CHUYÊN ĐỀ 1. ADN VÀ ARN
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của đoạn ADN. Hãy xác định:
a. Chiều dài của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Đặt mua file Word tại link sau
/>Hướng dẫn giải
- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit 3,4Å.
- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A tổng số nuclêôtit của ADN.
a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit Mỗi
cặp nuclêôtit có độ dài 3, 4 Å.
Vậy chiều dài của đoạn ADN 1200 3, 4 4080 (Å).
b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit Có tổng số 2400 nuclêôtit.
Vì G 30% cho nên suy ra A 50% G 50% 30% 20% .
Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A T 2400 20% 480 .
G X 2400 30% 720 .
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN:
Số chu kì xoắn
N G 2400 720 3120 (liên kết).
N
L
(N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị Å)
20 34
Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có
250A và 230G. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
c. Tỉ lệ
A1
bằng bao nhiêu?
G1
Hướng dẫn giải
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
Trang 1
N ADN
238.10
2 1400
3, 4
2 A 2G 1400
2 A 3G 1800
G 400; A 300 .
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
AADN A1 T1 T1 AADN A1 300 250 50 .
GADN G1 X 1 X 1 GADN G1 400 230 170 .
Vậy mạch 1 có: A1 250; T1 50; G1 230; X 1 170
c. Tỉ lệ
A1
250 / 230 25 / 23 .
G1
Câu 3: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn
ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A 20% , mạch 2 có X 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch.
Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Hướng dẫn giải
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
Đoạn ADN này có chiều dài 510nm.
Tổng số nuclêôtit
408
2 2400 .
0,34
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
- Vì A 22% G 50% 22% 28% .
- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 X 2 .
X 2 35% G1 35% .
AADN A1 T1 ; GADN G1 X 1 ;
Và % AADN 50% %GADN .
- Theo Bài ra, AADN 22% và A1 20%
T1 2 22% A1 44% 20% 24% .
X 1 2 28% G1 56% 35% 21% .
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
A1 20%; T1 24%; G1 35%; X 1 21% .
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Trang 2
Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.
A1 20% 1200 224; T1 22% 1200 264;
G1 35% 1200 420; X 1 21% 1200 252 .
Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A 21% tổng số nuclêôtit của gen.
Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác
định:
a. Tỉ lệ
A1
.
G1
b. Tỉ lệ
A1 G1
.
T1 X 1
c. Tỉ lệ
A1 T1
.
X 1 G1
d. Tỉ lệ
AG
.
TX
Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
- Gen có 1200 cặp nuclêôtit Gen có 2400 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% A T 21% 2400 504 .
Vì A chiếm 21% G 50% 21% 29% .
Số nuclêôtit loại G 29% 2400 696 .
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Mạch 1 có T1 210 A1 504 210 294 .
G1 15% 1200 180. X 1 696 180 519 .
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
a. Tỉ lệ
A1 294 49
.
G1 180 30
b. Tỉ lệ
A1 G1 294 180 474 158
.
T1 X 1 210 519 729 243
c. Tỉ lệ
Agen 504 21
A1 T1
.
X 1 G1 Ggen 696 29
d. Tỉ lệ
AG 1
1 . (Tỉ lệ này luôn bằng 1).
TX 1
Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên
mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
Trang 3
a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
- N
204 10
2 1200
3, 4
A1 15% 15% 600 90 .
G1 18% 18% 600 108 .
X 1 G2 20% 20% 600 120 .
T1 600 A1 G1 X 1 600 90 108 120 600 318 282 .
b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
AADN TADN A1 T1 90 282 372
GADN X ADN G1 X 1 108 120 228 .
Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit
của đoạn ADN. Hãy xác định:
a. Chiều dài của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit 3,4Å.
- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A tổng số nuclêôtit của ADN.
a. Chiều dài của đoạn ADN 2400 3, 4 8160 (Å).
b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit Tổng số 4800 nuclêôtit.
Vì G 40% cho nên suy ra A 50% G 50% 40% 10% .
Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A T 4800 10% 480 .
G X 4800 40% 1920 .
c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N G 4800 1920 6720 (liên kết).
Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có
150A và 250G. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
c. Tỉ lệ
A1
bằng bao nhiêu?
G1
Hướng dẫn giải
a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
N ADN
238 10
2 1400
3, 4
2 A 2G 1400
Trang 4
2 A 3G 1900
G 500; A 200 .
b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
AADN A1 T1 T1 AADN A1 200 150 50 .
GADN G1 X 1 X 1 GADN G1 500 250 250 .
Vậy mạch 1 có: A1 150; T1 50; G1 250; X 1 250
c. Tỉ lệ
A1
50
1/ 5 .
G1 250
Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn
ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A 15% , mạch 2 có G 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch.
Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Hướng dẫn giải
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.
Đoạn ADN này có chiều dài 408nm
Tổng số nuclêôtit
408
2 2400 .
0,34
b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.
- Vì A 20% G 50% 20% 30% .
- Theo bài ra, AADN 20% và A1 15%
T1 2 20% A1 40% 15% 25% .
X 1 2 30% G1 60% 25% 35% .
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
A1 15%; T1 25%; G1 25%; X 1 35% .
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit.
A1 15% 1200 180; T1 25% 1200 300;
G1 25% 1200 300; X 1 35% 1200 420 .
Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên
mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ
A1
.
G1
b. Tỉ lệ
A1 G1
.
T1 X 1
c. Tỉ lệ
A1 T1
.
X 1 G1
d. Tỉ lệ
AG
.
TX
Trang 5
Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
- Gen có 600 cặp nuclêôtit Gen có 1200 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit loại A chiếm 20% A T 20% 1200 240 .
Vì A chiếm 20% G 50% 20% 30% .
Số nuclêôtit loại G 30% 1200 360 .
Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.
Mạch 1 có T1 100 A1 240 100 140 .
G1 15% 600 90 X 1 360 90 270 .
Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
a. Tỉ lệ
A1 240 8
.
G1 90 3
b. Tỉ lệ
A1 G1 240 90 330 33
.
T1 X 1 100 270 370 37
c. Tỉ lệ
Agen 240 2
A1 T1
.
X 1 G1 Ggen 360 3
d. Tỉ lệ
AG 1
1 . (Tỉ lệ này luôn bằng 1).
TX 1
Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên
mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:
a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Hướng dẫn giải
a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.
- N
204 10
2 1200
3, 4
A1 15% 15% 600 90 .
G1 18% 18% 600 108 .
X 1 G2 20% 20% 600 120 .
T1 600 A1 G1 X 1 600 90 108 120 600 318 282 .
Trang 6
b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
AADN TADN A1 T1 90 282 372
GADN X ADN G1 X 1 108 120 228 .
Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X 1: 3 : 2 : 4 . Hãy tính số nuclêôtit
mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G.
Hướng dẫn giải
Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X 1: 3 : 2 : 4 .
A 1
, G 100. A 50 .
G 2
U 3
, G 100. U 150 .
G 2
X 4
, G 100. X 200 .
G 2
Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X 1: 3 : 2 : 4 .
a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.
Hướng dẫn giải
a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối
đa số bộ ba là
rN 900
300 .
3
3
Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự
nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit
khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba.
b. Theo bài ra ta có
A U G X A U G X 900
90 .
1 3 2 4
1 3 2 4
10
A 90; U 3 90 270;
G 2 90 180; X 4 90 360 .
Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu 5 của mARN, bộ
ba kết thúc nằm ở đầu 3 của mARN.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
AT
25% thì tỉ lệ
G X
nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 25%
Hướng dẫn giải
Trang 7
Tỉ lệ
AT
1
25% G 4 A .
G X
4
Mà A G 50% 1 nên thay G 4 A vào (1) ta có A 4 A 5 A 50%
A 10% G 4 A 40%. Đáp án B.
Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có
A G 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là
A. 5 :14 : 5 :1
B. 14 : 5 :1: 5
C. 5 :1: 5 :14
D. 1: 5 : 5 :14
Hướng dẫn giải
- Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN Số nu loại A của ADN chiếm 38%.
- Số nu loại X của ADN chiếm 12%N X 1 G1 24% N1 . (vì N 2 N1 )
- Số nu loại A của ADN chiếm 38%N A1 T1 76% N1 .
- Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là
A1 20% T1 76% 20% 56% .
G1 20% X 1 24% 20% 4% .
Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là
20% : 56% : 20% : 4% 5 :14 : 5 :1 Đáp án A.
Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết
hiđrô của ADN là
A. 14400
B. 7200
C. 12000
D. 1440
Hướng dẫn giải
Ta có % A %G 50% A 30%
G
3600.20
2400
30
Số liên kết hiđrô của ADN là 2 A 3G 2.3600 3.2400 14400 .
Đáp án A.
Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại
của gen là
A. A T 420; G X 630
B. A T 714; G X 1071
C. A T 210; G X 315
D. A T 600; G X 900
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen
3570
.2 2100 .
3, 4
Vì A T , G X cho nên A G 50% G 50% A 50% 20% 30% .
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A T 2100 20% 420 .
G X 2100 30% 630 .
Trang 8
Đáp án A
Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ
AT
0,5 . Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
G X
A. A T 500; G X 1000
B. A T 1000; G X 500
C. A T 250; G X 500
D. A T 500; G X 250
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: N
- Theo đề ra ta có:
L 2 5100 2
3000 (nuclêôtit).
3, 4
3, 4
AT
0,5 , tức là A 0,5G .
G X
- Vậy, A T 500; G X 1000 Đáp án A.
Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ
A. 2400
B. 2880
AT
1,5 . Số liên kết hiđrô của gen là
G X
C. 720
D. 480
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: N
- Theo đề ra ta có:
L 2 4080 2
2400 (nuclêôtit).
3, 4
3, 4
AT
1,5 , tức là A 1,5G . Vậy, A T 720; G X 480 .
G X
Số liên kết hiđrô của gen: 2 A 3G 2 720 3 480 2880 (liên kết).
Đáp án B.
Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X 3 : 2 : 2 :1 . Tỉ lệ
A.
1
4
B.
3
5
C.
AT
của gen là
G X
3
8
D.
5
3
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ
AT
A A T
3 2 5
1 1
. Đáp án D.
G X G G1 X 1 2 1 3
Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X 3 :1: 2 : 4 . Số
nuclêôtit loại A của gen là
A. 720
B. 960
C. 480
D. 1440
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: N
L 2 4080 2
2400 (nuclêôtit).
3, 4
3, 4
3 1
- Trong gen ta có: A A2 T2 1200 480 Đáp án C.
10 10
Trang 9
Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A 2T ; có G A T ;
có X 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu?
A. 120
B. 80
C. 952
D. 408
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là
1360
400 .
3, 4
A2 T2 G2 X 2 400 .
- Theo bài ra ta có: A2 2T2 ; G2 A2 T2 3T2 ; X 2 4T2 .
A2 T2 G2 X 2 2T2 T2 3T2 4T2 10T2 400 .
T2
400
40 .
10
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
T2 40; A2 40 2 80; G2 40 3 120; X 2 40 4 160 .
- Số nuclêôtit loại A của gen là:
Agen Tgen A2 T2 80 40 120. Đáp án A.
Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại A 4T ; có
G 3T ; có X T . Tổng số liên kết hiđrô của gen là
A. 2200
B. 2520
C. 4400
D. 1100
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen là 90 20 1800 .
- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 900 .
A2 T2 G2 X 2 900 .
- Theo bài ra ta có: A2 4T2 ; G2 3T2 ; X 2 T2 .
A2 T2 G2 X 2 4T2 T2 3T2 T2 9T2 900 .
T2
900
100 .
9
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
T2 100; A2 100 4 400; G2 100 3 300; X 2 100 .
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Agen Tgen A2 T2 400 100 500 .
Ggen X gen G2 X 2 300 100 400 .
Tổng số liên kết hiđrô của gen 2 A 3G 2 500 3 400 2200 .
Đáp án A.
Trang 10
Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen.
Mạch 1 của gen có A 25% , mạch 2 của gen có X 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit
loại T trên mạch 1 của gen là
A. 135
B. 225
C. 300
D. 180
Hướng dẫn giải
- Tổng số nuclêôtit của gen
4080 2
2400 nu
3, 4
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
A T 2400 20% 480 .
G X 2400 30% 720 .
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 25% 1200 300 .
Vì: Agen A1 T1 nên T1 Agen A1 480 300 180 Đáp án D.
Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số
nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit
loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 448
B. 224
C. 112
D. 336
Hướng dẫn giải
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2 Agen 3Ggen 4256 .
Mà Agen A2 T2 , Ggen G2 X 2 .
Nên ta có 2 Agen 3Ggen 2 A2 T2 3 G2 X 2 4256 .
- Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 A2 ; X 2 2T2 ; G2 3 A2 G2 3T2 .
- Nên ta có 2 A2 T2 3 G2 X 2 2 T2 T2 3 2T2 3T2 4256 .
4T2 15T2 19T2 4256 .
T2
4256
224 .
19
Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen A2 T2 224 224 448. Đáp án A.
Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ
AT
0,5 . Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
G X
A. A T 350; G X 700
B. A T 1000; G X 500
C. A T 250; G X 500
D. A T 500; G X 250
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức: N
L 2 3570 2
2100 (nuclêôtit).
3, 4
3, 4
Trang 11
- Theo đề ra ta có:
AT
0,5 , tức là A 0,5G .
G X
- Vậy, A T 350; G X 700. Đáp án A.
Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên
mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ
G1 9
A1 14
III. Tỉ lệ
A1 T1 3
G1 X 1 2
II. Tỉ lệ
G1 T1 23
A1 X 1 57
IV. Tỉ lệ
T G
1
A X
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Đáp án A.
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài
toán.
Gen dài 408nm Tổng số 2400 nu.
Agen chiếm 20% A 20% 2400 480; Ggen 30% 2400 720 .
T1 200 A1 480 200 280; G1 15% 1200 180 .
X 1 720 180 540 .
- Tỉ lệ
G1 180 9
. (I) đúng.
A1 280 14
- Tỉ lệ
G1 T1 180 200 19
. (II) sai.
A1 X 1 280 540 41
- Tỉ lệ
A1 T1 20% 2
. (III) sai.
G1 X 1 30% 3
- Tỉ lệ
T G
luôn 1. (IV) đúng.
A X
Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có T A; X 2T ; G 3 A .
Chiều dài của gen là
A. 2284,8 Å
B. 4080 Å
C. 1305,6 Å
D. 5100 Å
Hướng dẫn giải
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2 Agen 3Ggen 1824 .
Mà Agen A1 T1 , Ggen G1 X 1 .
Nên ta có 2 Agen 3Ggen 2 A1 T1 3 G1 X 1 1824 .
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 A1 ; X 1 2T1 ; G1 3 A1 G1 3T1 .
Trang 12
- Nên ta có 2 A1 T1 3 G1 X 1 2 T1 T1 3 2T1 3T1 1824 .
4T1 15T1 19T1 1824 .
T1
1824
96 .
19
Agen A1 T1 96 96 192 .
Ggen G1 X 1 5T1 5 96 480 .
Tổng số nuclêôtit của gen 2 192 480 1344 .
Chiều dài của gen
1344.3, 4
2284,8 Å. Đáp án A.
2
Trang 13