơn như hợp
tác nhiều bên hoặc phân công
và chuyên môn hóa trong sản
xuất công nghiệp - nông nghiệp.
- Cơ sở của sự hợp tác này là
Liên Xô và các nước Đông Âu
đều đặt dưới sự lao động của
Đảng cộng sản và cùng chung
hệ tư tưởng Mác - Lênin.
H: Khi các nước Đông Âu bắt
đầu XD CNXH trong quan hệ
kinh tế - văn hóa - KHKT họ đã

làm gì?
- Thành lập tổ chức kinh tế của
các nước XHCN
b, Tổ chức:
1/49: Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV)
H: Hội đồng tương trợ kinh tế
ra đời nhằm mục đích gì?
GV bổ sung: (chỉ bản đồ TG)
- Các nước Đông Âu đã được
Liên Xô giúp đỡ giải phóng
khỏi ách phát xít nên quan hệ
Liên Xô và Đông Âu gắn bó rất
thân thiết.
-> CNXH lớn mạnh và trở
thành hệ thống TG: Âu -> á đối
trọng của CNTB.
- Mục đích:
+ Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ
lần nhau giữa các nước XHCN.
+ Đánh dấu sự hình thành hệ
thống XHCN.
H: Từ năm 1951 - 1973, Hội
đồng tương trợ kinh tế đã thu
được những thành tích gì?
SGK/8 - tốc độ...
H: Qua bảng số liệu em rút ra
điều gì?
- Nhờ quá trình phân công lao
(HS thảo luận)

- Thành tích.
10
dộng kiểu mới, liên kết kinh tế
XHCN, làm nền kinh tế phát
triển.
-> Chứng tỏ tính ưu việt của
chế độ XHCN.
H: Bên cạnh ưu điểm đó mô
hình của SEV còn hạn chế gì?
GV đưa mô hình lên đèn chiếu
*, Hạn chế: + Khép kín.
+ Không hòa nhập
trong nền kinh tế TG.
+ Nặng về trao đổi
hàng hóa bao cấp, 1 chiều,
không có sự hợp tác.
H: Mối quan hệ giữa Việt Nam
với các nước Đông Âu và phe
XHCN?
GV giao việc
- Mối quan hệ gần gũi, gắn bó
và thân thiết. Sau khi Việt Nam
giành độc lập, Liên Xô, Trung
Quốc và các nước XHCN lần
lượt công nhận chủ quyền của
ta
- Liên hệ: Trong chiến tranh
chóng Mĩ 2 nước Liên Xô và
Trung Quốc giúp đỡ và viện trợ
rất nhiều về hàng hóa, đưa

chuyên gia sang giúp ta...
- Trong giai đoạn xây dựng dất
nước mối quan hệ càng gẫn gũi,
Liên Xô giúp ta xây dựng về
thuỷ điện, dầu khí, xây dựng
bệnh viện...
- Đối với Hải Phòng, Liên Xô
hợp tác làm đế cẩu...
HS thảo luận trả
lời:
H: Tháng 5/1955 hiệp ước
Vacsava ra đời. Vì sao có sự ra
đời của tổ chức này?
- 5/1955: Vacsava ra đời
11
- Trước tình hình TG căng
thẳng do chính sách hiếu chiến
xâm lược của đế quốc Mĩ nhất
là sự ra đời của khối quân sự
Bắc Đại Tây Dương (NaTô:
4/49) của các nước phương Tây.
Liên Xô và các nước XHCN
Đông Âu đã thỏa thuận cùng
nhau thành lập tổ chức hiệp ước
Vacsava (5/1955) -> Đây là 1
liên minh tổ chức phòng thủ về
quận sự và chính trị... (SGK/8)
H: ý nghĩa của việc thành lập tổ
chức hiệp ước Vacsava?
GV nhấn: Sự ra đời của Vacsava

làm cân bằng quân sự giữa 2
phe XHCN và TBCN. Đây
cũng là đối trọng nặng kí của
NaTô.
*, ý nghĩa:
- Tạo sự điều kiện về mọi mặt
của các nước trong tổ chức
Vacsava.
- Giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
Hoạt động 4:
- GV đưa lên đèn chiếu.
HS chọn
từng ô và
có câu hỏi
tương ứng
4. Luyện tập:
Bài 1: Ô chữ
1, Là nước CNXH được sự giúp đỡ
của Liên Xô?
- Đông Đức (7 chữ cái)
2, Nằm giáp với Liên Xô và Trung
Quốc, sống du mục?
- Mông cổ (6 chữ)
3, Nhà nước XHCN đầu tiên trên TG
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7 8
(1/5 diện tích toàn TG)?
- Liên Xô (6 chữ)

4, Cuộc CM Tân Hợi (1911) diễn ra ở đây?
- Trung Quốc (9 chữ)
5, Đất nước của loài hoa Chăm pa,
người bạn của Việt Nam?
- Lào (3 chữ)
12
6, Hòn đảo anh hùng - lá cờ đầu của
phong trào CM ở Mĩ la tinh?
- Cu Ba (4 chữ)
- GV đưa máy chiếu.
A. Thời gian B. Sự kiện
- 14/5/1955 Natô
- 25/3/1957
Vacsava
- 28/1/1948 SEV
- 4/4/1949 EEC
- 8/1/1949
- HS lên
bảng nối
cột A và
cột B.
Bài 2: Tìm sự kiện tương ứng
mốc thời gian
- GV chia 2 nhóm thi tiếp sức Bài3:Tìm nhanh các nước
XHCN
*, Về nhà: - Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau.
13
Bài 2:
Tiết 3:

Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những
năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau
những năm 70 đến năm 1991) của các nước XHCN ở Đông Âu.
2. Về tư tưởng:
- Sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của 1 mô hình
XHCN không phù hợp.
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội.
3. Về kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh những vấn đề lịch sử. Nhất là
những vấn đề lịch sử phức tạp, HS cần có những nhận định khách quan khoa học.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Bản đồ Liên Xô và Đông Âu.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình XD CNXH?
- Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
3. Bài mới:
Từ giữa những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu
lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự
sụp đổ của Liên Xô, các nước Đông Âu. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng
và tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV treo lược đồ các nước SNG
đã phóng to. Giới thiệu cho HS

thấy rõ Liên Xô cũ tách ra thành
1. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết:
a, Nguyên nhân:
14

×