Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HS giỏi cấp tỉnh môn Tin học 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.24 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2008-2009
-----oOo----- ----------///----------
Đề chính thức
Môn: TIN HỌC - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
________________
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: 12 viên bi (7 điểm)
Có 12 viên bi giống hệt nhau về kích thước, hình dáng và khối lượng. Tuy nhiên trong
chúng lại có đúng một viên bi kém chất lượng: hoặc nhẹ hơn hoặc nặng hơn bình
thường. Dùng một cân bàn hai bên, bạn hãy dùng 3 lần cân để tìm ra được viên bi đó.
Cần chỉ rõ rằng viên bi đó là nặng hơn hay nhẹ hơn.
Viết chương trình mô phỏng việc tổ chức cân các viên bi trên. Viên bi kém chất lượng
do người sử dụng chương trình cho. Chương trình sẽ đặt ra câu hỏi cho mỗi lần cân là
bên nào nặng hơn (trái/phải) hoặc 2 bên bằng nhau, người sử dụng sẽ trả lời và sau 3 lần
thì chương trình phải cho kết quả.
Câu 2: Trộn đề (7 điểm)
Một giáo viên ra đề cho m ( 4 ≤ m ≤ 50) câu hỏi trắc nghiệm. Giáo viên muốn trộn
ngẫu nhiên m câu hỏi đó thành n ( 2 ≤ n ≤ 30 ) đề khác nhau ( không xét đến phương án
trộn các câu gợi ý trả lời bên trong từng câu hỏi ).
Viết chương trình đọc nội dung tập tin degoc.txt và trộn ngẫu nhiên các câu hỏi bên
trong tập tin đó, mỗi phương án trộn được sẽ cho ra một đề mới.
Cho xuất n phương án trộn được ra n tập tin de_1.txt, de_2.txt,…., de_n.txt
Đề gốc cho trong tập tin degoc.txt với hàng 1 là số m và n (cách nhau một dấu
cách), m hàng tiếp theo là nội dung m câu hỏi ( mỗi hàng độ dài không quá 255 ký tự).
Thí dụ: degoc.txt cho 8 câu hỏi và 4 đề
8 4
Noi dung cau hoi 1
Noi dung cau hoi 2
……


Noi dung cau hoi 7
Noi dung cau hoi 8
Câu 3: Mã hoá và giải mã văn bản (6 điểm)
Bài toán sau mô tả một thuật toán mã hoá đơn giản
Tập hợp các chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được đánh số thứ tự từ 0 đến 25
như sau:
Trang 1/2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Quy tắc mã hoá một ký tự như sau (lấy ví dụ ký tự Z):
- Tìm số thứ tự tương ứng của ký tự ta được 25
- Tăng giá trị số này lên 7 ta được 32
- Tìm số dư trong phép chia số này cho 26 ta được 6
- Tra ngược bảng chữ cái ta thu được G.
Thí dụ:
Sử dụng quy tắc trên để mã hoá dòng chữ
TIN HOC thành APU OVJ
Sử dụng quy tắc trên để giải mã các dòng chữ
JOBJ JHJ LT SHT IHP AOHA AVA thành
CHUC CAC EM LAM BAI THAT TOT
Hãy xây dựng 2 hàm mã hóa và giải mã. Viết chương trình cho phép người dùng có
thể chọn để thực hiện một trong hai công việc là mã hóa hoặc giải mã. Yêu cầu người
dùng nhập trực tiếp và báo kết quả trên màn hình.
--- HẾT ---
Trang 2/2

×