Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

giao an hoa hoc 8 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.76 KB, 194 trang )

Giáo án hóa 8

CHƯƠNG TRÌNH HÓA 8
Tiết 1-Mở đầu hóahọc
Tiết 2,3-ChươngI:Chất,nguyên tử,phân tử
Tiết 4-Thực hành
Tiết 5-Nguyên tử
Tiết 6,7-Nguyên tố hóa học
Tiết 8,9-Đơn chất, hợp chất
Tiết 10-Thực hành
Tiết 11-Luyện tập 1
Tiết 12-Công thức hóa học
Tiết 13,14-Hóa trị
Tiết 15-Luyện tập 2
Tiết 16-Kiểm tra 1 tiết
Tiết 17-Chương II:Phản ứng hóa học
Tiết 18,19-Phản ứng hóa học
Tiết 20-Thực hành bài3( lấy điểm)
Tiết 21-Định luật bảo toàn khối lượng
Tiết 22,23-Phương trình hóa học
Tiết 24- Luyện tập
Tiết 25-Kiểm tra
Tiết 26-Chương III: Mol
Tiết 27-Chuyển đổi......Luyện tập
Tiết 28,29-Tỷ khối chất khí
Tiết 30,31- Tính theo công thức hóa học
Tiết32,33-Tính theo phương trình hóa họ
Tiết 34-Luyện tập 4
Tiết 35-Ôn tập học kì
Tiết 36-Kiểm tra HKI
Tiết37,38-Oxi-Không khí...Tính chất oxi


Tiết39-Sự oxi hóa
Tiết40- Oxit
Tiết 41-Điều chế oxi
Tiết42,43-không khí , sự cháy
Tiết 44-Luyện tập 5
Tiết 45-Thực hành 4
Tiết 46-Kiểm tra
Tiết 47,48-Chương V:Hidro, nước.
Tính chất ứng dụng H
2
Tiết 49- phản ứng oxi hóa khử
Tiết 50-Điều chế H
2
,Phản ứng thế
Tiết 51-Luyện tập
Tiết 52-Thực hành 5
Tiết 53- Kiểm tra
Tiết 54,55-Nước
Tiết 56-57: Axit-Bazơ-Muối
Tiết 58- Luyện tập
Tiết 59- Thực hành 6
Tiết 60- Dung dịch
Tiết 61- Độ tan một chất trong nước
Tiết 62,63-Nồng độ dung dịch
Tiết 64,65-Pha chế dung dịch
Tiết 66- Luyện tập
Tiết 67- Thực hành 7 (lấy điểm)
Tiết 68,69-Ôn tập học kì
Tiết 70- Kiểm tra học kì


1
Giáo án hóa 8


Tiết 1
Tuần 1
MỞ ĐẦU HÓA HỌC
Ngày soạn: 15/8/09
I.Mục tiêu:
• Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy
được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
• Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy......
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút
• Hóa chất: dd CuSO
4
, NaOH ,HCl, Đinh sắt
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:
Giới thiệu bài : hóa học là gì ,
vai trò của hóa học trong cuộc
sống của chúng ta như thế nào?
Phải làm gì để học tốt hóa học?
Để trả lời vấn đề nêu trên chúng
ta sẽ tiến hành làm các thí
nghiệm sau
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm
Yêu cầu hs quan sát hiện

tượng ,nhận xét,kết luận
Cho HS đọc kết luận sgk
Hoạt động2
Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu
hỏi sgk
Phân công các nhóm thảo luận
và trả lời, các nhóm khác bổ
sung
Cho đọc phần nhận xét sgk
Yêu cầu HS rút ra kết luận về
vai trò của hóa học........
Hoạt động3
Các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo
viên
Ống 1:dd CuSO
4
màu xanh + dd

NaOH không màu ?
Ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2
có chứa dd HCl.
Hiện tượng:
Ống 1: tạo thành Chất kết tủa
đồng(II) hiđroxit Cu(OH)
2

màu xanh.
Ống 2 :
- Có chất khí tạo thành nghĩa là

có sự biến đổi của sắt và axit
clohiđric.
Nhận xét:
-Có sinh ra chất mới
-Có sự biến đổi chất
• Kết luận : Hóa học là
khoa học nghiên cứu các chất...
-Đọc sgk
Các nhóm tiến hành thảo luận và
trả lời
• Kết luận:
Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta
Các nhóm thảo luận rồi trả trước
lớp
Các nhóm khác bổ sung
Từng nhóm nhắc lại hóa học là
I.Hóa học là gì?
1. Thí nhiệm :
2. Quan sát :
3. Kết luận : sgk
II.Hóa học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta : SGK

2
Giáo án hóa 8

Để học tốt môn hóa học em cần

thực hiện những công việc nào
Hướng dẫn hs thảo luận để trả
lời các câu hỏi và rút ra kết luận
Sau đó cho học sinh đọc sgk
Hoạt động4
-Củng cố: nhắc lại vai trò của
hóa học ? xác định nhiệm vụ của
học sinh
Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và
sách báo có liên quan đến hóa
học
Chuẩn bị bài mới: Chất
gì, vai trò của hóa học trong
cuộc sống của chúng ta
Tự thu thập tìm kiếm kiến thức,
xử lí thông tin, vận dụng và ghi
nhớ.
III.Các em cần làm gì để học
tốt môn hóa học

SGK
Tiết 2
Tuần 1
ChươngI: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
CHẤT
Ngày soạn: 18/8/09
I.Mục tiêu:
• HS phân biệt được vật thể, vật liệu,chất: chất->Vthể tự nhiên, còn v-liệu->Vt nhân tạo.Mọi vật
liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất
• Biết cách nhận ra tính chất của chất,mỗi chất có những tính chất nhất định

• Phân biệt được chất với hỗn hợp
• Biết dựa vào tính chất vật lí để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ:
Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện
• Hóa chất:
Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Giới thiệu bài: hằng ngày chúng
ta thấy nhiều vật thể như cây
cối, bàn ,ghế........
Vật có phải là chất không? Chất
khác vật như thế nào?
Hoạt động2
Hãy kể tên những vật xung
quanh em?
Bổ sung thêm cho phong phú
Giới thiệu vật thể chia làm 2
loại: vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo
Hãy chia các vật thể trên ra làm
2 loại
Hãy cho biết cây mía gồm
Nghe giảng
Kể tên:cây cối,đại dương,cái
bàn,quyển vở,cây mía,bình
bơm.....
Vật thể TN Vật thể NT

Cây cối Cái bàn
Đại dương Quyển vở
Cây mía Bình bơm
I.Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(gồm có) (được làm ra từ)
Một số chất Vật liệu
(Mọi VL đều là chất hay

3
Giáo án hóa 8

những chất nào ?
Cái bàn được làm ra từ vật liệu
nào?
• Giới thiệu sô đồ.....
Vậy chất có ở đâu?
Hoạt động3
Treo bảng tính chất của chất
Nêu tính chất vật lí , tính chất
hóa học của chất
Cho học sinh quan sát mẫu
nhôm , đồng, lưu huỳnh
Em hãy tìm cách xác định tính
chất của các chất trên
Cho học sinh đọc sgk để hiểu
thêm
-Cây mía có:Đường, nước...
-Cái bàn làm ra từ:

gỗ(xenlulo),chất dẻo,nhôm
Quan sát.
Nhìn bảng và nêu tính chất của
chất
Các nhóm làm thí nghiệm để
xác định TCcủa chất trên
Quan sát rồi ghi
Chất Thể Màu Tan Dẫn điện
Al rắn trắg o/t Có
Cu nt đỏ nt nt
S nt vàng nt o
Phát biểu cách xác định như thế
nào
Hỗn hợp 1 số chất)
• Vậy ở đâu có vật thể thì
ở đó có chất
II.Tính chất của chất:
1-Mỗi chất có những tính chất
nhất định
• Cách xác định TC:
Sgk
• Quan sát
• Dùng dụng cụ đo
• Làm thí nghiệm
2-Việc hiểu tính chất của chất có
lợi gì? sgk

Hoạt động4:
Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài
-Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không?

-Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo)
Dặn dò :
Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới
Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết"


4
Giáo án hóa 8

Tuần2
Tiết 3
CHẤT (Tiếp theo)
Ngày soạn 23/8/09
I.Mục tiêu:
• HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh khiết có những tính chất nhất
định còn hỗn hợp thì không
• Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp
• Tiếp tục rèn luyện thao tác thí nghiệm ,sử dụng dụng cụ hóa chất.........
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút..
• Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
-kiểm tra bài cũ: làm thế nào để
biết tính chất của chất? việc hiểu
tính chất của chất có lợi gì?
Hoạt động2
Cho học sinh quan sát mẫu

nước cất và nước khoáng
hãy so sánh điểm giống nhau và
khác nhau giữa chúng
Nước cất được tạo thành như thế
nào?
Vì sao nước khoáng không được
dùng trong ptn và để tiêm thuốc?
Nước tự nhiên là hỗn hợp.
Vậy hỗn hợp là gì?
Nước cất là chất tinh khiết
Vậy chất tinh khiết là gì ?
Hoạt động 3
Trong thành phần nước biển có
3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách
muối ăn ra khỏi nước biển phải
làm gì ?
Dựa vào đâu để tách được muối
ăn ra khỏi nước biển ?
Hãy nêu cách tách đường ra khỏi
dường và cát trắng
-Trả lời
-quan sát và trả lời
Giống :trong suốt, khôngmàu...
Khác :
Nứớc cất Nước khoáng
-dùng trong
Ptn,tiêm thuốc -uống
-Chưng cất nước tự nhiên
-Do chứa nhiều chất
-Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời

-Hs đọc sgk
-HS thảo luận và nêu cách làm
• Đun nóng nước muối
• Muối ăn kết tinh
-nhiệt độ sôi của nước là 100
o
còn
nhiệt độ sôi của muối lớn hơn
nhiều
I.Chất tinh khiết :
1-Hỗn hợp :
Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn
với nhau
Ví dụ : nước tự nhiên
2-Chất tinh khiết :
Không lẫn chất nào khác
Ví dụ : nước cất
II.Tách chất ra khỏi hỗn hợp :
1-Nguyên tắc : sgk
2-Ví dụ : sgk

5
Giáo án hóa 8

Em hãy rút ra nguyên tắc để
tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp
Hoạt động 4
Củng cố : gọi học sinh nhắc lại
nội dung chính của bài học

-Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví
dụ về chất tinh khiết
Dặn dò: bài tập 7,8
Các nhóm chuẩn bị bài thực
hành theo mẫu: Tên thí nghiệm,
dụng cụ ,hóa chất, cách tiến
hành,hiện tượng quan sát được,
giải thích?
-thảo luận nhóm và trả lời :
• Cho hỗn hợp vào
nước,khuấy đều
• Lọc bằng giấy lọc
• Đun sôi nước đường
-Để tách ta dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lí
-Hs trả lời
-Hs cho ví dụ
Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và
muối ăn
Viết sẵn bảng tường trình
Tuần 2
Tiết 4

THỰC HÀNH
Ngày soạn 25/8/09
I.Mục tiêu:
• Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
• Biết được một số thao tác thí nghiệm đơn giản
• Nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN
II.Chuẩn bị:

• Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT,đèn cồn, giấy lọc
• Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng
cụ hóa chất không
Hoạt động 2
-Nêu mục đích của bài thực hành
-cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài
thực hành:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
2. Tiến hành thí nghiệm
3. Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết
tường trình
4. Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng
-Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN
Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất
I.Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử
dụng hóa chất,dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
( SGK )

6
Giáo án hóa 8

Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử
dụng hóa chất
Hoạt động 3

Thí nghiệm 1:
-Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào
cốc nước
-Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
-Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm
-Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế
Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
=>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận xét
chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất
Thí nghiệm 2:
-Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát
-Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều
-Gấp giấy lọc đặt vào phểu
-Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc
=>yêu cầu quan sát?
Hướng dẫn tiếp:
-Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc
bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ
ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về
hướng không có người)
Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối
ban đầu
Hoạt động 4
-Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu
-Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ
Hoạt động 5
Đọc trước bài : Nguyên tử
II.Tiến hành thí nghiệm:
1-Thí nghiệm 1:
-Cách tiến hành: sgk

-Nhân xét:
• Parafin nóng chảy ở 42
o
C
• Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng
chảy->nhiết độ nóng chảy của lưu huỳnh
lớn hơn 100
o
C
=>các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy
khác nhau
2-Thí nghiệm 2 :
-Cách tiến hành : sgk
-Nhận xét :
• Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong
suốt
• Cát được giữ trên giấy lọc
-Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch
hơn hh ban đầu
III.Tường trình :
TT Tên TN H.tượng QS K.quảTN
1
2

7
Giáo án hóa 8


Tuần 3
Tiết 5 NGUYÊN TỬ

Ngày soạn 29/8/09
I.Mục tiêu:
• Cho HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra các chất
• Biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng
• Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và sắp thành
tùng lớp và nhờ đó mà nguyên tử có khả năng liên kết được
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi,magie,heli,nhôm....
Bảng nhóm , phiếu học tập
• Hóa chất: Không
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về
vật thể tự nhiên và cho biết vật
thể tự nhiên gồm các chất nào?
-Cho ví dụ vật thể nhân tạo và
vật thể nhân tạo đó được làm ra
từ các vật liệu nào?
Hoạt động1:
-Các vật thể được tạo ra từ đâu?
-Chất được tạo ra từ đâu?
từ thông tin sgk hướng dẫn học
sinh phát hiện nguyên tử là gì?
đặc điểm của electron?
Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và
lớp vỏ được cấu tạo như thế
nào?
Hoạt động2
-Giới thiệu hạt nhân được tạo
bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton

và notron
-Thông báo đặc điểm của từng
loại hạt
-Thế nào là nguyên tử cùng loại?
giới thiệu sơ đồ của nguyên tử
của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi:
trong mỗi nguyên tử em có nhận
-Trả lời
-Theo dõi và nghiên cứu sgk:
Nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện
-Đọc thông tin sgk và nghe
giảng giải của giáo viên
-Học sinh nghe và ghi bài
-theo dỏi
-Nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân
-quan sát sơ đồ và trả lời
-Số p bằng số e
I.Nguyên tử là gì ?
• Nguyên tử là những hạt
vô cùng nhỏ và trung hòa
về điện
• Nguyên tử gồm :
-Hạt nhân mang điện
tích dương
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích âm)
• Đặc điểm electron :
-kí hiệu : e

-điện tích : âm
-khối lượng rất nhỏ
II.Hạt nhân nguyên tử :
1. Hạt proton :
-kí hiệu : p
-điện tích : dương
-m
p
>m
e
2. Hạt notron :
-kí hiệu : n
-không mang điện
-m
n
=m
p
• Nguyên tử cùng loại :
Sgk
• Trong nguyên tử có :
số p = số e

8
Giáo án hóa 8

• Vì m
e
quá bé nên :
m
ntử

= m
h.nhân

III.Lớp electron : sgk
Hoạt động4 :
Củng cố : Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau :
Nguyên tử Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài
Hidro
Magie
Nitơ
Canxi
-Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các
hạt , nguyên tử cùng loại , lớp electron?
Dặn dò:-đọc thêm trang 16sgk
-bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16
Tuần 3
Tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn 29/8/09
I.Mục tiêu:
-Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt
nhân,biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ?
-Biết được tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất….
-Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
II.Chuẩn bị:
-Tranh vẽ : « tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. »và bảng « một số nguyên tố hóa học »
-Bảng phụ,phiếu hoc tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

9

Giáo án hóa 8

Hoạt động1
Kiểm tra:
-Nguyên tử là gì? cấu tạo của
nguyên tử?
-Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy
cho biết: số p, số e,số lớp e, số e
lớp ngoài cùng của nguyên tử
magiê
Hoạt động2
Khi nói đến những nguyên tử vô
cùng lớn người ta nói:
“Nguyên tố hóa học”thay cho
cụm từ: “loại nguyên tử”
Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Thông báo các nguyên tử cùng
loại có tính chất hóa học như
nhau
Yêu cầu HS làm bài tập:
1-Điền số thích hợp vào ô trống:
2-Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên
tố
3-tra bảng để biết tên nguyên tố
Mỗi kí hiệu chỉ bao nhiêu
nguyên tử?Muốn chỉ 2 hoặc
3...nguyên tử viết như thế nào
Hoạt động3
Đến nay đã có trên 110 nguyên
tố hóa học,trong đó có 92 ngtố

tự nhiên còn lại là nguyên tố
nhân tạo
Treo tranh.....
Hãy kể tên 4 nguyêntố có nhiều
nhất trong vỏ trái đất
Hướng dẫn thêm:
Hidro chiếm 1%.........
Trong số 4 nguyên tố thiết
yếu..............trong vỏ trái đất
Hoạt độngHoạt động
Củng cố:Em hãy điền tên ,kí
hiệu và các số thích hợp vào ô
trống ở bảng sau:

-Trả lời lí thuyết
-Áp dụng:
số p= số e = 12
số lớp e = 3
số e ngoài cùng= 2
Nêu định nghiã theo sgk
-Thảo luận nhóm để hoàn thành
bảng
- chỉ 1 nguyên tử
- 2 Cu chỉ 2 nguyên tử
-4 nguyên tố :
Oxi: 49,4%
Silic: 25,8%
Nhôm: 7,5%
Sắt: 4,7%
Theo dỏi và đọc sgk

Thảo luận nhóm để hoàn thành
I.Nguyên tố hóa học:
1-Định nghĩa: sgk
+Số p là số đặc trưng cho
nguyên tố hóa học
2-Kí hiệu hóa học:
+ Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong
đó chữ đầu tiên viết in hoa
+Ví dụ:
-Canxi: Ca
-Cacbon: C
-Đồng: Cu
-Kali: K
+Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố đó
II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa
học: sgk

10
Ng.tử số p số e số n
1 19 20
2 20 20
3 19 21
4 17 18
5 17 20
Giáo án hóa 8

bảng dưới:
Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong

nguyên tử
số p số e số n
34 12
15 16
18 6
16 16
Dặn dò:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp
-Bài tập nhà 1,2,3trang 20
-Chuẩn bị bài mới
Tuần 4
Tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
Ngày soạn 6/9/09
I.Mục tiêu :
-Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố
có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42
-Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định
nguyên tố
II. Chuẩn bị :
-Phiếu học tập
-Bảng nhóm
-Bảng 1 sgk trang 42
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

11
Giáo án hóa 8

Hoạt động 1
Bài cũ: nguyên tố hóa học là gì?
Ghi kí hiệu của các nguyên tố

sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm ,
magiê....
-Chữa bài tập 3 sgk
Hoạt động2
Nguyên tử có khối lượng vô
cùng bé ,nếu tính bằng g thì quá
nhỏ không tiện xử dụng
Vì vậy người ta qui ước lấy
1/12 khối lượng của nguyên tử
cacbon làm đơn vị khối lượng
nguyên tử ,gọi là đơn vị cacbon,
viết tắc : đ.v.c
Ví dụ : hs lên bảng ghi khối
lượng tính bằng đ.v.c của các
nguyên tử
-các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng hay nhẹ hơn giữa
các nguyên tử
vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất, nguyên
tử nào nặng nhất ?nguyên tử
canxi nặng hơn H bao nhiêu
lần ?
khối lượng tịnh bằng đvc là khối
lượng tương đối giữa các
nguyên tử, người ta gọi là
nguyên tử khối
Vậy nguyên tử khối là gì ?
mỗi nguyên tố chỉ có một
nguyên tử khối riêng biệt do đó

dựa vào nguyên tử khối để xác
định đó là nguyên tử nào
Phát phiếu học tập :
Nguyên tố R có nặng gấp 14 lần
nguyên tử H . Em hãy xác định
R(tên, khhh,số p,số e)
hướng dẫn : phải xác định
nguyên tử khối của R= ?
Tra bảng để hoàn thành bài tập
Hoạt động3
Củng cố :-cho đọc phần đọc
thêm sgk
- Định nghĩa nguyên tố hóa học
- ghi kí hiệu các nguyên tố
-bài tập3:
a, 2C chỉ 2 nguyên tử các bon
b, 5O chỉ 5 nguyên tử oxi
c, 3Ca chỉ 3 nguyên tử canxi
-Ví dụ :
Khối lượng của 1 nguyên tử
Hidro, oxi, cacbon, canxi :
H=1đvc O=16đvc
C =12đvc ca = 40đvc
-trả lời :
nhẹ nhất : hidro
năng nhất : canxi
-nguyên tử canxi nặng hơn H
40/1=40 lần
-Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử tính bằng đvc

-Trình bày cách làm và giải trên
bảng nhóm :
Nguyên tử khối của R là :
R=14.1=14
=>R là nitơ : N
Có số p = số e = 7
-Đọc thêm
-Thảo luận nhóm và hoàn thành
bảng dưới đây :
I.Nguyên tử khối :(N.T.K)
1-Đơn vị cacbon (đ.v.c) :
1đvc=1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon
2-N.T.K :
Là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon
Ví dụ :
C = 12 đvc hay C = 12
Ca=40 , Fe= 56
3-Luyên tập:

12
Giáo án hóa 8

-làm bài tập số3
Tra bảng 1/42sgk để hoàn thành
bảng sau
TT Tên nguyên tố Kí hiệu số p số e số n TS hạt trong nguyên tử N.T.K
1 10
2 19 20

3 12 36
4 3 4
Dặn dò : Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20
Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử
Tuần 4
Tiết 8
ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
Ngày soạn 10/9/09
I.Mục tiêu
1-Cho học sinh hiểu được đơn chất, hợp chất là gì? Kim loại khác phi kim....
2-Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất
3-Rèn luyện cách viết thêm về cách viết kí hiệu hóa học các nguyên tố
II. Chuẩn bị :
1-Các tranh vẽ sgk
2-Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 -Trả lời

13
Giáo án hóa 8

Kiểm tra:nguyên tử khối là gì?
Hãy xác định nguyên tố X biết
X nặng hơn nguyên tử C bàng
12 lần
Hoạt động2
-Treo tranh:giới thiệu mô hình
tượng trưng một mẫu đơn chất
H1.10 mô hình tưộng trưng mẫu

đồng
H1.11 mẫu khí hidro và oxi
-Treo tranh và giới thiệu tiếp sơ
đồ của một số hợp chất
H1.12và 1.13 của nước và muối
ăn
Hỏi:
-Các đơn chất , hợp chất có đặc
điểm gì khác nhau về thành
phần?
-Vậy đơn chất là gì , hợp chất là
gì ?
Giới thiệu đơn chất gồm kim
loại và phi kim
Yêu cầu hs nắm và thuộc những
phi kim và kim loại thông dụng
Hợp chất cũng chia làm 2 loại
là :
- Hợp chất vô cơ
- Hợp chất hữu cơ
Cho HS làm bài tập 3 sgk/26
Giới thiệu đặc điểm cấu tạo của
đơn chất và hợp chất
- X=2.12=24(đvc)
vậy X là Mg
-Quan sát tranh vẽ
Trả lời :
-Đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên
tử
-Hợp chất gồm 2 loại nguyên tử

trở lên
-Nêu định nghĩa theo sgk
Nghe và ghi bài
-Thảo luận và trả lời :
+Các đơn chất là : P và Mg
Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử
+Các hợp chất : khí amoniac,
axit clohidric,canxi cacbonat,
Glucozơ
Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở
lên tạo nên
HS thảo luận và trả lời : Lần
lượt các từ được điền :
-Đơn chất
-Nguyên tố hóa học
-Hợp chất
-Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hidro
I.Đơn chất và hợp chất :

1-Đơn chất :
• Định nghĩa : sgk
• Phân loại : sgk
• Đặc điểm cấu tạo:sgk
2-Hợp chất :
• Định nghĩa : sgk
• Phân loại : sgk
• Đặc điểm cấu tạo:sgk
II.Luyên tập :
+Các đơn chất là : P và Mg

Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử
+Các hợp chất : khí amoniac,
axit clohidric,canxi cacbonat,
Glucozơ
Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở
lên tạo nên
Hoạt động3

14
Giáo án hóa 8

Củng cố :Điền vào chỗ trống những từ cho thích hợp
-« Khí hidro, oxi, clo là những….. đều tạo nên từ một…….
-Nước , muối ăn, axit clohidric là những……….
đều được tạo nên từ 2…….
Trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung một….. »
Dặn dò : Học bài. Làm các bài tập trang 25 sgk
Chuẩn bị bài học tiếp theo
Tuần5
Tiết 9
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ
Ngày soạn 24/9/09
I.Mục tiêu:
1-Cần nắm được phân tử là gì ? so sánh phân tử với nguyên tử,trạng thái của chất
2-Biết tính phân tử khối của chất,so sanh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các phân tử
3-Tiếp tục củng cố các khái niệm đã học
II.Chuẩn bị:
1-Các tranh vẽ từ 1.10 đến 1.14 sgk
2-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:


15
Giáo án hóa 8

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Kiểm tra: Định nghĩa đơn chất ,
hợp chất ? cho ví dụ minh họa
Chữa bài tập 2 sgk
Hoạt động2
Treo tranh 1.11,1.12,1.13
Yêu cầu hs quan sát
Giới thiệu các phân tử hidro,
nước,oxi
Em hãy nhận xét về:
-Thành phần
-Hình dạng
-Kích thước các phân tử
GV: đó là các hạt đại diện cho
chất mang đầy đủ tính chất của
chất và gọi là phân tử
Vậy phân tử là gì?
Em hãy quan sát tranh mẫu kim
loại đồng và rút ra nhận xét
Hoạt động3
-Em hãy nhắc lại nguyên tử khối
là gì ?
Tương tự em hãy nêu phân tử
khối là gì ?
-Hứong dẫn HS tính PTK của

một chất bằng tổng NTK của các
nguyên tử trong phân tử
Ví dụ : Tính PTK của :
Oxi,clo,nước
Em hãy quan sát mẫu nước và
cho biết phân tử nước gồm
những loại nguyên tử nào ?
Ví dụ:quan sát hình 1.15/26
Và tính PTK của khí cacbonic
Hoạt động4
Treo tranh h 1.14
Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng
lớn những nguyên tử hay phân
tử
-Tùy điều kiện t
0
, áp suất một
chất có thể tồn tại ở thể
rắn,lỏng , khí
=>em có nhận xét gì về khoảng
cách giữa các phân tử trong mỗi
mẫu chất ở 3 thể trên
- Một học sinh trả lời lí thuyết
-Học sinh khác làm bài tập
-Quan sát tranh
-Nhận xét :
+Các hạt hợp thành đều giống
nhau về số nguyên tử , hình dạng,
kích thước…
-Nêu định nghĩa phân tử theo sgk

- Nguyên tử đồng là phân tử đồng
_ NTK là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đvc
_PTK là khối lượng của phân tử
tính bằng Đvc
- Tính PTK của Oxi,clo, nước :
• O
2
=16.2=32(đvc)
• Cl
2
=35.5.2=71
-Một phân tử nước gồm 2H
và 1O vậy :
• H
2
O=2+16.2=18
Phân tử khí cacbonic gồm 1C và
2O vậy :

CO
2
=12+16.2=44
-Nghe giảng
-ở thể rắn :các nguyên tử hay
phân tử sắp khít nhau và dao
động tại chỗ
-ở thể lỏng :các hạt nằm khit
nhau và chuyển động trượt lên
nhau

-Ở thể khí :các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về mọi
phía
I.Phân tử:
1-Định nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất ,
gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất
+Đối với đơn chất kim loại:
Nguyên tử là hạt hợp thành và
có vai trò như phân tử
II. Phân tử khối : (P.T.K)
1- PTK là gì ? (sgk)
2- Cách tính PTK : (sgk)
Ví dụ:
H
2
SO
4
=2+32+16.4=98
Ca(OH)
2
=40+(16+1).2
=40+34=74
III. Trạng thái của chất:
Tùy điều kiện nhiệt độ , áp suất
mỗi chất có thể tồn tại ở trạng
thái:
- Rắn

-Lỏng
-Khí (hơi)

SGK

16
Giáo án hóa 8

Hoạt động5
-Củng cố
Cho biết câu nào đúng, sai trong
các câu sau:
1-Trong bất kì mẫu chất nào
cũng chứa một loại nguyên tử
2-Một đơn chất là tập hợp vô
cùng lớn những nguyên tử cùng
loại
3-Phân tử bất kì một đơn chất
nào cũng gồm 2 nguyên tử
4-Phân tử của hợp chất gồm ít
nhất 2 loại nguyên tử
Dặn dò:
-Bài tập nhà:4 đến 8 sgk/26
Chuẩn bị tiết thực hành số 2
sgk
_Thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả :
- Câu đúng : 2,4
- Câu sai : 1,3



Tuần 5
Tiết 10 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Ngày soạn 24/9/09
I.Mục tiêu:
1- Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa trong chất khí,trong nước)
2- Bước đàu làm quen với việc nhận biết 1 chất
3- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất trong phòng thí nghệm
II.Chuẩn bị:
• Dụng cụ:
Giá TN,ống nghiệm,kẹp gỗ,cốc thủy tinh,đũa tt,đèn cồn, diêm
• Hóa chất
DD amoniac, thuốc tím, quì tím, iot giấy tẩm tinh bột, bông

17
Giáo án hóa 8

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1 :
-Kiểm tra dụng cụ hóa chất ở các nhóm
-Hướng dẫn HS nắm các thí nghiệm phải tiến
hành
Hoạt động2
Thí nghiệm1: Sự lan tỏa của amoniac
Hướng dẫn các bước tiến hành:
-Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì tím
-Đặt giấy quì tẩm nước xuống đáy ống và bông
tẩm dd amoniac trên miệng ống nghiệm
-Đậy nút ống
-Quan sát giấy quì

-Rút ra kết luận , giải thích
Hoạt động3
Thí nghiệm2:Sự lan tỏa của thuốc tím
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước:
-Bỏ 1 đến 2 hạt thuốc tím vào cốc nước
-Để cốc nước lặng yên
-Quan sát
Hoạt động4
Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot
Hướng dẫn làm thí nghiêm
-Cho vài hạt iot vào đáy ống nghiệm
-Đặt giấy tẩm tinh bột vào miệng ống rồi đấy chặt
nút(không cho bông rơi xuống dưới)
-Đun nhẹ ống
-Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột
Hoạt động5
-Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo mẫu
-Yêu cầu học sinh rửa dụng cụ và vệ sinh phòng
thực hành
Tiến hành thí nghiệm:
1-Thí nghiệm 1: sgk
Nhận xét:
-Giấy quì chuyển sang màu xanh
Giải thích:
Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở
miệng ống nghiệm xuống đáy ống
2-Thí nghiệm 2:
-Các nhóm làm thí nghiệm
-Nhận xét: màu tím lan tỏa rộng ra
3-Thí nghiệm 3

-Các nhóm làm thí nghiệm
-Nhận xét và giải thích hiện tượng:
Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh
Iot đã thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn sang
thể hơi. Iot đã làm tinh bột chuyển sang màu xanh

18
Giáo án hóa 8

-Chuẩn bị bài sau luyện tập-ôn tập các kiến thức
và các loại bài tập đã học
4- Học sinh viết tường trình
Tuần 6
Tiết 11 BÀI LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn 26/9/09
I.Mục tiêu:

19
Giáo án hóa 8

1.Ôn các khái niệm cơ bản như: chất , chất tinh khiết,hỗn hợp đơn chất,nguyên tử , phân tử
nguyên tố....
2.Hiểu thêm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử,đặc điểm các loại hạt
3.Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối,
củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
II.Chuẩn bị:
1.Sơ đồ câm,ô chữ
2.Bảng nhóm, ôn các khái niệm cơ bản của hóa học
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1

Đưa lên bảng sơ đồ câm
Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền điền tiếp
vào ô trống các khái niệm thích hợp
Học sinh thảo luận và trình bày bảng
HS nhận xét và chữa


Hoạt động2
Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ để nhắc lại
các khái niệm cơ bản
Các bước thực hiện:
1,Giới thiệu ô chữ:
-Ôchữ gồm 6 hàng ngang và một từ chìa khóa
gồm các khái niệm cơ bản
2,Phổ biến luật chơi:
-Chấm điểm theo nhóm
-Cách chấm điểm: từ hàng ngang 1 điểm
từ chìa khóa 4 điểm
3,Giới thiệu hàng ngang:
-Hàng 1 gồm 8 chữ cái,đó là từ chỉhạt vô cùng
nhỏ trung hòa về điện
-Hàng2 có 6 chữ chỉ khái niệm gồm nhiều chất
trọn lẫn nhau
-Hàng 3 có 7 chữ : khối lượng nguyên tử tập
trung ở đây
-Gồm 8 chữ:cấu tao nên nguyên tử mang điện
tích âm
-Hàng 5 có 6 chữ: hạt mang điện dương
-Hàng 6 có 8 chữ: tập hợp nguyên tửu cùng
loại

Giới thiệu các chữ chìa khóa : chữ gạch
chân:Ư,A,Â,N,P,T
I.Kiến thức cần nhớ:
1-Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
Vật thể tự nhiên và nhân tạo


(Hạt hợp thành là ng.tử (Hạt hợp thành là
Hay phân tử) phân tử)
II.Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử:
N G U Y Ê H T Ử
H Ô N H Ơ P
H Ạ T N H Â N
E L E C T R O N
P R O T O N
N G U Y Ê N T Ô

Học sinh đoán từ:
-Nguyên tử
-Hỗn hợp
-Hạt nhân
-Electron
-Proton

Chất(Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Đơn chất Hợp chất
20
K.L P.K
V.C
H.C

Giáo án hóa 8

Hướng dẫn: từ chỉ đại diện cho chất và thể
hiện tính chất của chất
4-Nhận xét , tổng kết điểm
Hoạt động3
Bài tập1: bài 1b trang30
Bài tập2 :Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử X
và 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a-Tính NTK của X,cho biết tên, kí hiệu
b-Tinh %m của X có trong hợp chất?
Gợi ý:
-NTK của O=?
-4H=?
-1 X=?
-Tra bảng sgk
-Nguyên tố
II.Luyện tập:
Bài 1b/30sgk
-Dùng nam châm hút sắt
-Cho nước vào hỗn hợp còn lại
Bài 2:
a- O=16đvc
4H=4đvc
=> X=16-4=12đvc
=> X là cacbon : C
b- %C= (12/6).100%=75%
Hoạt động4: Hướng dẫn bài tập về nhà :2,5,6 sgk trang 31
Ôn tập các kiến thức cũ như KHHH , phân tử , đơn chất , hợp chất….
Tuần 6

Tiết 12

CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ngày soạn 27/9/09

21
Giáo án hóa 8

I.Mục tiêu:
1- Công thức hóa học dùng để làm gì?
2- Biết cách viết công thức hóa học khibiết kí hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố
3- Biết ý nghĩa của công thức hóa học và áp dụng để làm bài tập
4- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu và tính phân tử khối của chất
II.Chuẩn bị:
-Tranh vẽ:
Mô hình: Đồng, khí hidro,oxi,nước,muối ăn
-Ôn tập các khái niệm: đơn chất , hợp chất , phân tử
III.Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra 15 phút:
Câu 1(1đ): Cách ghi: 2C chỉ ý gì?
A . 2 nguyên tố cacbon B.Phân tử cacbon C. 2 nguyên tử cacbon D. 2 cacbon
Câu 2(1đ): Hãy chọn câu đúng nhất: Nước có CTHH là H
2
O :
A. Nước tạo nên từ 1 phân tử hidro và 1 nguyên tử oxi
B. Nước tạo nên từ hidro và oxi
C. Phân tử nước có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi
D. Nước có 2 nguyên tố H và 1 nguyên tố oxi
Câu 3(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Những chất có…PT…………gồm các nguyên tử khác loại được gọi là……HC………..
Hầu hết các chất có hạt hợp thành là …PT………., còn ……NT…….là hạt hợp thành của kim loại
Câu 4(2đ): Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng :
Số p Số n Số e Tổng số
hạt trong
nguyên tử
Nguyên tử 1 6 18
Nguyên tử 2 11 12
Câu 5(4đ): Biết nguyên tố R có NTK bằng ½ NTK của S
A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? (R=16, R là Oxi , CTHH: O
2
)
B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó?
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Treo tranh mô hình tượng trưng
Đồng, khí hidro, oxi
Yêu cầu học sinh nhận xét:
số nguyên tử có trong 1 phân tử
ở mỗi mẫu đơn chất trên?
Em nhắc lại đơn chất là gì?
Vậy trong công thức đơn chất có
mấy loại kí hiệu hóa học?
Ta có CTHH chung: A
n
Hãy giải thích các chữ A,n
Thường gặp n=1 đối với kim loại
và n=2 đối với phi kim ở thể khí
Cho ví dụ
Hoạt động2

Hợp chất là gì ?
-Ở đồng:hạt hợp thành là
nguyên tử đồng
-Ở hidro,oxi hạt hợp thành từ 2
nguyên tử
-Nhắc lại định nghĩa đã học
-Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên
tố nên CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu
Ý nghĩa:
-A: KHHH của nguyên tố
-n:là chỉ số(1,2,3...) nếu n=1 thì
không ghi
Ví dụ: Cu , H
2
, O
2
I. Công thức hóa học của đơn
chất :
1-Công thức chung:
A
n
A là KHHH của nguyên tố
n là chỉ số (số nguyên tử)
Ví dụ : sgk

22
Giáo án hóa 8

Vậy trong công thức hợp chất
gồm bao nhiêu KHHH ?

Treo tranh mô hình… nước,muối
ăn
Yêu cầu quan sát tranh và trả
lời : số nguyên tử mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử của mỗi chất
trên ?
Nếu hợp chất được tạo nên từ 3
nguyên tố thì CTHH được ghi
như thế nào ?
Cho biết ý nghĩa các chữ
Hoạt động3
Yêu cầu thảo luận nhóm về ý
nghĩa của CTHH
Cho đọc ý nghĩa sgk
Hoạt động4
Củng cố : 1-Hãy hoàn thành
bảng sau :
CTH
H
Số n.tử của
nguyên tố
có trong
1phân tử
PT
K
SO3
1Ag,1N,3O
2Na,1S,4O
2-Chất nào sau đây là
đơn chất , hợp chất :

C
2
H
2
, Br
2
, Mg CO
3
Dặn dò: Bài tập 1234 trang 33 và
34 sgk
-HS nhắc lại định nghĩa hợp
chất là gì
-Trong CTHH gồm 2 hay 3...
KHHH trở lên
-Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố là một hay hai....
-CTHH chung :
A
x
B
y
C
z
_
-Thảo luận nhóm
-Nêu ý kiến đã thảo luận
-Học sinh đọc các ý nghĩa của
CTHH sgk
II.Công thức hóa học của hợp
chất

1-CTHH chung :
A
x
B
y

A,B…là KHHH
x,y…là các chỉ số
2-Ví dụ :
H
2
O
H
3
PO
4
III.Ý nghĩa của CTHH :
1-Ý nghĩa : SGK
2-Ví dụ : Công thức Na
2
O
Cho biết :
-Chất trên do 2 nguyên tố tạo
nên là Natri và oxi tạo ra
-Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong phân tử là:
2Na và 1O
-PTK:Na
2
O=23.2+16=63

Tiết 13
Tuần 7 HÓA TRỊ
Ngày soạn5/10/09
I.Mục tiêu:

23
Giáo án hóa 8

1-Biết được hóa trị là gì? Cách xác định háo trị, nắm được hóa trị một số nguyên tố và một số
nhóm nguyên tử
2-Biết qui tắc hóa trị và biểu thức, áp dụng qui tắc hoa strị để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử
II.Chuẩn bị:
Bảng nhóm ,phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
Kiểm tra : Viết CTHH của đơn
chất và hợp chất và cho biết ý
nghĩa của chúng?
Kiểm tra bài tập 2 sgk
Hoạt động2
-Người ta gán cho H hóa trị I.
Một nguyên tử nguyên tố khác
liên kết được với bao nhiêu
nguyên tử H thì nguyên tố đó có
hóa trị bấy nhiêu
Ví dụ : HCl,NH3,CH4
-Em hãy xác định hóa trị của
Cl,N,C trong các hợp

-Người ta còn dựa vào khả năng
khả năng liên kết của nguyên tử
khác với oxi(O có hóa tri II)
Ví dụ:xác ddinhj hóa trị của Zn,
K ,S trong : K2O ,ZnO, SO2
Hãy xác định hóa trị của nhóm
nguyên tử
Ví dụ: xác định hóa trị của
SO
4
,PO
4
trong H
2
SO
4
,H
3
PO
4
Yêu cầu HS học thuộc hóa trị
của một số nguyên tố và nhóm
nguyên tử thường gặp ở gảng2
sgk trang 42,43
Vậy hóa trị là gì ?
Hoạt động3
Nếu có CTHH sau :
III II
Al
2

O
3
Em hãy so sánh tích chỉ số với
hóa trị của Al và với O
Rút ra kết luận với CTHH
chung : a b
A
x
B
y
Đó là biểu thức của qui tắc hóa
trị
-Một hs trả lời lí thuyết
-Một HS lên bảng giải bài tập
-Cl có h- trị I vì liên kết với 1 H
-N……….III……………….3H
-C……….IV……………….4H
Thảo luận trả lời:
-Kcó hóa trị I vì 2K liên kết
với 1O
-Zn………..II….1Zn……..
…..1O
-S…………IV…1S……….
……2O
HS :
- SO
4
có h- trị II vì l- kết với 2H
-PO
4

..............III....................3H
-Kết luận: Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết của nguyên
tử nguyên tố này ........
HS:
- 2.III = 3.II=6
-vậy tổng quát:
x.a= y.b
Nêu kết luận bằng lời
II I
Zn(OH)
2
I. Cách xác định hóa trị của
một nguyên tố:
1-Cách xác định: sgk
2-Kết luận:
Hóa trị là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác
II. Qui tắc hóa trị :
1-Qui tắc :
Trong công CTHH,tích của chỉ
số và hóa trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia

24
Giáo án hóa 8


Qui tắc này vẫn đúng với A hay
B là nhóm nguyên tử
Ví dụ : Zn(OH)
2
Hoạt động4
1,Tính hóa trị của 1nguyên tố :
Hãy tính hóa trị của P trong
P
2
O
5
biết O=II
Tương tự tính hóa trị của SO
3
trong H
2
SO
3
Hoạt động5:
1.II = 2.I =2
- Thảo luận và trả lời:
P có hóa trị V
I t
- H
2
SO
3
2.I = t
=> t = II
2-Ví dụ :

a b
A
x
B
y
x.a = y.b
3-Áp dụng :
3/a.Tính hóa trị của một nguyên
tố :
Gọi t là hóa tri của P ta có
t II
P
2
O
5
2t = 5.II =10
=> t= 10/2=V
-Củng cố : Nhắc lại hóa trị là gì ?
Qui tắc hóa trị ?
Hãy tính hóa trị của N trong các Công thức hóa học sau : NO
2
, N
2
O
5
-Dặn dò: Bài tập 1=> 4 sgk trang 37, 38

Tiết 14
Tuần 7
HÓA TRỊ (Tiếp theo)

Ngày soạn10/10/09
I.Mục tiêu:
• Biết lập công thức hóa học của học chất( dựa vào hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử)

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×