Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

II PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH các DẠNG bài tập image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.17 KB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ 7: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Xác định số loại giao tử, tỉ lệ giao tử
Bài 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen

BV
giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến.
bv

Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp:
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
b. Xảy ra hoán vị gen.

Đặt mua file Word tại link sau
/>Hướng dẫn giải
a.Các gen liên kết hoàn toàn.
- Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, một tế bào giảm phân cho chỉ cho 2 loại giao tử.
- Tế bào có kiểu gen

BV
giảm phân cho 4 tinh trùng với 2 loại là 2BV và 2bv
bv

b. Xảy ra hoán vị gen

Khi xảy ra hoán vị, tế bào sinh tinh nói trên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với số lượng là 1BV,1bv,1Bv,1bV
Bài 2:
Một cá thể đực có kiểu gen

BD
, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%.


bd

a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Trang 1


Hướng dẫn giải
a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số
tế bào không có hoán vị. vi vậy, khi hỏi 1 tế bảo giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2
trường hợp: (một trường hợp có hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen)
- Trường hợp 1: Không có hoán vị gen
Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu
gen

BD
giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD,bd
bd

- Trường hợp 2: Có hoán vị gen
Khi có hoán vị gen thì tế bào có kiểu gen

BD
giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (Bạn đọc
bd

xem kĩ hình 11, trang 48 sách giáo khoa sinh học 12).
Như vây, tế bào có kiểu gen

BD

giảm phân có hoán vị gen sẽ tao ra 4 loai tinh trùng là
bd

1BD,1bd,1Bd,1bD

b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
+ Cơ thể

BD
có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử là BD,bd,Bd,bD . Trong đó
bd

giao tử Bd và bD là 2 loại giao tử hoán vị (do hoán vị sinh ra), giao tử BD,bd là 2 loại giao tử liên kết.
1
+ Giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng một nửa tần số hoán vị  .20%  0,1
2

+ Giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - giao tử hoán vị = 0,5 - 0,1 = 0,4.
Vậy cơ thể có kiểu gen

BD
với tần số hoán vị 20% thì tạo ra 4 loại giao tử là 0,4BD;0,4bd,0,1Bd,0,1bD
bd

Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra. Một tế bào giảm phân
không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử, có hoán vị thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ l:1:l:l. Tỉ
lệ của các giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen và kiểu gen của
cơ thể đó.
Bài 3: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài sinh vật
này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp:

a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST
khác không có hoán vị gen.
b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm,
cặp NST số 2 không có trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải
Loài sinh vật này có 2n = 14  có 7 cặp NST.

Trang 2


a. - Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.  có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Cặp NST không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử.  Có 5 cặp NST không xảy ra trao đổi
chéo thì sẽ tạo ra 25 loại giao tử.
Tối đa có số loại giao tử là 25.42 = 29 loại giao tử
b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
- Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 24.
Tối đa cố số loại giao tử là 8.42.24 = 211 loại giao tử.
- Ở một loài, trong điều kiện giảm phân không phát sinh đột biến thì một cặp NST sẽ phân li cho 2 loại
giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì trên mỗi cặp NST sẽ cho 4 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo
tại hai điểm trên một cặp NST thì sẽ cho 8 loại giao tử.
- Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
Bài 4: Một loài có bộ NST 2n = 24. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm
phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đối chéo tại 1 điểm. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa bao nhiêu
loại giao tử?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Một cơ thể có bộ NST 2n với vô số cặp gen dị hợp. Nếu trong quá trình giảm phân không xày ra đột biến
và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đối chéo và chỉ xảy ra trao đồi chéo tại một điềm thì số loại giao

tử tối đa  n.2n1
Chứng minh:
- Mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST. Với n cặp NST thì sẽ có n dòng tế bào (trong đó
mỗi dòng có trao đổi chéo tại 1 điếm ở một cặp NST).
- Dòng tế bào có n cặp NST, trong đó xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST thì số loại giao tử
 2.2n  2n1

 Có n dòng tế bào nên sẽ có số loại giao tử tối đa  n.2n1
Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử  12x2121  12x213
Bài 5: Một cơ thể đực có kiểu gen

AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
aBdegH

Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
b. Giả sừ cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa bao nhiêu
loại giao tử?
c. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh
trùng?
Trang 3


d. Giả sử có 100 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh
trùng?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụ


AbDEGhmn...
)
aBdegHMN...

- Số loại giao tử tối đa  2n
- Nếu có x tế bào sinh tinh và có hoán vị gen thì số loại giao tử  2x  2 (không vượt quá 2n ).
- Nếu mỗi tế bào chi có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa  2n
Chứng minh công thức:
a.Số loại giao tử tối đa  2n
Vì có n cặp gen dị hợp cho nên sẽ có tối đa 2n loại giao tử.
b. Nếu có x tế bào sinh tinh thì số loại tinh trùng  2x  2 (không vượt quá 2n ).
- Mỗi tế bào giảm phân có hoán vị thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao
tử hoán vị.
- Có x tế bào giảm phân thì số loại giao tử hoán vị = 2x; số loại giao tử liên kết = 2. Vì chỉ có 1 cặp NST
nên chỉ có 2 loại giao tử liên kết.
 Số loại giao tử tối đa = 2x + 2.
Tuy nhiên, vì có n cặp gen dị hợp nên tối đa chỉ có 2n loại giao tử. Do đó, số loại giao tử không vượt quá
2n
c.- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì với n cặp gen dị hợp sẽ có số điểm trao đổi chéo =
n-1.
- Có (n-1) điểm trao đổi chéo thì sẽ tạo ra số loại giao tử hoán vị = 2(n-l); số loại giao tử liên kết = 2.
Tổng số loại giao tử = 2(n-l) + 2 = 2n.
- Nếu có vô số tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điếm thì số loại giao tử tối đa =
2n.
Giải bài toán:
Môt cơ thể động vật có kiểu gen

AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử  Cơ thể này có 6 cặp gen dị
aBdegH


hợp (n = 6).
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
a.Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử  2n  26  64
b. Mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử = 2n = 12.
c.Có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 8 loại tinh trùng = 2x + 2 = 2x3
+ 2 = 8 loại.
d. - Vì có 6 cặp gen dị hợp nên tối đa chỉ sinh ra số loại giao tử = 26 = 64 loại.
Trang 4


- Có 100 tế bào sinh tinh, nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2x100 + 2 = 102. Tuy
nhiên, vì có 6 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử không vượt qua 64 loại.
 Có tối đa 64 loại tinh trùng.
Bài 6: Có 20 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá
ab

trình đó không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào. Hãy xác định tỉ lệ của các loại giao tử
được tạo ra?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen
ab


 x  y  thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là   2x  y  :  2x  y  : y : y
Chứng minh:
- Với cơ thể có kiểu gen

AB
có y tế bào xảy ra hoán vi gen thì sẽ tao ra 4 loại giao tử với tỉ lệ = y : y : y
ab

:y
- Có x tế bào giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị.
 Số tế bào không xảy ra hoán vị = x - y.
Mỗi tế bào không hoán vị, giảm phân cho 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 2 : 2.
 Có (x - y) tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2(x - y) : 2(x-y).
 Có 4 loại giao tử với tỉ lệ [2(x - y) + y] : [2(x - y) + y] : y : y = (2x-y) : (2x-y):y: y.
Có 20 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen thì
ab

tỉ lệ các loại giao tử là:  2x20  4 :  2x20  4 : 4 : 4  36 : 36 : 4 : 4  9 : 9 :1:1
Bài 7: Ba gen A, B và D cùng nằm trên một nhóm liên kết. 1000 tế bào của cơ thể có kiểu gen

ABd
tiến
abD

hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình này có 400 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa gen A
và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 2 điểm (giữa A và B, B và D), 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một
điểm giữa B và D. Hãy xác định số lượng giao tử mỗi loại được tạo ra.

Hướng dẫn giải
- 400 tế bào

ABd
xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B thì sẽ tạo ra 400 tinh trùng ABd , 400 tinh
abD

trùng abD ,400 tinh trùng aBd ,400 tinh trùng AbD
- 100 tế bào

ABd
xảy ra trao đổi chéo tai 1 điểm giữa B và D thì sẽ tạo ra 100 tinh trùng ABd ,100 tinh
abD

trùng abD , 100 tinh trùng ABD ,100 tinh trùng abd
Trang 5


- 100 tế bào

ABd
xảy ra trao đổi chéo kép tai hai điểm thì sẽ tao ra 100 tinh trùng ABd ,100 tinh trùng
abD

abD , 100 tinh trùng Abd , 100 tinh trùng aBD

- Có 400 tế bào

ABd
không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra 800 tinh trùng ABd , 800 tinh trùng abD .

abD

Vậy số giao tử mỗi loại là:
Giao tử ABd = giao tử abD = 400 + 100 + 100 + 800 = 1400.
Giao tử AbD = giao tử aBd = 400.
Giao tử ABD = giao tử abd = 100.
Giao tử Abd = giao tử aBD = 100
- Trên một nhóm liên kết có n cặp gen dị hợp  n  2 . Khi giảm phân có hoán vị gen thì mỗi tế bào sẽ tạo
ra 4 loại tinh trùng, không có hoán vị gen thì mỗi tế bào chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng với số lượng bằng
nhau.
- Một nhóm liên kết có 3 gen, khi xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm (trao đổi chéo kép) thì chỉ làm thay đồi
vị trí của cặp alen nằm giữa
Bài 8: Một cơ thế đực có kiểu gen

AB De
. Có 2000 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình
ab dE

thành giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 20% tế bào có hoán vị giữa D và d. Loại
tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Có 10% số tế bào có hoán vị ở cặp gen Aa thì sẽ sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ như nhau  Loại giao tử
1
ab de có tỉ lệ  x10%  1,25%
8

- Có 20% số tế bào có hoán vị ở cặp gen D và d thì sẽ sinh ra 8 loại giao tử với tỉ lệ như nhau  Loại
1
giao tử ab de có tỉ lệ  x20%  2,5%
8


- Có 70% số tế bào không có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau, trong đó không có giao tử
ab de  Loại giao tử ab de có tỉ lệ = 0.
 Tổng số giao tử ab de được sinh ra chiếm tỉ lệ = 1,25% + 2,5% = 3,75%.
2. Xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai
Bài 9: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ
tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ. 4%. Biết
không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ của các kiểu hình:
a) Cây thân cao, hoa đỏ.
b) Cây thân cao, hoa trắng.
c) Cây thân thấp, họa đỏ.
Hướng dẫn giải
Trang 6


F1 có 4 kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên chúng ta suy ra các kiểu hình ở đời
con như sau:
Công thức giải nhanh:
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình
như sau:
 ab 
Kiểu hình đồng hơp lặn   chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
 ab 

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 - tỉ lệ của kiểu hình
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình

ab
ab


Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình

ab
ab

ab
ab

Chứng minh
- Vì ở cặp lai Aa x Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1
 ab 
- Kiểu gen = có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab x giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn   có tỉ lệ
 ab 

bằng tích giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình

ab
có tỉ lệ = bb x (aa + A-).
ab

Vì A- + aa luôn = 1 và bb có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên A-bb + kiểu hình

ab
ab
= bb x 1 = 0,25.  Kiểu hình A-bb = 0,25 ab
ab

- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- x(bb + B-).

Vì bb + B- luôn = 1 và kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 x 1 = 0,75
 Kiểu hình A-B- có tỉ lê = 0,75 - kiểu hình A-bb = 0,75 - (0,25 -

ab
ab
) = 0,5 +
ab
ab

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ của các kiểu hình:
a) Cây thân cao, hoa đỏ (kí hiệu A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54.
b) Cây thân cao, hoa trắng (kí hiệu A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - 0,04 = 0,21.
c) Cây thân thấp, hoa đỏ (kí hiệu aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Bài 10: Ở 1 loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P:

AB Ab
, thu đươc F'1 có 20% số cây
x
ab ab

hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ của các loại kiểu hình sau đây của F1.
a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to.
Trang 7


b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ.
c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to.
Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen (

AB Ab
Ab Ab
x
x
hoặc P:
), thu được F1.
ab ab
aB ab

Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
 ab 
Kiểu hình đồng hơp lặn   chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
 ab 

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ  0,5 

ab
ab

Kiểu hình aaB- có tỉ lệ  0,25 

ab
ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ  0,25 

ab

ab

Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ  0,25 

ab
ab

Chứng minh:
- Vì ở cặp lai: Aa x Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
Bb X bb thì đời con có B- chiếm tỉ lệ 0,5;
bb chiếm tỉ lệ 0,5 và bb + B- có tỉ lệ = 1.
- Kiểu gen

ab
 ab 
có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab x giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn   có tỉ lệ
ab
 ab 

bằng giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình

ab
có tỉ lệ = bb x (aa + A-).
ab

Vì A-+ aa luôn = 1 và ở phép lai này, bb có tỉ lệ = 0,5.
Cho nên A-bb + kiểu hình

ab

ab
= bb x 1 = 0,5  Kiểu hình A-bb  0,5 
ab
ab

- Kiểu hình aaB- + kiểu hình

ab
có tỉ lệ = aa x (bb + B-).
ab

Vì B- + bb luôn = 1 và ở phép lai này, aa có tỉ lệ = 0,25
Cho nên aaB- + kiểu hình

ab
ab
= aa x 1 = 0,25  Kiểu hình aaB-  0,25 
ab
ab

- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- x(bb + B-)
Vì bb + B- luôn = 1 và ở phép lai này, kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 x 1 = 0,75.
Trang 8


ab 
ab

 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 - kiểu hình A-bb 0,75   0,5    0,25 

ab 
ab


Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
F1 có cây hoa trắng, quả nhỏ chiếm 20% = 0,2.
a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + 0,2 = 0,45.
b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - 0,2 = 0,3.
c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - 0,2 = 0,05.
Bài 11: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi cho
lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho
cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3200 cây, trong
đó có 640 cây thân thấp, hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết,
hãy xác định số lượng cá thể của các kiểu hình sau ở F2:
a. Thân cao, hoa đỏ.
b. Thân cao, hoa trắng.
c. Thân thấp, hoa đỏ.
Hướng dẫn giải
- F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ.  A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b
quy định hoa trắng.
- Cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 có 4 loại kiểu hình  Các cây đem lai
đều có 2 alen lặn ab.
- F2 gồm 3200 cây, trong đó có 320 cây thân thấp, hoa trắng.
 Kiểu gen

ab
320
 0,1
có tỉ lệ 
ab

3200

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
a. Thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + 0,1 =0,35.
Số cây = 0,35x3200 = 1120.
b. Thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - 0,1 =0,15.
 Số cây = 0,15x3200 = 480
c. Thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,5 - 0,1 = 0,4.
 Số cây = 0,4x3200= 1280.
3. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của phép lai
Bài 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai

AB Ab
x
, thu đươc F1.
ab aB

Biết không xảy ra đôt biến nhưng xảy ra hoán vi giữa hai gen A và B với tần số 20%.
a. Đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b. Tỉ lệ của các kiểu hình ở đời F1.
Trang 9


Hướng dẫn giải
a. Vì có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Tại sao khi có hoán vị gen thì ờ phép lai

AB Ab
x
lại có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình? Cách tính như

ab aB

thế nào?
Để cho đơn giản, chúng ta xem hai cặp gen này giống như đang phân li độc lập
AB Ab
x
  AaxAa BbxBb . Ở hai cặp gen  AaxAa BbxBb có số loại kiểu gen là 3.3 = 9; số loại
ab aB

kiểu hình là 2.2 = 4
Tuy nhiên, ở trường hợp liên kết gen thì số loại kiểu gen bằng trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1 (vì
kiểu gen AaBb khi liên kết sẽ có 2 kiểu gen là

AB
Ab

)
ab
aB

b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Tần số hoán vị 20% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - 0,1 = 0,4.
Ta có:
- Kiểu hình lặn

ab
có tỉ lệ = 0,4ab x 0,1ab = 0,04
ab

- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 – 0,04 = 0,21

- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,5 + 0,04 = 0,54
Bài 13: Tiến hành phép lai (P):

ABDE ABDE
x
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác
abde
abde

định:
a. F1 có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
b. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên?
c. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
d. F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh

 ABDeghMNpq... 
Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp 
 . Cơ thể dị hợp về n cặp gen này tự thụ
 abdEGHmnPQ... 
phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên NST.
- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp  2n
- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen  Cmn x2n1  m  1
Chứng minh:
a.Số loại kiểu gen đồng hợp  2n
- Vì có hoán vị gen cho nên với n cặp gen dị hợp thì sẽ sinh ra 2n loại giao tử.
Trang 10



- P có 2n loại giao tử thì đời con sẽ có 2n số kiểu gen đồng hợp.
b. Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen  Cmn x2n1
- Trong số n cặp gen, có m cặp gen dị hợp nên sẽ có Cmn trường hợp.
- Trong số m cặp gen dị hợp, sẽ có số loại kiểu gen (do hoán đổi vị trí của alen)  2m1
- Trong số (n-m) cặp gen đồng hợp sẽ có số loại kiểu gen  2n m
 Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen  n  m  1 : Cmn x2m1 x2n m  Cmn x2n1
F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen

AB
, F1 tự thụ phấn thu được F2  F1 có 2 cặp gen dị hợp (n = 2)
ab

Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán:
Ở phép lai (P):

ABDE ABDE
x
, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4)
abde
abde

a.Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 24 = 16 loại.
b. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen  C44x241  23  8
c. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen  C24x241  6.23  48 kiểu gen
d. Số loại kiểu gen  2n x

2n  1 4 24  1
2 x
 136 loại kiểu gen
2

2

4. Tìm kiều gen của P
Bài 14: Cho cây có quả to, màu vàng giao phấn với cây có quả nhỏ, màu xanh, thu được F1 có 100% cây
cho quả to, màu xanh. Cho F1 giao phấn với một cây khác, thu được F2 có tỉ lệ: 25% cây có quả to, màu
vàng; 50% cây có quả to, màu xanh; 25% cây có quả nhỏ, màu xanh. Cho biết mồi cặp tính trạng do một
cặp gen quy định. Hãy xác định kiểu gen của F1 và cây lai với F1.
Hướng dẫn giải
- Muốn xác định quy luật di truyền chi phổi phép lai thì phải xác định quy luật di truyền của từng tính
trạng và quy luật di truyền về mối quan hệ giữa các tính trạng.
- Muốn xác định xem hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập hay liên kết với nhau thì phải so sánh
tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng đó với tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó di
truyền phân li độc lập với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó
di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó di
truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng
Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 đồng loạt quả to, màu xanh chứng tỏ quả to trội so với
quả nhỏ, quả màu xanh trội so với quả màu vàng
Trang 11


Quy ước gen: A quy định quả to; a quy định quả nhỏ.
B quy định quả màu xanh; b quy định quả màu vàng
Ở đời F2, tỉ lệ quả to : quả nhỏ 

25%  50% 3


25%
1

Ti lệ quả màu xanh : quả màu vàng 

25%  50% 3
 . Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) =
25%
1

9: 3: 3: 1.
Tỉ lệ kiểu hình của phép lai là 25% cây có quả to, màu vàng; 50% cây có quả to, màu xanh; 25% cây có
quả nhỏ, màu xanh = 1:2: 1.  Có hiện tượng liên kết gen.
- Ở F1, không xuất hiện kiểu hình quả nhỏ, màu vàng  Kiếu gen
- F1 có kiểu gen

ab
0
ab

Ab
Ab
AB
. Cây lai với F1 có kiểu gen
hoặc
aB
aB
ab

Bài 15: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân

thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Hãy xác định kiếu gen của P
Hướng dẫn giải
- Cây cao: Cây thấp = (66% + 9%): (16% + 9%) = 75%: 25% = 3:1.
Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
- Hoa đỏ: hoa trắng = (66% + 9%): (16% + 9%) = 75%: 25% = 3:1.
Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1 )(3:1) = 9: 3: 3: 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán là 66% : 16% : 9% : 9% = 66:16:9:9. Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính
trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (66:16:9:9)  Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật
liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
- Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng) chiếm tỉ lệ 16%.  Kiểu gen
0,16

ab
 0,16
ab

ab
AB
 0,4abx 0,4ab  ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của bố mẹ là
ab
ab

(Nếu ab là giao tử hoán vị thì kiểu gen của bố mẹ là

Ab
aB


Bài 16: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây
thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định màu sắc
hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa hắng;
không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P.
Trang 12


Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Giả sử bài toán có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy định, cặp tính
trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.
- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ kiếu gen của P


AB
AD
Dd hoặc
Bb
ab
ad

- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì chứng tỏ kiểu gen của P là
Ab
Ad
Dd hoặc
Bb
aB
aD


Chứng minh công thức:
- Nếu đời F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 = 3/4 x 3/4  có hiện tượng liên kết gen. Vì ở tương
tác bổ sung 9:7 thì hai cặp gen Bb và Dd không liên kết với nhau  Cặp gen Aa sẽ liên kết với một cặp
gen Bb hoặc Dd.
+ Ở cặp gen phân li độc lập, đời con có tỉ lệ 3/4D-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là Dd.
+ Ở 2 cặp gen liên kết, đời con có tỉ lệ 3/4A-B-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là
 Kiểu gen đầy đủ của P là

AB
ab

AB
Dd
ab

- Nếu đời F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 = 3/4 x 1/2  có hiện tượng liên kết gen. Vì ở tương tác
bổ sung 9:7 thì hai cặp gen Bb và Dd không liên kết với nhau  Cặp gen Aa sẽ liên kết với một cặp gen
Bb hoặc Dd.
+ Ở cặp gen phân li độc lập, đời con có tỉ lệ 3/4D-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là Dd.
+ Ở 2 cặp gen liên kết, đời con có tỉ lệ 1/2A-B-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là
 Kiểu gen đầy đủ của P là

Ab
aB

Ab
Dd
aB

Vận dụng vào bài toán này, ta có:

Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ được kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ 

3
8

 Gen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D
 Kiểu gen của cây P là

Ab
Ad
Dd hoặc
Bb
aB
aD

5. Tìm tần sổ hoán vị gen
- Muốn tìm tần số hoán vị gen thì phải dựa vào kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con

ab
. Từ tỉ lệ của kiểu
ab

Trang 13


hình

ab
Tỉ lệ của giao tử ab  Tần số hoán vị.
ab


- Nếu bài ra chưa cho kiểu hình đồng hợp lặn thì phải tìm kỉếu hình đồng hợp lặn dựa trên nguyên lí:
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 - aabb.
- Nếu phép lai có nhiều nhóm liên kết thì phải phân tích và loại bỏ những nhóm liên kết không cỏ hoán vị
gen, chỉ tập trung vào nhóm liên kết có hoán vị gen.
- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao tử hoán vị theo
nguyên lí: Giao tử hoán vị có tỉ lệ  0,25
- Tần số hoán vị = 2 x giao tử hoán vị = 1 - 2 x giao tử liên kết.
Bài 17: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp,
hoa trắng chiếm 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen
Hướng dẫn giải
- P có thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 4% cây thân thấp, hoa trắng  Cây thân thấp, hoa
trắng có kiểu gen
- 0,04

ab
ab

ab
 0,2abx 0,2ab  Giao tử ab = 0,2 nên đây là giao tử hoán vị.
ab

 Kiểu gen của P là

AB
 Tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%
ab


Bài 18: Ớ ruồi giấm, xét hai tính trạng, trong đó mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.
Tiến hành phép lai P: ♀

AB
AB
Dd x ♂
Dd , thu được F1 có 5% cá thể đồng hợp lặn. Cho biết ở giới đực
ab
ab

không có hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải


AB
AB
 AB AB 
x
Dd x ♂
Dd = 
  Ddx Dd
ab
ab
 ab ab 

Vì Dd phân li độc lập cho nên chúng ta khử cặp gen Dd.
Ở cặp lai Dd x Dd luôn sinh ra kiểu hình dd với tỉ lệ

1
4


Bài ra cho biết kiểu hình aabbdd có tỉ lệ 5%.
 Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 5%:
Vậy ta có: Phép lai ♀

1
 20%  0,2
4

AB
AB
ab
Dd x ♂
Dd sinh ra đời con có 0,2
ab
ab
ab

Trang 14


- Vận dụng nguyên lí: A  B  0,5 

ab ab

 0,7  0,5  0,2
ab ab

- Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen, cho nên 0,2


ab
 0,5abx 0,4ab
ab

- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,4  Tần số hoán vị = 1 - 2x0,4 = 0,2 = 20%.
6. Tìm tỉ lệ của các kiểu gen ở đời con.
Bài 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biết không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1, tỉ lệ các cá thể đồng
hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.



AB Ab aB ab AB Ab


 

 2x  2 0,5  x
AB Ab aB ab ab aB



2


 4x  2 x  0,5

Chứng minh công thức:
- Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen.
 AB AB 
 Ab Ab 
x
x
- Vì P dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của P có thể là 
hoặc 


 ab ab 
 aB aB 

ab
chiếm tỉ lệ x cho nên tỉ lệ của giao
ab

- Vì tần số hoán vị ở giới đực và cái là như nhau và F1 có kiểu gen
tử AB = ab =


Các

x . Tỉ lệ giao tử Ab = aB = 0,5  x

kiểu


gen

đồng

hợp

 x    x   0,5  x   0,5  x 
2

2

- Các kiểu gen dị hợp gồm

2

2

gồm

AB Ab aB ab



AB Ab aB ab



tổng

tỉ


lệ

 4x  2 x  0,5

AB Ab

có tổng tỉ lệ  2x
ab aB

 
x

2



 2x 0,5  x



2

 4x  2 x  0,5

 Tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.
Cách tính:
Ta có: x = 25% = 0,25. Tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

 4x  2 x  0,5  4.0,25  2 0,25  0,5  0,5

Bài 20: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặpp NST. Thực hiện
Trang 15


phép lai P:

AB Ab
x
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột
ab aB

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
 AB Ab 
x
P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 

 thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn
 ab aB 

chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau.
a) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau.

AB Ab aB ab



y
AB Ab aB ab

b) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp
c) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y

AB Ab

 2y
ab aB

AB AB Ab aB



 0,25  2y
aB Ab ab ab

Chứng minh công thức
Cặp lai


AB Ab
ab
Ab
x
 y  Nếu gọi tần số hoán vị = 2x thì kiểu gen
, thu được đời con có
sẽ sinh ra
ab aB
ab
aB

giao tử ab với tỉ lệ = x; Kiểu gen
 Cặp lai

AB
sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = 0,5-x
ab

AB Ab
x
sẽ sinh ra F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ  x.  0,5  x   y
ab aB

a) Mỗi kiểu gen đồng hợp ở F1 luôn có tỉ lệ = y
Kiểu gen

AB
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y
AB


Kiểu gen

Ab
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y
Ab

Kiểu gen

aB
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y
aB

 Tổng tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp = 4y.
 AB 
b) Kiểu gen dị hợp 
 ở F1 luôn có tỉ lệ  2.x.(0,5  x)  2y
 ab 

 Tổng tỉ lệ của các kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 4y.

Trang 16


c) Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ  0,25  2y
 AB 
2
2
2
Kiểu gen 

 có tỉ lệ   0,5  x  0,5  x   x.x  0,25  x  x  x  0,25  x  2x
aB



 0,25  2x  0,5  x  . Mà 2x  0,5  x   y cho nên suy ra kiểu gen

AB
có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
aB

AB Ab
x
ab aB

Tương tự, các kiểu gen

AB
Ab aB

có tỉ lệ =
có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
Ab
ab ab

Vận dụng để giải:
Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiếu gen
Vận dụng công thức, ta có kiểu gen


AB
AB

AB
ab
 y  6%
chiếm tỉ lệ 
AB
ab

II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Cây hoa đỏ, quả to di hợp 2 căp gen là cây có kiểu gen

AB
Ab
hoặc
ab
aB

- Tổng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 24%
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%  Đúng. Cây hoa trắng, quả to dị hợp có kiểu gen
 aB 
 ab   0,25  2y  0,25  2.0,06  13%
 

IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%  Đúng. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng
Ab
chiếm tỉ lệ = y = 6%
Ab


7. Tìm xác suất
Bài 21: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá. thể thuần chủng là bao nhiêu?
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
bao nhiêu?
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thế thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen là bao
nhiêu?
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp
gen là bao nhiêu?
Trang 17


Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh.
 ab 
Giả sử P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn   chiếm tỉ lệ x.
 ab 

Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kỉểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng


x
0,5  x

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng


0,5  x 0,5  x   0,5 
0,25  x

x

0,5  x

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu đươc cá thể dị hợp về 2 cặp
gen 

0,5  4x  2 x
0,5  x

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp
gen 

4 x  8x
0,5  x

Chứng minh công thức
a) - Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen.
- Vì P dị hợp 2 cặp gen nên cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,5+x.
 AB 
- Cá thể thuần chủng về 2 tính trạng trội 
 có tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn
 AB 

 ab 
 ab   x
 


 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng


x
0,5  x

b) Vì P dị hợp về 2 cặp gen nên tỉ lệ kiểu hình A-bb = tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,25-x.
 Cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb + aaB-) chiếm tỉ lệ = 2.(0,25- x) = 0,5-2x
Vì kiểu gen

ab
có tỉ lệ = x  Giao tử ab có tỉ lệ  x  Giao tử Ab có tỉ lệ  0,5  x
ab



 Ab aB 
  có tỉ lệ  2. 0,5  x
Cá thể thuần chủng về 1 tính trạng trội 
 Ab aB 



2

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng:




2. 0,5  x
0,5  2x

  0,5  x 
2

0,25  x

2

0,5  x   0,5 

0,5  x 0,5  x  0,5 
2

x
x

c) Vì kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ = x
Trang 18


 Giao tử ab  x ; Giao tử Ab = aB = 0,5  x
 AB Ab 
,
- Ở F1, cá thể dị hợp về 2 cặp gen 
 có tỉ lệ
 ab aB 




 2x  2. 0,5  x



2





 2x  2. 0,25  x  x  2x  0,5  2 x  2x  0,5  4x  2. x

- Kiểu hình trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + x
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội (A-B-) ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen
là 

0,5  4x  2 x
0,5  x

 AB AB Ab aB 
;
;
; 
d) - Ở F1, cá thể dị hợp về 1 cặp gen 
 aB Ab ab ab 






 AB 
- Mỗi kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen 
 có tỉ lệ: 2. 0,5  x . x  x  2x
 aB 

- Vì có 4 kiểu gen nên tổng tỉ lệ của 4 kiểu gen  4.





x  2x  4 x  8x

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thế có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một cặp
gen 

4 x  8x
0,5  x

Ở bài này, kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16% = 0,16. Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
x
0,16
0,16 8



0,5  x 0,5  0,16 0,66 33


b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:

0,5  x
0,5  x



0,5  0,16
0,5  0,16



0,5  0,4 1

0,5  0,4 9

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen

0,5  4x  2 x 0,5  4.0,16  2 0,16 1,14  0,8 0,34 17




0,5  x
0,5  0,16
0,66
0,66 33
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thế dị hợp về 1 cặp
gen:


4 x  8x 4 0,16  8.0,16 1,6  1,28 0,32 18




0,5  x
0,5  0,16
0,66
0,66 33
Bài 22: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai
P:

AB Ab
x
, thu được F1, có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến
ab aB

Trang 19


nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là

6
19


3
28

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là
A. 1

B. 2

C. 3

12
28

D. 4

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
 AB Ab 
x
P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 
 , thu được F1 có kiểu hình đồng hợp
 ab aB 
 ab 
lặn   chiếm tỉ lệ = y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
 ab 

bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng



y
0,5  y

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp gen


4y
0,5  y

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một cặp
gen 

0,5  4y
0,5  y

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng


y
0,25  y

Chứng minh công thức:
- Vì P có kiểu gen đối lập nhau cho nên các kiểu gen dị hợp có tỉ lệ bằng nhau và bằng 2 lần tỉ lệ của kiểu
gen đồng hợp.
 Cặp lai

AB Ab
ab
AB Ab Ab aB
x

 y thì kiểu gen



 2y
, thu được đời con có
ab aB
ab
ab aB ab ab

- Các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau

AB Ab aB ab



y
AB Ab aB ab

a. Cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,5 + y.
Trang 20


Cá thể thuần chủng về 2 tính trạng trội có tỉ lệ = y
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng


y
0,5  y


b. Cá thể di hợp về 2 cặp gen

Ab AB
x
chiếm tỉ lệ  2y  2y  4y
aB ab

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp
gen 

4y
0,5  y

c. - Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5+y
 AB AB 

- Cá thể di hợp về 1 cặp gen 
 chiếm tỉ lệ: 0,25  2y  0,25  2y  0,5  4y
 aB Ab 

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một cặp
gen 

0,4  4y
0,5  y

d. - Cá thể trội về một tính trạng (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = 2.(0,25 - y) = 0,5 - 2y
 Ab aB 
  chiếm tỉ lệ = 2y
- Cá thể thuần chủng vê một tính trạng 

 Ab aB 

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng


2y
y

0,5  2y 0,25  y

Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán.
Ớ bài toán này, y = 6% = 0,06.
I đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là cây có kiểu gen
Vận dụng công thức, ta có kiểu gen

AB
AB

AB
ab
 y  6%
chiếm tỉ lệ 
AB
ab

II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,06 = 0,19.
 Ab 
Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06
 Ab 


 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng 

0,06 6

0,19 19

III đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính tính xác suất thu được cây thuần chủng
- Cây hoa đỏ, quả to (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56
 AB 
- Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06
 AB 

 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng 

0,06 3

0,56 28

Trang 21


IV đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen
- Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5+0,06 = 0,56.
 Ab AB 

- Cá thể dị hợp về 2 tính trạng 
 chiếm tỉ lệ  4.0,06  0,24
 aB ab 


 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp
0,24 3
gen 

0,56 7
8. Lập bản đồ di truyền
Bài 23: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Bằng thực nghiệm, người ta biết được khoảng
cách tương đối giữa các gen là: BD = 20 cM; AC = 25 cM; AB = AD = 10 cM; BC =15 cM. Hãy xác định
trật tự sắp xếp của các gen gen trên nhiễm sắc.
Hướng dẫn giải
- AB = AD = 10 cM chứng tỏ A nằm giữa B và D
- AC = 25 cM, BC = 15 cM chứng tỏ B nằm giữa A và C
Trình tự sắp xếp các gen là DABC
Dựa vào khoảng cách tương đối giữa các gen để suy ra trật tự phân bố của các gen theo nguyên tắc độ dài
đoạn thẳng.
9. Có hiện tượng tương tác gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn
Công thức giải nhanh
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có hiện tượng tương tác gây
chết ở trạng thái đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho P dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 3 kiểu
hình với tỉ lệ xA-B- : yA-bb : yaaB- (biết x > 2y). Theo lí thuyết, nếu không có hiện tưọng gây chết thì:
 ab  x  2y
- Tổng số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen   
3
 ab 

- Tổng số cá thể theo lí thuyết 

4x  y
3


- Kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (ab/ab) chiếm tỉ lệ 

x  2y
4x  y

Chứng minh công thức
- Vì P dị hợp 2 cặp gen cho nên ở đời F1, tỉ lệ các kiểu hình là:
+ Kiểu hình đồng hợp lặn (aabb) có tỉ lệ = z.
+ Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + z.
+ Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = aaB- = 0,25 - z.
- Theo bài ra ta có: x = 0,5 + z (1)
y = 0,25 - z  2y = 0,5 - 2z. (2)
Lấy (1) - (2), ta được x - 2y = 0,5 + z - (0,5 - 2z) = 3z  z 

x  2y
3

Trang 22


 Tổng cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn về cả hai cặp tính trạng chiếm tỉ lệ 

x  2y
3

- Nếu kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng không bị chết thì tổng cá thể ở F1 gồm có
xyy

x  2y 4x  4y 4  x  y 



3
3
3

- Kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ

x  2y 4  x  y 
x  2y
:

3
3
4x  y
Ví dụ vận dụng: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và kiểu gen đồng
hợp lặn về hai cặp gen gây chết ở giai đoạn phôi. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 3
loại kiểu hình với số lượng là 590 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân cao, hoa trắng; 160 cây thân thấp,
hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau.
a. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P.
b. Nếu kiểu gen đồng hợp lặn không gây chết thì F1 sẽ có bao nhiêu cây?
Cách tính:
Ở bài toán này, x = 590; y = 160.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
590  2x160
270
 ab 

 0,09

a) Kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng   chiếm tỉ lệ
4  590  160 3000
 ab 

 F1 có 0,09

ab
 0,3abx 0,3ab
ab

Giao tử ab có tỉ lệ = 0,3 cho nên suy ra đây là giao tử liên kết
 Tần số hoán vị = 1 -2x0,3 = 0,4  Kiểu gen của P là

AB
ab

b) Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tổng số cá thể ở F1 

4x  y
3



4  590  160
3

 1000 cây

Trang 23




×