Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

III bài tập rèn LUYỆN image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.17 KB, 31 trang )

CHUYÊN ĐỀ 7: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Bài tập tự luận
Câu 1: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gen

AB
người ta thấy ở 100
ab

tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Hãy xác định:
a. Số lượng giao tử mỗi loại.
b. Tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải

Đặt mua file Word tại link sau
/>(Một tế bào giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh tràng, mỗi loại có 1 tinh trùng. Một tế bào
giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng),
a. Số lượng tinh trùng mỗi loại.
Có 200 tế bào giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị.  số tế bào không hoán vị = 200 - 100 =
100 tế bào.
100 tế bào có hoán vị thì sẽ tạo ra 100 AB, 100 ab, 100 Ab. 100 aB.
100 tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 200 AB, 200 ab.
Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử 300 AB, 300 ab, 100 Ab, 100 aB.
b. Tần số hoán vị gen 

Giaotö ho¸ n vÞ
100  100
.100% 
.100%  25%
Tængsè giaotö
100  100  300  300



- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1 tinh trùng;
Giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại, mỗi loại có 2 tinh trùng).
- Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ cho 1 trứng
- Tần số hoán vị 

1
tỉ lệ tế bào hoán vị
2

Câu 2: Môt cá thể đực có kiểu gen

AB
Dd , biết tần số hoán vị gen 20%.
ab

a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải

Trang 1


a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có 40% số tế bào xảy ra hoán vị, 60% số
tế bào không có hoán vị.
Vì vậy khi hỏi 1 tế bào giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2 trường hợp: Một trường hợp
có hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen.
- Trường hợp 1: Không có hoán vị gen.
Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu
gen


AB
Dd giảm phân sẽ tao ra 2 loại giao tử là ABD, ab, abd hoặc Abd, aBD
ab

- Trường hợp 2: Có hoán vị gen
Khi có hoán vi gen thì tế bào có kiểu gen
 Tế bào có kiểu gen Aa

AB
giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
ab

BD
giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử là 1 ABD, 1 abd, l AbD, 1 aBd hoặc 1
bd

ABd, 1 abD, l Abd, 1 aBD.
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Cơ thể

AB
Dd có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tao ra 8 loai giao tử là 0,2 ABD; 0,2 abd, 0,05
ab

AbD; 0,05 aBd; 0,2 ABd; 0,2 abD; 0,05Abd; 0,05 aBD.
Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử; Có hoán vị thì tạo
ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
- Tỉ lệ của các loại giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen và kiểu

gen của cơ thể đó.

Câu 3: Xét một cơ thể đực có kiểu gen

AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Biết trong quá trình
aBdeg H

giảm phân không xảy ra đột biến, ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen.
a. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
b. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm
thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Hướng dẫn giải
- Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với vô số cặp gen dị hợp. Nếu có x tế bào sinh tinh thì tối đa sẽ có số
loại tinh trùng = 2x + 2 (nhưng không vượt quá 2n).
- Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với y cặp gen dị hợp và mỗi tế bào chỉ có trao đối chéo tại 1 điểm thì
số loại giao tử  2.y
a. - Mỗi tế bào khi có trao đổi chéo thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao
tử hoán vị.
Trang 2


- Có 3 tế bào, sẽ có số loại giao tử hoán vị = 3 x 2 = 6.
Số loại giao tử liên kết = 2 (có bao nhiêu tế bào đi chăng nữa thì số loại giao tử liên kết luôn bằng 2).
- Số loại tinh trùng = 6 + 2 = 8 loại.
b. - Nhóm gen liên kết

AbDEGh
có 6 cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm
aBdeg H


Có 6 cặp gen dị hợp thì có 5 điểm trao đổi chéo cho nên chỉ có 10 loại giao tử hoán vị (cứ 1 điểm trao đổi
chéo thì sinh ra 2 loại giao tử hoán vị)
Vì vậy, tổng số loại giao tử = số loại giao tử hoán vị + số loại giao tử liên kết 10 + 2=12.
Mặc dù có 40 tế bào sinh tinh nhưng chỉ sinh ra 16 loại giạo tử.
- Vì vậy, nếu một nhóm liên kết có ỵ cặp gen dị hợp và ở mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại một điểm thì
số loại giao tử tối đa  2.  y  1  2  2.y
Câu 4: Có 6 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

Ab
giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Hãy
aB

cho biết tỉ lệ các loại tinh trùng được sinh ra trong trường hợp:
a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen
b. Chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen
c. Chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen
d. Cả 6 tế bào đều có hoán vị gen
Hướng dẫn giải
Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

 x  y

Ab
giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen
aB

thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là   2x  y  :  2x  y  : y : y

a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ = 12:12 = 1:1

b. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

  2x6  1 :  2x6  1 : 1 : 1  11:11:1:1
c. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

  2x6  2  :  2x6  2  :  2  :  2   10 :10 : 2 : 2  5 : 5 :1:1
d. Có 6 tế bào giảm phân và cả 6 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

  2x6  6  :  2x6  6  :  6  :  6   6 : 6 : 6 : 6  1:1:1:1
Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài sinh vật
này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp:
a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST
khác không có hoán vị gen.
b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm,
cặp NST số 2 không có trao đổi chéo
Trang 3


Hướng dẫn giải
Loài sinh vật này có 2n = 12  có 6 cặp NST.
a. - Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại
một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Cặp NST không có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử. Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo
thì sẽ tạo ra 24 loại giao tử.
Tối đa có số loại giao tử là 24.42 = 28 loại giao tử.
b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
- Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
- Có 3 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 23.
Tối đa có số loại giao tử là = 8x42x23 = 210 loại giao tử.
- Ở một loài, nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì mỗi cặp NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử; Nếu

có trao đổi chéo tại một điểm thì trên mỗi cặp NST sẽ cho 4 loại giao tử; Nếu có trao đổi chéo tại hai
điểm trên một cặp NST thì sẽ cho 8 loại giao tử.
- Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt
phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của cây P.
Hướng dẫn giải
 ab 
- Dựa vào tỉ lê kieu gen đồng hơp lặn   để suy ra tỉ lệ của giao tử ab. Từ đó suy ra tần số hoán vị gen.
 ab 

- Tần số hoán vị = 2 lần ti lệ giao tử hoán vị = 1 - 2 x giao tử liên kết.
Theo bài ra thì cây thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ 16% = 0,16.
Mà cây thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB Kiểu gen

ab
có tỉ lệ = 0,25 - 0,16 = 0,09.
ab

Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen
xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau.
 0, 09

ab
 0,3ab x 0,3ab
ab

Giao tử ab có tỉ lệ = 0,3  Đây là giao tử liên kết
 Tần số hoán vị là = 1 -2x0,3 = 0,4 = 40%

 Kiểu gen của P là

AB
ab

Trang 4


Câu 7: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
Ab
AB
Dd x ♂
Dd , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 41,25%. Cho biết ở giới đực không có
aB
ab

hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen ở giớỉ cái.
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có nhiều cặp gen thì chúng ta tiến hành loại bỏ những cặp gen không liên quan đến hoán vị
gen.
- Cặp gen không liên quan đến hoán vị di truyền độc lập với các cặp gen có hoán vị. Do đó, phải khử cặp
gen không liên quan đến hoán vị, sau đó chỉ dựa vào các cặp gen có hoán vị để tìm tần số hoán vị gen.


AB
Ab
 Ab AB 
Dd= 
x
Dd x ♂

  Dd x Dd 
ab
aB
 aB ab 

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở nhóm gen liên kết mà không xảy ra ở cặp gen phân li độc lập nên chúng ta
khử cặp gen phân li độc lập (khử cặp gen Dd).
Ở cặp lai Dd x Dd luôn sinh ra kiểu hình dd với tỉ lệ 3/4.
Bài ra cho biết kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 41,25%  Nếu không tính dd thì kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ
47,25% : 3/4 = 55% = 0,55.
Vây ta có phép lai ♀
Vì A-B- = 0,5 +

Ab
AB
x♂
sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,55.
aB
ab

ab
ab

 0,55  0,5  0, 05
ab
ab

- Vì hoán vị gen chỉ có ở một giới nên 0, 05

ab

 0,1ab x 0,5ab
ab

- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,1  Vậy tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%
Câu 8: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng là: 65Abd, 35ABD, 65AbD, 35abd,
65aBD, 35ABd, 65aBd, 35abD. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
- Khi cơ thể tạo ra các giao tử vói các loại có số lượng lớn và các loại có số lượng bé thì giao tử có số
lượng lớn là giao tử liên kết; giao tử có số lượng bé là giao tử hoán vị.
- Dựa vào các giao tử hên kết (giao tử có số lượng lớn) để tìm kiểu gen của P.
- Dựa vào các giao tử hoán vị (giao tử cỏ số lượng bé) đề tìm tần số hoán vị gen.
- Các giao tử liên kết là: 65Abd, 65AbD, 65aBD, 65aBd.
Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B.  A liên kết với b, a liên kết với B.
Mặt khác, A vừa đi với D và vừa đi với d.
Điều này chứng tỏ cặp Dd phân li độc lập với cặp Aa.
 Kiểu gen của Plà

Ab
Dd
aB

- Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử:
Trang 5


35  35  35  35
 0,35  35%
65  35  65  35  65  35  65  35

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:


AB Ab
x
ab ab

thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số 10%.
a. Ở F1, loại kiểu hình có hai tính trạng trội có bao nhiêu kiểu gen quy định?
b. Ở F1, loại kiểu hình A-bb có bao nhiêu kiểu gen?
c. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1.
Hướng dẫn giải
Khi bố mẹ có kiểu gen

AB Ab
x
thì ở đời con:
ab ab

- Loại kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Loại kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen quy định.
- Kiểu hình A-B- có tỉ lệ  0, 25 

ab
ab
ab
;Kiểu hình A-bb  0,55 
;Kiểu hình aaB-  0, 25 
ab
ab
ab

Số loại kiểu gen được tính theo từng cặp gen.

Aa x Aa thì ở đời con, kiểu hình A- có 2 kiểu gen; Kiểu hình aa có 1 kiểu gen. Aa x aa thì ở đời con, kiểu
hình A- có 1 kiểu gen; Kiểu hình aa có 1 kiểu gen. Khi 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị
gen thì có 2 kiểu gen dị hợp.
a. Ở phép lai này, kiểu hình A- có 2 kiểu gen; kiểu hình B- có 2 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B- = 1x2 + 1=3.
b. Kiểu hình A-bb có sổ loại kiểu gen = 2x1 = 1.
c. Tần số hoán vị 10% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,05; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 - 0,05 = 0,45.
Cơ thể

AB
giảm phâm sẽ sinh ra giao tử ab = 0,45
ab

Cơ thể

aB
giảm phâm sẽ sinh ra giao tử ab = 0,5
ab

 ab 
 Kiểu hình đồng hợp lặn   ở đời con có tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
 ab 

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Kiểu hình A-bb = có tỉ lệ = 0,5 - 0,225 = 0,275.
- Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - 0,225 = 0,025.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,25 + 0,225 = 0,475.
Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị ở cả
quá trình giảm phân của cơ thể đực và cơ thế cái với tần số 40%. Ở đời con của phép lai


AB
Ab
Dd x
dd ,
ab
aB

loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Trang 6


Khi có liên kết gen thì tỉ lệ kiểu hình phải được tính theo từng cụm gen có trong nhóm liên kết (Nếu tách
các gen ra khỏi nhóm liên kết của nó thì sẽ không cho kết quả đúng).
- Phép lai

AB
Ab
Dd x
dd có 2 nhóm liên kết, nhóm thứ nhất có 2 cặp gen là Aa và Bb; nhóm thứ 2 chỉ có
ab
aB

1 cặp gen là Dd
- Phép lai
- Cặp lai

AB
Ab
 AB Ab 

Dd x
dd= 
x
  Dd x dd 
ab
aB
 ab aB 

AB Ab
x
có hoán vị ở cả 2 giới với tần số 40% thì
ab aB

Kiểu hình lặn

ab
có tỉ lệ = 0,3 x 0,2 = 0,06
ab

Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 - 0,06 = 0,19.
Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
- Cặp lai Dd x dd sinh ra đời con có

1
1
D  và dd
2
2

Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có

A-B-dd + A-bbD- + aaB-D1
1
1
Tỉ lệ  0,56x  0,19x  0,19x  0, 47  47%
2
2
2

- Khi tìm tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó thì phải dựa vào tỉ lệ của các tính trạng tạo nên kiểu hình đó.
- Nếu các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
có trong kiểu hình đó.
- Nếu có hiện tượng liên kết gen thì tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các nhóm tính
trạng (tính theo đơn vị nhóm liên kết) có trong kiểu hình đó.
Câu 11: Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và khoảng cách giữa A
với B là l0cM; Giữa D với E là 20cM. Tiến hành phép lai P: ♂

AB De
Ab de
x♀
, thu được F1. Biết
ab dE
ab de

không xảy ra đột biến
a. Theo lí thuyết, loại kiểu gen

ab de
ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ab de


b. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì chúng ta xét từng nhóm liên kết.
- Tỉ lệ của một loại kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các nhóm gen liên kết. Ví dụ, tỉ lệ của kiểu gen

ab de
=tích
ab de

Trang 7


tỉ lệ của

ab
de
x tỉ lệ của
ab
de

- Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm gen liên kết. Ví dụ, tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- cỏ tỉ
lệ = tích tỉ lệ (A-B-) x tỉ lệ (D-E-).
Ở phép lai ♂

AB De
Ab de
AB
Ab
De
de

x♀
=(♂
x♀
)(♂
x♀ )
ab dE
ab de
ab
ab
dE
de

a. Tìm tỉ lệ của kiểu gen
- Xét nhóm liên kết

ab de
ở F1
ab de

AB Ab
x
ab ab

Gen A cách B 10cM tức là tần số hoán vị gen = 10% nên kiểu gen
Kiểu gen


AB
khi giảm phân sẽ tạo ra 0,45ab.
ab


Ab
cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5
ab

AB Ab
ab
x
sẽ cho đời con có kiểu gen
với tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
ab ab
ab

Xét nhóm liên kết

De de
x
;
dE de

Gen D cách gen E 20cM tức là tần số hoán vị gen giữa D và E là 20%. Cho nên kiểu gen
phân sẽ tạo ra giao tử de với tỉ lệ = 0,1. Kiểu gen


De
khi giảm
dE

de
cho giao tử de với tỉ lệ = 1.

de

De de
de
x
sẽ cho đời con có kiểu gen
với tỉ lệ = 0,1 x 1 = 0,1
dE de
de

Ở phép lai ♂

AB De
Ab de
ab de
x♀
, kiểu gen
ở đời con sẽ có tỉ lệ: 0,225 x 0,1 = 0,0225
ab dE
ab de
ab de

b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 4 tính trạng trội ở đời F1


AB De
Ab de
AB
Ab
De

de
x♀
=(♂
x♀
)(♂
x♀ )
ab dE
ab de
ab
ab
dE
de

- Cặp lai ♂

AB
Ab
x♀
(tần số hoán vị 10%) có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,45 x 0,5 = 0,225
ab
ab

 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + 0,225 = 0,475
- Cặp lai ♂

De
de
x ♀ (tần số hoán vị 20%) là lai phân tích nên có kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,1 x 1 = 0,1
dE
de


 Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: 0,475 x 0,1 = 0,0475 = 4,75%
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tưong đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài,
cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng
Trang 8


được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
a) Hãy xác định tần số hoán vị gen.
b) Xác định tỉ lệ của kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2.
Hướng dẫn giải
Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd x Dd  F2:

3
1
D : dd
4
4

- Ớ F2 cây có kiếu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%
aabbdd = 4%  Kiểu hình aabb có tỉ lệ 1%:

1
 0, 04
4


Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen
xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau
0, 04

ab
 0, 2ab x 0, 2ab  tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%
ab

Kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tỉ lệ = 0,04
 Loại kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bbD-) có tỉ lệ: (0,25-0,04) x 0,75 = 0,1575 = 15,75%.
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai
Ab
Ab
Dd x
Dd , thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu
aB
ab

hình?
Hướng dẫn giải
- Khi bài toán có nhiều nhóm gen liên kết thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các nhóm liên
kết; số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các nhóm liên kết.
- Ở trong một nhóm gen liên kết có chứa 2 cặp gen, số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp
gen +1.
- Cặp lai

Ab Ab
x
, có hoán vi gen thì sẽ sinh ra đời con có số loai kiểu gen = 7 kiểu gen.
aB ab


- Cặp lai Dd x Dd sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen = 3.
 Phép lai

Ab
Ab
Dd x
Dd sẽ cho đời con có số kiểu gen = 7 x 3 = 21 kiểu gen
aB
ab

Có số kiểu hình = 4 x 2 = 8 kiểu hình
Câu 14: Cho phép lai P:

ADB ABD
x
, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân
abd
abd

của mỗi cơ thể đều tạo ra 8 loại giao tử.
a. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen.
b. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen.
Trang 9


c. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
d. F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen.
e. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải

P có 3 cặp gen dị hợp, sinh ra 8 loại giao tử.  Có hoán vị gen đồng thời tại 2 điểm.
a. Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.
b. Số kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen = 22 = 4 kiểu gen.
(gồm các kiểu gen là:

ABD ABd AbD Abd
;
;
;
)
abd abD aBd aBD

c. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen = 12 kiểu gen.
Vì có 3 trường hợp:
Trường hợp 1 : Dị hợp về gen A, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về B và D.
Trường hợp 2: Dị hợp về gen B, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về A và D.
Trường hợp 3: Dị hợp về gen D, thì sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp về A và B.
 Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen = 3x4=12 kiểu gen.
d. Tổng số loại kiểu gen 

2x2x2x  2x2x2  1
 36 loại kiểu gen
2

e. Số loại kiểu hình = 23 = 8 loại.
Khi có n cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST và cơ thể tự thụ phấn thì ở đời con:
- Số loại kiểu gen đồng hợp = số loại kiểu hình = 2n.
- Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen  m  1 : Cnm x2m 1 x2n  m  Cmn x2n 1

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,

alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, quả đỏ chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị
gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Ở F1, cây thân thấp, quả đỏ (aaB-) có tỉ lệ 9%  Kiểu gen

ab
 0, 25  0, 09  0,16
ab

 ab 
- Ở đời F1, kiểu gen đồng hợp lặn   chiếm tỉ lệ = 0,16
 ab 

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là

0,16
16 8


0,5  0,16 66 33

Trang 10


b. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Lấy một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là


0,5  0,16 0,1 1


0,5  0,16 0,9 9

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán
vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
h. Lấy ngầu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
 ab 
a. - Ở đời F1, kiểu gen đồng hợp lặn   chiếm tỉ lệ 4% = 0,04.
 ab 

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

0, 04
2

0,5  0, 04 27
2

4
 2 
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là   

 27  729
b. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
 Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ  1 

0, 04
2

0,5  0, 04 27

2 25

27 27

Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là C12 x

2 25 100
x

27 27 729

C. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
 Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1 

0,5  0, 04 0,3 3


0,5  0, 04 0, 7 7

3 4


7 7

- Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là
2

 3  4 12
C x  x 
 7  7 49
2
3

Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thực hiện
Trang 11


phép lai P:

AB Ab
x
thu được F1 có tổng cộng 3200 cây trong đó có 320 cây có kiểu hình hoa trắng, quả
ab aB

nhỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ cây thân cao hoa, hoa đỏ = 0,5 + y.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp = Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng = y.
 Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp = 0,5 = 50%.

2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình
giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đôi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối
đa số loại giao tử là
A. 11 x 211

B. 10 x 210

C. 10 x 211

D. 20 x 211

Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử  10x2101  10x211
Câu 2: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen

AB
giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo
ab

lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
A. 1

B. 4


C. 3

D. 2

Hướng dẫn giải
- Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án B.
Vì khi có x tế bào giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ của các loại giao tử là (2x-y):
(2x-y) : y : y.
- Cả 5 tế bào không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
- Có 3 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5- 3) : (2x5-3) : 3 : 3 = 7:7:3:3.
- Có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5-2) : (2x5-2) : 2 : 2 = 4:4:1:1.
- Có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là
(2x5-1): (2x5-1): 1 : l=9:9:1:l.

Trang 12


Câu 3: Bộ NST đơn bội của một loài là 24. Trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình
giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điếm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối
đa số loại giao tử là
A. 24 x 224

B. 12 x 212

C. 12 x 213

D. 24 x 224


Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Vận dụng công thức, ta có số loại giao tử  24x2241  24x225
Câu 4: Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen

AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử.
aBDEGH

Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa
được tạo ra là
A. 4

B. 8

C. 16

D. 64

Hướng dẫn giải
Đáp án A.
1 tế bào sinh tinh trên trên có 3 cặp gen dị hợp  n = 3.
Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 loại (do đây là tế bào sinh tinh).
Câu 5: Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

Ab
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá
aB

trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ờ 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ

2
5

IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ

1
10

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Đáp án B
Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

Ab
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó
aB

không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào  x = 10; y = 4.

I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra  Đúng. Có 4 loại giao từ là AB. ab, Ab, aB
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1  Đúng. Áp dụng công thức tỉ lệ giao tử = (2x - y) :
(2x - y) : y : y = (2.10 - 4) : (2.10 - 4) : 4 : 4 = 4 : 4 : 1 : 1
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ

2
1
1

 Sai. Giao tử AB là giao tử hoán vị nên có tỉ lệ 
5
4  4  1  1 10

Trang 13


IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ

1
4
2

 Sai. Giao tử Ab là giao tử liên kết nên có tỉ lệ 
10
4  4 11 5

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được
kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5
cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây
thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây H là

AB
ab

(2) Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là

Ab aB
;
ab ab

(3) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm
25%
(4) Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân
cao, quả tròn.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng.  Đáp án A.

- Ở đời con của cây thứ nhất, tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
+ Cây cao : cây thấp =12:4 = 3:1 Kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Quả tròn : quả bầu dục = 8 : 8 = 1:1  Kiểu gen của P là Bb x bb.
- Ở đời con của cây thứ hai, tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
+ Cây cao : cây thấp = 8 : 8 = 1:1  Kiểu gen của P là Aa x aa.
+ Quả tròn : quả bầu dục =12:4 = 3:1 Kiểu gen của P là Bb x Bb.
- Vì cây H đem lai lần lượt với cây thứ nhất và cây thứ hai cho nên Cây H có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
(Aa và Bb); Cây thứ nhất dị hợp về gen Aa (Aa và bb); Cây thứ hai dị hợp về gen Bb (aa và Bb).
- Ở phép lai 1, đời con có cây thấp, quả bầu dục có tỉ lệ = 3/16 = 0,1875. Vì cây thứ nhất dị hợp một cặp
gen nên luôn cho giao tử ab với tỉ lệ 0,5.
 Cây H cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,1875:0,5 = 0,375.
 Đây là giao tử liên kết.
- Vì ab là giao từ liên kết, cho nên kiểu gen của cây H là

AB
.  (1) đúng.
ab

Trang 14


- Cây thứ nhất dị hơp về cặp gen Aa cho nên kiểu gen là
kiểu gen là

Ab
; Cây thứ hai dị hợp về cặp gen Bb cho nên
ab

aB
 (2) đúng

ab

- Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì ta có

Ab aB
x
. Cho nên đời con có tỉ lệ 1:1:1:1 
ab ab

Cây thân thấp, quả tròn chiếm 25%  (3) đúng
- Ở phép lai thứ hai có sơ đồ lai là

AB aB
x
(có hoán vị gen) cho nên đời con sẽ có 7 kiểu gen và kiểu
ab ab

hình A-B- có 3 kiểu gen quy định  (4) đúng
Câu 7: Một loài động vật có kiểu gen

ABD PQ
x
tự thụ phấn thu được F1, Biết không xảy ra hiện tượng
abd PQ

đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa số
loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là:
A. 10

B. 12


C. 8

D. 80

Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Cặp NST có kiểu gen

PQ
PQ

là cặp gen đồng hợp nên dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST có kiểu gen

ABD
abd

 Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen  C13  231  12 kiểu gen
Câu 8: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 70Abd, 30ABD, 70AbD, 30abd,
70aBD, 30ABd, 70aBd, 30abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là

Ab
Dd
aB

II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 7,5%
IV. Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 39,1875%
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Đối với dạng bài toán này, chúng ta cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các nội dung
khác.
Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).
Các giao tử liên kết là: 70Abd, 70AbD, 70aBD, 70aBd. Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng
b, a luôn đi cùng B.

Trang 15


 Kiểu gen của P là

Ab
Dd  (I) đúng
aB

Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử: (30+30+30+30)/400 = 0,3 = 30%.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng ti lệ của giao tử ABD = 0,075.  (III) đúng.
Cây P tự thụ phấn, kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ:
(0,5 + 0,0225) x 3/4 = 0,5225 x 3/4 - 0,391875 = 39,1875%.  IV đúng.
Câu 9: Ở một loài thú, xét 2 gen: gen A quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó alen A là trội không
hoàn toàn so với alen a; Gen B quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó B trội hoàn toàn so với b; hai gen
này cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gen.
(2) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
(3) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Toại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gen.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án A.
- Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST cho nên sẽ có số kiểu gen là 10.  (1) đúng.
- Cặp tính trạng thứ nhất có 3 kiểu hình (vì mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình); Cặp tính trạng thứ 2 có
2 kiểu hình
Có số kiểu hình = 2 x 3 = 6  (2) đúng.
- Vì có 3 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử.  (3) đúng.
- Kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có kí hiệu kiểu gen là B-. Do đó sẽ có 2 kiểu gen về tính trạng màu
mắt là BB và Bb. Khi ghép với cặp gen quy định màu lông thì sẽ có 7 kiểu gen.
Đó là

AB AB aB AB AB Ab aB
;
; ;
;
;
;
AB aB aB Ab ab aB ab


 (4) đúng
Câu 10: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa
trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp,
hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Tần số hoán vị gen 40%.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
IV. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao,
hoa đỏ chiếm 30%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
Trang 16


Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.  Đáp án B.
- Cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 180/2000 = 0,09.
 Kiểu gen

ab
 0, 25  0, 09  0,16
ab


 Cây P có kiểu gen dị hợp
- Kiểu gen

AB
 F1 có 4 kiểu hình
ab

ab
 0,16  Giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2  (I) đúng
ab

- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66.
 Số cây thân cao, hoa đỏ = 0,66 x 2000 = 1320 cây.  (I) đúng
- Cây P có kiểu gen

AB
 AB 
tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ 

ab
 ab 

chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử AB = 0,4 = 40%  (III) sai
- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
 ab 
(A-B-) có tỉ lệ  0, 25     0, 25  0,1x0,5  0,3  30%  (IV) đúng
 ab 

Câu 11: Ở 1 loài thực vật, cho biết mồi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa

đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
16%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đứng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau


ab
 16%  0,16  0, 4ab x 0, 4ab  ab là giao tử liên kết
ab

 Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2 = 20%
Trang 17



Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%  Đúng
 Ab 
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 
 = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.  II đúng.
 b 

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%  Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ  Đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 12: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thưc hiện
phép lai P:

AB Ab
x
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột
ab aB

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là

6
19


3
28

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hỏa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là
A. 1

B. 2

C. 3

12
28

D. 4

Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I. Đúng.
Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là cây có kiểu gen
Vân dujng công thức, ta có kiểu gen

AB
AB

AB
ab
 y  6%
chiếm tỉ lệ =

AB
ab

II. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, tính xác suất thu được cây thuần chủng
- Cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,06 = 0,19.
 Ab 
- Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06
 Ab 

 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng:

0, 06 6

0,19 19

III. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây thuần chủng
Trang 18


- Cây hoa đỏ, quả to (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
 AB 
- Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06
 AB 

 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, thì xác suất thu được cây thuần chủng

0, 06 3


0,56 28

IV. Đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1, tính xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen
- Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5+0,06 = 0,56.
 Ab AB 

- Cá thể dị hợp về 2 tính trạng 
 chiếm tỉ lệ = 4.0,06=0,24
 aB ab 

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp
gen:

0, 24 3

0,56 7

Câu 13: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F1 có 100%
cây hạt tròn, chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín
sớm chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với
tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Đáp án B.
P: Hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm
 (P), thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm  Hạt tròn (A) trội hơn hạt dài (a)
Chín sớm (B) trội hơn chín muộn (b).
 F1 có kiểu gen

Ab
aB

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 4,75


aB
 4, 75%  0, 0475
a

 Tỉ lệ hạt dài, chín muộn

ab
 0, 25  0, 0475  0, 2015
ab

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%  Đúng.

ab

 0, 2015  0, 45ab x 0, 45ab  Giao tử hoán vị = 0,05 
ab

Tần số hoán vị = 2 x 0,05 = 0,1 = 10%
Trang 19


II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%  Sai. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn = tỉ
lệ kiểu hình hạt dài, chín sớm = 4,75%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất  Đúng. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 0,5 + 0,0475 = 0,5475 = 54,75%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất —> Sai. Tỉ lệ hạt dài, chín muộn

ab
=
ab

0,25 - 0,0475 = 0,2015 = 20,25% lớn hơn kiểu hình hạt dài, chín sớm.
Câu 14: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
13%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa

BD
bd

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 12%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 48%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 2%.
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (III).  Đáp án C.
- Giao tử Abd có tỉ lệ = 13%  Giao tử bd có tỉ lệ = 26%.  Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của
P là Aa

BD
 (I) đúng
bd

- Giao tử ab = 0,26  Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,26 = 0,48 = 48%.  (III) đúng
- Cơ thể P có kiểu gen Aa

BD
và có tần số hoán vị gen = 48% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ =
bd

1/2 x 0,26 = 0,13 = 13%  II sai
- P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: 1/ 4x  0, 26   0, 0169  1, 69%  IV sai
2

Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân
thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem

hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li
độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
Trang 20


IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Nếu F2 cỏ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Hướng dẫn giải
Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV)  Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb)
Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I;
Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;
(I) đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen
gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb
thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.

Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc
lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ  9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
(II) Sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab X aB/ab  đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 :
1 : 1 : 1  không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
(III) đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen
gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu
tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử  Hai
cặp gen liên kết với nhau.
(IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ớ F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen.
(5) Ớ đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3)  Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).


Trang 21


F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) x
(Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa x Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb x bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%
 (3) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
 Lá xẻ, hoa trắng    25%  10%  15%  0,15
 ab 

Ớ thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen
 0,15

Ab
luôn cho 0,5 ab và 0,5 Ab
ab

ab
 0,5ab x 0,3ab
ab

 Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,3 = 0,4
Vậy f = 40%.  (2) đúng.
 Ab 
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng 
 có tỉ lệ =0,2Ab x 0,5Ab = 10%

 Ab 

 (1) đúng
- F1 có 9 loại kiểu gen.  (4) sai.
- F1 có hai loai kiểu gen quy đinh lá nguyên, hoa trắng là

Ab Ab
,
Ab ab

 (5) sai
Câu 17: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Hướng dẫn giải
Có 3 phát biếu đúng, đó là I, III và IV.  Đáp án B.

P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại kiểu hình  Cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Trang 22


Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 16%.  Kiểu gen

ab
 0,16
ab

Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau và cây P tự thụ phấn  0,16

ab
 0, 4ab x 0, 4ab
ab

 Tần số hoán vị = 1 – 2x0,4 = 0,2 = 20%  I đúng
- II sai. Vì kiểu hình cây thân thấp, quả ngọt (aaB-) luôn chỉ có 2 kiểu gen.
- Ill đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng



0,5  0,16 0,1 1


0,5  0,16 0,9 9

- IV đúng. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng



0,16
8

0,5  0,16 33

Câu 18: Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến hành cho
lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thế mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá thể
mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn
chiếm tỉ lệ 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 32%.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Đáp án C
Lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thể mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá
thể mắt đỏ, cánh dài.  Mắt đỏ (A)>> Mắt đen (a); Cánh dài (B)>> Cánh ngắn (b).
Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn = chiếm tỉ lệ 18% =
0,18.
 Kiểu gen của các cá thể ở F1 là


AB aB
ab
x
(do có xuất hiện mắt đen, cánh ngắn
)
ab ab
ab

I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%  Sai. Kiểu hình mắt đỏ, cánh dài = 0,25 + 0,18 =
0,43 = 43%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài = chiếm tỉ lệ 32% —» Đúng. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài =
0,5 - 0,18 = 0,32.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%  Đúng. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm
tỉ lệ = 0,25 - 0,18 = 0,07 = 7%.
Trang 23


IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn  Đúng. Ở F2, kiểu hình
mắt đen, cánh dài thuần chủng

aB
 kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn = 0,25 - 0,18 = 0,07 = 7%.
aB

AB MNpQ AB MNpQ
x
. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
ab mnpq ab mnpq


Câu 19: Cho phép lai (P)

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cho phép lai (P)

AB MNpQ AB MNpQ
x
, thu được F1
ab mnpq ab mnpq

 AB AB   MNpQ MNpQ 
Bài toán trở về dạng 
x
x
 phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ


mnpq 
 ab ab   mnpq
2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I. Đúng. Vì số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên  Đúng, số kiểu gen dị hợp về tất cả các
cặp gen  C22 x221 xC33 x231  8
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen  Sai
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C22 x221 = 2 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C32 x231 =12 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 =

C12 x221 xC13 x231 = 48 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen  Sai
2 2  1 3 23  1
x2 x
 360 loại kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa = 2 x
2
2
2

Câu 20: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen
Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân
cao, hoa đỏ 

9
. Biêt không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của P là
16


Trang 24


A.

Ab
Dd
aB

B.

Ad
Bb
aD

C.

AB
Dd
Ab

D.

AD
Bb
ad

Hướng dẫn giải
Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ đươc kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ 


9
16

Gen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D
Kiểu gen của cây P là

AB
AD
Dd hoặc
Bb  Đáp án D
ab
ad

Câu 21: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 x 0,4.  Giao tử ab = 0,4.
I. Tần số hoán vị gen là 20%  Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%  Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai
cặp gen chiếm tỉ lệ: 4x  2 x  0,5  4.0,16  2 0,16  0,5  0, 64  0,8  0,5  0,34
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%  Đúng. Ớ F1, loại kiểu gen đồng hợp
về hai cặp gen chiếm tỉ lệ: 4x  2 x  0,5  4.0,16  2 0,16  0,5  0, 64  0,8  0,5  0,34
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%  Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen
Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen

AB
.
ab

ab
ab

 AB 
 Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều 
  2x  0,32
 ab 

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
NST. Cho phép lai P

AB Ab
x
, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không

ab aB

xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng:
Trang 25


×