Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Xây dựng thang bảng lương cho công ty cổ phần lilama 18 1 theo phương pháp đánh giá giá trị công việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.32 KB, 19 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi kinh tế thị trường hội nhập hiện nay, các Doanh nghiệp không chỉ
đón nhận cơ hội phát triển mà còn phải đương đầu với rất nhiều khó khăn, thách thức.
Bên cạnh đó, người lao động trong Doanh nghiệp là một yếu tố sống còn đối với sự tồn
tại và phát triển của Doanh nghiệp và thu nhập từ lao động đóng vai trò rất quan trọng đối
với họ. Hơn nữa, hệ thống thang, bảng lương tại Doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan
trọng, không những giúp Doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và công khai trong trả
lương cho người lao động mà còn khuyến khích người lao động hoàn thành công việc,
nâng cao năng suất lao động; khuyến khích người lao động phấn đấu để được nâng
lương, tự hoàn thiện mình; từ đó, người lao động tin tưởng vào Doanh nghiệp và gắn bó
với Doanh nghiệp hơn.Chính vì vậy, nếu được áp dụng một cách nghiêm túc và có hiệu
quả thì hệ thống thang, bảng lương trong Doanh nghiệp sẽ phát huy hiệu quả đối với sự
phát triển của cả người lao động và Doanh nghiệp, giúp Doanh nghiệp phát huy thế mạnh
để đón nhận cơ hội và vượt qua thách thức. Hệ thống thang, bảng lương có ý nghĩa quan
trọng như vậy nhưng thực tế hiện nay, việc xây dựng thang, bảng lương tại các Doanh
nghiệp còn nhiều hạn chế do các Doanh nghiệp chưa thực sự chú trọng tới việc xây dựng
thang, bảng lương; chưa nhận thức được tầm quan trọng của thang, bảng lương đối với
đời sống thực tế của người lao động và đội ngũ lao động. Bản thân em đã phần nào nhận
thức được tầm quan trọng của thang, bảng lương đối với Doanh nghiệp như vậy nên em
lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Xây dựng thang bảng lương cho Công ty Cổ phần Lilama
18.1 theo phương pháp đánh giá giá trị công việc”

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LALIMA 18.1
1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lalima 18.1
Công ty Cổ phần Lilama 18.1 được thành lập ngày 04/09/2015. Là doanh nghiệp
cổ phần liên kết với Công ty Cổ phần Lilama 18 - nguyên là Công ty Lắp máy và Xây
dựng số 18, là doanh nghiệp nhà nước, thành viên của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam
(LILAMA).



Tên Công ty: Công ty Cổ phần Lilama 18.1
Tên quốc tế: Lilama 18.1 Joint Stock Company
Tên viết tắt: Lilama 18.1 JSC
Trụ sở chính: 104-106 Trần Lựu, P.An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 62843 555;
Fax: (028) 62843 777;
Email:
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Đại hội Cổ Đông

Ban Kiểm soát

Hội đồng Quản trị

Giám Đốc

Kế Toán Trưởng

P.Hành Chính

P.Tài Chính

Phó Giám Đốc

P.Kĩ Thuật

P.Kinh Doanh


Công Trình 1

Công Trình 2


1.3 Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng công trình công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế, lắp ráp máy
móc thiết bị cho các công trình. Sản xuất và mua bán vật tư, đất đèn, que hàn, ô xy; phụ
tùng, cấu kiện kim loại cho xây dựng. Sản xuất vật liệu xây dựng. Gia công, chế tạo, lắp
đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực (bình, bể, bồn, đường ống chịu áp lực),
thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cầu thép phi tiêu chuẩn; giàn khoan dầu khí, cung cấp lắp đặt
và bảo trì thang máy. Mua, bán vật tư thiết bị (cơ, điện, nhiệt, lạnh, vật liệu xây dựng, vật
liệu bảo ôn, cách nhiệt) các dây chuyền công nghệ. Tư vấn đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường, bến cảng, sân bay). Thí nghiệm,
hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối hàn kim loại. Sơn dặm, bảo
ôn, bảo trì bảo dưỡng các công trình Công nghiệp…
1.4 Các vị trí chức danh ở Công ty Cổ phần Lilama 18.1
1.4.1 Quản lý Công ty
- Ngạch A1: Chủ tích Hội đồng quản tri.
- Ngạch A2: Giám đôc công ty.
- Ngạch A3:Thành viên Hội đồng quản trị, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
- Ngạch A4: Trưởng Ban kiểm soát công ty.
1.4.2 Lao động trực tiếp sản xuất
- Chức danh chuyên môn, kĩ thuật:
+ Ngạch B1: Kĩ sư, cử nhân, chuyên viên, kinh tế viên.
+ Ngạch B2: Cán sự, kĩ thuật viên.
+ Ngạch B3: Nhân viên văn thư, phục vụ, tạp vụ
- Công nhân trực tiếp sản xuất:
+ Ngạch C1: Lao động phổ thông.



+ Ngạch C2: Công nhân kĩ thuật các ngành nghề: mộc, trác đục
+ Ngạch C3: Công nhân kĩ thuật các ngành nghề: Cơ khí, lắp máy, điện, xây
dựng,…
- Công nhân lái cẩu, vận hành cần trục, lái xe:
+ Ngạch D1: Công nhân lái cẩu vận hành cần trục.
+ Ngạch D2: Lái xe con, xe tải, xe khách.
- Công nhân viên bảo vệ, thủ kho:
+ Ngạch E1: Nhân viên bảo vệ tại trụ sở công ty, đơn vị tổ chức, công trường, dự
án, kho bãi.
+ Ngạch E3: Nhân viên thủ kho, coi giữ kho.


PHẦN 2 XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LILAMA 18.1

2.1 Thực trạng thang bang lương hiện tại của Công ty
Công ty hiện đang áp dụng thang, bảng lương do Nhà nước xây dựng (theo các
văn bản kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ).
2.1.1 Nguyên tắc xếp lương
Người lao động được tuyển dụng, tiếp nhân, sử dụng hoặc bổ nhiệm, giao nhiệm
vụ công việc nào thì xếp lương theo chức danh công việc đó, giữ chức vụ gì xếp lương
chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ đó trên cơ sở chức vụ quản lý, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ viên chức, tiêu chuẩn cấp bậc công nhẫn kĩ thuật.
2.1.2 Nguyên tắc trả lương
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của người lao động và
nguồn tiền lương từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua việc xây dựng
và thực hiện quỹ tiền lương hàng năm theo quy định hiện hành của nhà nước, của Công
ty Cổ phần Lilama 18 và Nghị quyết của Hội đồng Quản trị công ty.

Hiện tại Công ty Cổ phần Lilama 18.1 đang áp dụng hình thức trả lương theo sản
phẩm cho lao động trực tiếp sản xuất và hình thức trả lương theo thời gian cho lao động
gián tiếp.
Cách thức trả lương tại công ty :
+ Trực tiếp: đối với lao động trực tiếp sản xuất vào 28 hàng tháng
+ Gián tiếp: đối với lao động quản lý và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ
vào 28 hàng tháng.


2.1.3 Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương
Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo do nhu công tác, do thay đổi công việc, do sắp xếp
lại tổ chức, do sức khỏe không đảm bảo, hoặc do không hoàn thành nhiệm vụ chức trách
được giao, thôi chức vụ (trừ trường hợp bị kỷ luật cách chức hoặc không được bổ nhiệm
lại) và được bố trí công tác khác mà không chờ hết thời hạn bổ nhiệm thì dược xếp lại
lương theo nhiệm vụ và chức danh công việc mới.
Theo yêu cầu nhiệm vụ công tác, người quản lý công ty và người lao động được
luân chuyển đến giữ chức danh khác thì áp dụng mức lương theo chức danh mới có thể
thấp hơn mức lương cũ, không bảo lưu mức lương cũ.
Người quản lý công ty con, công ty liên kết, các đơn vị trực thuộc của công ty
hoặc các đơn vị khác ngoài công ty được tiếp nhận về công tác tại công ty thì xếp lại
lương theo chức danh công việc mới phù hợp, không bảo lưu hệ số lương cũ hoặc chuyển
sang hệ số lương mới tương đương.
Tóm lại: Công ty đã áp dụng các Chính sách của Nhà nước về tiền lương một cách
phù hợp với đặc điểm sản xuất – kinh doanh và đặc điểm tổ chức lao động của Công ty.
Tuy nhiên, việc Công ty áp dụng hệ thống thang, bảng lương do Nhà nước xây dựng
khiến cho việc tính lương cho người lao động trong Công ty mất nhiều thời gian, công
sức và làm giảm hiệu quả sử dụng thang, bảng lương trong Công ty. Ban lãnh đạo công ty
chưa thực sự quan tâm đến việc xây dựng thang, bảng lương trong doanh nghiệp mình.
Họ chưa thực sự quan tâm thu nhập ảnh hưởng lớn thế nào tới đời sống của người lao
động, chưa thực sự quan tâm đến nhu cầu thăng tiến, nhu cầu phát triển và tự hoàn thiện

của người lao động . Hơn nữa, ban lãnh đạo công ty chưa quan tâm sát sao đến việc xây
dựng hệ thống thang, bảng lương tại Công ty thế nào cho hợp lý. Cho nên em lựa chọn
Công ty Cổ phần Lilama 18.1 để xây dựng thang bảng lương cho phù hợp với hoạt động
kinh doanh và tài chính công ty. Từ đó giúp công ty thu hút nhân lực, tạo động lực lao


động giữ chân người lao động cũng như từ đó tăng năng suất hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.


2.2 Xây dựng các yếu tố đánh giá giá trị công việc
2.2.1 Lựa chọn đối tượng xây dựng thang bảng lương
Đối tượng lao động gồm: Quản lý công ty lao động trực tiếp sản xuất
Phương pháp: Xây dựng thang bảng lương theo đánh giá giá trị công việc
Do quan điểm nhà quản trị của công ty nên có định hướng điểm tương quan giữa
các nhóm như bảng dưới đây:
BẢNG 1: Phân loại đối tượng lao động và định hướng tương quan
Tên nhóm

Quản lý công ty

Lao động trực tiếp
sản xuất

Tổng điểm

1000

300


2.2.2 Xây dựng yếu tố đánh giá giá trị công việc
*Nhóm Quản lý công ty: 1000 điểm
Theo quan điểm của hội đồng quản trị của công ty, các % điểm được quy định:
- Kiến thức và kinh nhiệm đạt 40%, trong đó:
+ Trình độ học vấn cơ bản đạt: 25%
+ Còn lại 15% thuộc về kinh nhiệm, kỹ năng.
- Trí lực và thể lực chiếm 40%, trong đó:
+ Năng lực lập kế hoạch chiếm 10%
+ Sự hiểu biết am hiểu về công việc 10%
+ Năng lực lãnh đạo 20%
Sau đây là bảng các tiêu chí chấm điểm nhóm Quản lý công ty:


BẢNG 2: Bảng mô tả các tiêu chí nhóm lao động quản lý
TT
1
1.1

1.2

2
2.1

2.2

2.3

3
3.1


3.2

Tổng
điểm

Yếu tố đánh giá
Kiến thức và kinh nghiệm
Trình độ học vấn cơ bản
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Sau Đại học
Kinh nghiệm làm việc
Không đòi hỏi kinh nghiệm
Từ 3 – dưới 5 năm
Từ 5 năm trở lên
Trí lực và thể lực
Năng lực lập kế hoạch
Công việc không yêu cầu lập kể hoạch
Lập kế hoạch 1 – 3 năm
Lập kế hoạch 5 năm
Sự hiểu biết (công việc đòi hỏi)
Cơ bản công việc
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Chuyên sâu về công việc
Năng lực lãnh đạo
Không cần năng lực lãnh đạo
Phải lãnh đạo 1 nhóm nhỏ
Phải lãnh đạo một phòng ban, phân xưởng
Phải lãnh đạo doanh nghiệp

Trách nhiệm công việc
Phụ trách giám sát
Không giám sát ai
Một nhóm nhỏ
Một đội, một phòng ban
Toàn doanh nghiệp
Trách nhiệm vật chất
Chịu trách nhiệm từ 10 - 20 triệu đồng
Chịu trách nhiệm từ 20 - 50 triệu đồng
Chịu trách nhiệm từ 50 trở lên

Điểm
400
250
100
150
200
250
150
50
120
150
400
100
20
60
100
100
30
70

100
200
30
100
150
200
200
120
20
50
100
120
80
20
50
80
1000


*Nhóm lao động trực tiếp sản xuất: 300 điểm.
Theo quan điểm của hội đồng quản trị của công ty, các % điểm được quy định:
- Kiến thức và kinh nghiệm đạt 25%
+ Trong đó Trình độ học vấn cơ bản chiếm 15 %
+ Còn lại 10% thuộc về kinh nghiệm.
- Trí lực và thể lực chiếm 30% trong đó
+ Cường độ làm việc chiếm 15%
+ Sức lực lao động chiếm 15%
BẢNG 3: Bảng mô tả các tiêu chí nhóm lao động trực tiếp sản xuất
TT
1

1.1

1.2

2
2.1

2.2

3
3.1

Yếu tố đánh giá
Kiến thức và kinh nghiệm
Trình độ học vấn cơ bản
Trung học
CC nghề ngắn hạn
Trung cấp
Kinh nghiệm làm việc
Không đòi hỏi kinh nghiệm
Kinh nghiệm 1 năm trở lên
Trí lực và thể lực
Cường độ tập trung trong công việc
Bình thường (Không cần nỗ lực đặc biệt)
Nỗ lực đặc biệt để quan sát
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe
Sức lực
Không cần sức lực đặc biệt
Cần sức lực để di chuyển, nâng đỡ, mang vác vật nặng
Cần sức lực đặc biệt

Môi trường công việc
Môi trường làm việc
Bình thường
Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn hoặc bụi hoặc có mùi
Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố: nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có
mùi
Môi trường làm việc có nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi
Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố: nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có
mùi với mức độ cao

Điểm
75
45
20
30
45
30
10
30
90
45
10
30
45
45
10
20
45
135
75

20
30
45
50
75


3.2

Mức độ rủi ro
Không có rủi ro
Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng
Ảnh hưởng đến sức khỏe
Nguy hiểm đến tính mạng

60
25
30
45
60

Tổng
điểm

300

2.2.3 Kết quả đánh giá
BẢNG 4: Bảng tổng hợp điểm đánh giá giá trị công việc các nhóm lao động
STT Tên chức danh
I

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Quản lý công ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty

Phó Giám đốc công ty
Kế Toán Trưởng
Trưởng ban kiểm soát
Trưởng phòng tài chính
Trưởng phòng hành chính
Trưởng phòng kinh doanh
Trưởng phòng kỹ thuật
Phó ban kiểm soát
Phó phòng tài chính
Phó phòng hành chính
Phó phòng kinh doanh
Phó phòng kỹ thuật
Trưởng đội công trình
Phó đội công trình
II
Lao động trực tiếp sản xuất
Kĩ sư,cử nhân,chuyên viên, kinh tế viên
Cán sự, kĩ thuật viên
Nhân viên văn thư, phục vụ, tạp vụ
Lao động phổ thông
Công nhân mộc, đục trác
Công nhân cơ khí, máy, điện, xây dựng
Công nhân lái cẩu, trục
Công nhân lái xe
Nhân viên bảo vệ
Nhân viên thủ kho

Nhóm
yếu tố 1


Nhóm
yếu tố 2

Nhóm
yếu tố 3

Tổng

400
400
400
370
370
370
370
370
370
300
300
300
300
300
300
200

400
400
350
350
350

320
320
290
270
230
235
250
275
185
300
270

200
120
150
120
80
100
100
100
130
100
90
70
70
100
200
170

1000

920
880
850
800
790
790
760
770
630
625
620
645
585
800
640

75
70
55
55
60
60
60
55
55
55

90
70
75

70
80
85
70
60
80
65

110
100
50
90
100
110
110
105
75
50

275
240
180
215
240
255
240
220
210
175



2.3 Xây dựng thang bảng lương
2.3.1 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thang bảng lương
Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong bảng lương
do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng
với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nhiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh.
Việc xây dựng và áp dụng thang bảng lương đảm bảo bình đẳng, không phân biệt
đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, khuyết tật hoặc vì lí do thành
lập, gia nhập hoặc hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời xây dựng tiêu
chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.
Quy định về hệ thống thang bảng lương định kì được rà soát sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động,
mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và đảm bảo các quy định khác của luật lao
động.
Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung hệ thống thang bảng lương công ty phải tham
khảo ý kiến của tổ chức đại diện Ban chấp hành Công đoàn công tym báo cáo Công ty Cổ
phần Lilama 18 xem xét, cho ý kiến và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao
động trước khi đưa vào áp dụng.
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng
*Các yếu tố bên ngoài:
- Chính sách của nhà nước: Nhà nước có nhiều chính sách về tiền lương là các quy
định mà doanh nghiệp phải tuân thủ: Luật lao động, tiền lương tối thiểu, chính sách quản
lý tiền lương, kiểm tra tình hình thực hiện công tác tiền lương trong công ty.
- Tính cạnh tranh về tiền lương trên thị trường: Việc xây dựng thang bảng lương
Công ty Cổ phần Lilama 18.1 cũng đã dựa vào mức lương trung bình trên thị trường mà
các công ty cùng ngành nghề trả cho người lao động để có thể xây dựng thang bảng
lương một cách hiệu quả và khả thi hơn.


- Tình hình lạm phát trong nền kinh tế: Tình hình lạm phát trong những năm gần

đây ngày càng có xu hướng tăng, chỉ số giá tiêu dung cũng ngày càng một tăng vì vậy
việc xây dựng thang bảng lương cũng sẽ chú trọng đến vấn đề này vì nó ảnh hưởng rất
lớn tới người lao động cũng như là cho công ty.
*Các yếu tố bên trong
- Quan điểm của lãnh đạo công ty: Đây là yếu tố mang tính quyết định đến việc
xây dựng thang bảng lương. Việc lựa chọn phương pháp nào, quyết định quỹ tiền
lương… đều do lãnh đạo kí duyệt.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Về khả năng tài chính của công ty cũng sẽ
đảm bảo được khả năng để có thể thu hút cũng như là giữ chân người lao động và mang
tính cạnh tranh cao.
- Đặc điểm tính chất công việc: là yếu tố ảnh hưởng lớn, theo quan điểm của công
ty những công việc đòi hỏi trình độ và chuyên môn càng cao, công việc có mức độ phức
tạp càng cao thì cấp bậc công việc, bậc lương càng cao.
- Trình độ, kĩ năng người lao động: Trình độ, kĩ năng của người lao động càng cao
thì bậc lương và mức lương càng cao. Điều này là hợp lý và sẽ góp phần làm cho hệ
thông thang bảng lương áp dụng có tính khả thi đảm bảo sự công bằng cho các loại lao
động trong công ty.
2.3.3 Thu thập thông tin về các mức lương hiện tại.
Tham khảo mức lương hiện tại của Công ty Cổ phàn đầu tư và sản xuất công
nghiệp: nhà máy bê tông – kết cấu thép xây dựng Đông Anh như sau:
Chức danh
Bảo vệ, phục vụ
Lao động sản xuất trực tiếp
Kỹ thuật viên, chuyên viên, kinh tế viên
Kế toán trưởng
Phó giám đốc
Giám đốc

Mức lương
(VNĐ)

3.600.000
4.500.000
5.300.000
15.000.000
17.500.000
18.400.000


Một số mức lương giám đốc ở các công ty khác trên thị trường:
- Mức lương giám đốc Công ty Licogi là 21.750.000 đồng.
- Mức lương giám đốc Công ty Hà Nội là 19.320.000 đồng.
- Mức lương giám đốc Công ty Thiết kế xây dựng Bảo Sơn là 20.830.000 đồng

2.3.4 Xây dựng thang bảng lương hoàn chỉnh
*Xác đinh tiền lương các chức danh: Căn cứ vào khả năng tài chính của công
ty : Quyết định mức lương của chức danh Giám đốc công ty sẽ là 21.160.000 đồng.
Ta có điểm của Giám đốc là 920 điểm và mức lương là 21.160.000 đồng.
=> Như vậy ta có tiền lương của 1 điểm là: 21.160.000/920 = 23.000(đồng/điểm)
Vậy tiền lương của các chức danh khác trong công ty được tính bằng công thức:

Tiền lương
chức danh

=

Tiền lương 1 điểm

x

Số điểm của từng chức danh


*Xác định hệ số lương:

Ta có:

Tiền lương

Hệ số lương

=

=

Mức lương
min

x

Hệ số lương

Tiền lương
Suy ra:
Mức lương min

Căn cứ theo quy định Nhà nước về mức lương tối thiểu hiện nay thì mức lương tối
thiểu được Công ty Cổ phần Lilama 18.1 áp dụng là: 3.980.000 đồng.
Vậy ta sẽ có bảng thống kê sau:


BẢNG 5: Bảng thống kê tiền lương và hệ số lương các chức danh

STT Chức danh
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
II
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26


Tổng
điểm

Quản lý công ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc công ty
Kế Toán Trưởng
Trưởng ban kiểm soát
Trưởng phòng tài chính
Trưởng phòng hành chính
Trưởng phòng kinh doanh
Trưởng phòng kỹ thuật
Phó ban kiểm soát
Phó phòng tài chính
Phó phòng hành chính
Phó phòng kinh doanh
Phó phòng kỹ thuật
Trưởng đội công trình
Phó đội công trình
Lao động trực tiếp sản xuất
Kĩ sư,cử nhân,chuyên viên, kinh tế viên
Cán sự, kĩ thuật viên
Nhân viên văn thư, phục vụ, tạp vụ
Lao động phổ thông
Công nhân mộc, đục trác
Công nhân cơ khí, máy, điện, xây dựng
Công nhân lái cẩu, trục
Công nhân lái xe
Nhân viên bảo vệ

Nhân viên thủ kho

Mức lương
(đồng)

Hệ số lương

1000
920
880
850
800
790
790
760
770
630
625
620
645
585
800
640

23.000.000
21.160.000
20.240.000
19.550.000
18.400.000
18.170.000

18.170.000
17.480.000
17.710.000
14.490.000
14.375.000
14.260.000
14.835.000
13.455.000
18.400.000
14.720.000

5.778
5.316
5.085
4.912
4.623
4.565
4.565
4.391
4.449
3.640
3.611
3.582
3.727
3.380
4.623
3.698

275
240

180
215
240
255
240
220
210
175

6.350.000
5.520.000
4.140.000
4.945.000
5.520.000
5.865.000
5.525.000
5.060.000
4.830.000
4.025.000

1.595
1.386
1.040
1.242
1.386
1.473
1.388
1.271
1.213
1.011


*Xác định chế độ bậc lương:
Công ty Cổ phần Lilama 18.1 quyết định tăng HSL theo công thức:
HSL bậc n = HSL bậc (n-1) *5% + HSL bậc ( n-1)


BẢNG 6: Thang bảng lương hoàn chỉnh.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26

Nhóm chức danh
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc công ty
Kế Toán Trưởng
Trưởng ban kiểm soát
Trưởng phòng tài chính
Trưởng phòng hành chính
Trưởng phòng kinh doanh
Trưởng phòng kỹ thuật
Phó ban kiểm soát
Phó phòng tài chính
Phó phòng hành chính
Phó phòng kinh doanh
Phó phòng kỹ thuật
Trưởng đội công trình
Phó đội công trình
Kĩ sư,cử nhân,chuyên viên, kinh tế viên
Cán sự, kĩ thuật viên
Nhân viên văn thư, phục vụ, tạp vụ
Lao động phổ thông
Công nhân mộc, đục trác
Công nhân cơ khí, máy, điện, xây dựng
Công nhân lái cẩu, trục

Công nhân lái xe
Nhân viên bảo vệ
Nhân viên thủ kho

Bậc
1
5.778
5.316
5.085
4.912
4.623
4.565
4.565
4.391
4.449
3.640
3.611
3.582
3.727
3.380
4.623
3.698
1.595
1.386
1.040
1.242
1.386
1.473
1.388
1.271

1.213
1.011

2
6.066
5.581
5.339
5.147
4.854
4.793
4.793
4.610
4.671
3.822
3.791
3.761
3.913
3.549
4.854
3.882
1.674
1.455
1.092
1.304
1.455
1.546
1.457
1.334
1.273
1.061


3
6.370
5.860
5.606
5.415
5.096
5.032
5.032
4.841
4.905
4.013
3.981
3.949
4.109
3.726
5.096
4.077
1.758
1.528
1.146
1.369
1.528
1.623
1.530
1.401
1.337
1.114

4


5

5.686
5.351
5.284
5.284
5.083
5.150
4.213
4.180
4.146
4.314
3.912
5.351
4.280
1.846
1.604
1.203
1.437
1.604
1.705
1.606
1.471

1.938
1.684
1.264
1.509
1.684

1.790
1.687
1.544

2.3.5 Điều kiện xét nâng bậc lương
Đối với người quản lý công ty được nâng lương định kì khi đạt các điều kiện, tiêu
chuẩn sau:
- Có thời gian giữ bậc từ 3 năm trở lên.


- Hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm.
- Không vi phạm chế đồ trách nhiệm theo quy định của luật lao động.
- Không trong thời gian bị thi hành kỉ luật.
Đối với người lao động được nâng lương định kì khi đạt các điều kiện, tiêu chuẩn
sau:
- Kinh doanh đạt kết quả thi nâng bậc theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với
công việc đảm nhận, nếu thi đạt bậc nào thì xếp lương theo bậc đó.
- Phải thường xuyên hoàn thành công việc được giao.
- Không trong thời gian bị thi hành kỉ luật lao động theo quy đinh của Bộ luật lao
động và Nội quy lao động của công ty.

KẾT LUẬN
Nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống tiền lương đối với các doanh nghiệp
nói chung và Công ty Cổ phần Lilama 18.1 nói riêng. Mặc dù công ty có những hình thức
trả lương cho nhân viên công ty tuy nhiên việc trả lương như vậy chưa đáp ứng hết cũng
như có sự cân đối trong mỗi công việc của các nhóm lao động. Bài tiểu luận đã khái quát
chung về công ty cũng như hiện trạng trả lương tại Công ty Cổ phần Lilama 18.1. Từ đó
đã xây dựng được hệ thống thang, bảng lương theo phương pháp đánh giá giá trị công
việc. Thang, bảng lương xây dựng theo phương pháp này phản ánh chính xác hệ số lương
cho từng chức danh công việc; tạo sự công bằng trong việc chi trả lương trong Công ty;

dễ điều chỉnh thu nhập của người lao động theo mức lương tối thiểu của Công ty vì
thang, bảng lương được xây dựng dưới dạng hệ số lương. Hơn nữa, hệ thống thang, bảng
lương trong bài luận văn xây dựng theo phương pháp này khá bài bản, khoa học và có
tính ứng dụng cao trong thực tế tại Công ty mà vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc về xây
dựng thang, bảng lương do Nhà nước quy định; đồng thời khắc phục được những hạn chế
của hệ thống thang, bảng lương đang áp dụng tại Công ty.


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LALIMA 18.1…………….………1
1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lalima 18.1………………………………………..1
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức………………………………………………………………………1
1.3Ngành nghề kinh doanh……………………………………………………………..……….2
1.4 Các vị trí chức danh ở Công ty Cổ phần Lilama 18.1……………………………………..2
1.4.1 Quản lý Công ty……..…………………………………………………….…………..…2
1.4.2 Lao động trực tiếp sản xuất………………….…………………………………............2
PHẦN 2 XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA
18.1………………………………………………………………..…………………………….4
2.1 Thực trạng thang bang lương hiện tại của Công ty………………………………………..4
2.1.1 Nguyên tắc xếp lương…………………….……………………………………………4
2.1.2 Nguyên tắc trả lương………………………..……………………...………………….4
2.1.3 Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương……………………..…………………………5
2.2 Xây dựng các yếu tố đánh giá giá trị công việc……………………………………………6
2.2.1 Lựa chọn đối tượng xây dựng thang bảng lương…………………………..………...…6
2.2.2 Xây dựng yếu tố đánh giá giá trị công việc………………………….…………………6
2.2.3 Kết quả đánh giá…………………………………………………..…...………………9
2.3 Xây dựng thang bảng lương …………………………………………………………..…10
2.3.1 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thang bảng lương…………………………………….10
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng…………………………………………………………...……10

2.3.3 Thu thập thông tin về các mức lương hiện tại…………………...……………………11
2.3.4 Xây dựng thang bảng lương hoàn chỉnh……………………………………………...12
2.3.5 Điều kiện xét nâng bậc lương………………………………………………………...14


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Tiệp - TS.Lê Thành Hà, giáo trình “ Tiền lương – Tiền

công”, Nhà xuất bản Lao động – xã hội, 2013
2. Bộ Luật lao động 2012, Nhà xuất bản Lao động – xã hội
3. Nghị định NĐ/2017/NĐ-CP quy định về tiền lương tối thiểu vùng
4. Theo thông tư 18/2008/TT-BLĐXH quy định điều kiện nâng bậc lương
5. Website Công ty Cổ phần Lilama 18.1: />


×