Tải bản đầy đủ (.docx) (537 trang)

KẾ HOẠCH BÀI HỌC - GIAO AN VAN 6 3 COT SOAN THEO 5 HOAT DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 537 trang )

Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1
TIẾT 1
ĐỌC THÊM:CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
thời kỳ dựng nước
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra được những sự việc chính của truyện
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêubiểu của truyện
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần thái độ tôn kính nguồn gốc dân tộc
- Tự hào truyền thống giống nòi.
- Tôn trong nền văn hoá truyền thống của dân tộc – ý thức giữ gìn – tôn vinh nền
văn hoá lúa nước.
- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hoá, tinh hoa của dân tộc.
* Tích hợp giáo dục ANQP: Lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Đặt vấn đề, cách tiếp cận vấn đề; phát hiện và giải quyết tình huống; tự tin giao


tiếp; hợp tác, tổng hợp, khái quát, biết làm và sáng tạo, thể hiện và khẳng định được
bản thân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Soạn bài - hệ thống tranh dân gian. ( bộ tranh lớp 6 NXB giáo dục).
- Sưu tầm những thông tin về di tích đền Hùng và nhà nước Văn Lang.
2. Trò
- Trò vào vai tập kể sáng tạo
- Sưu tầm truyện tranh có thể. – di tích đền Hùng
- Tranh - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Hoạt động khởi động: 5p
- Mục tiêu : Tạo tâm thế để HS bắt đầu tiếp cận tiết học mới.
*Phương pháp/ Kĩ thuật: thuyết trình
1


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

*Phương tiện thực hiện: câu hỏi trong giáo án
*Hình thức: Hoạt động cá nhân
*Tiến trình thực hiện
? Tìm những câu nói hoặc những câu chuyện nói về nguồn gốc giống nòi Việt Nam
ta? Cảm nhận của em về giống nòi dân tộc qua câu nói, hoặc truyện đó?
HS làm việc cá nhân.
HS báo cáo kết quả, nhận xét chéo nhau
GV nhận xét, dẫn vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT
ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH

Chuẩn
kiến Ghi
thức kĩ năng chú
cần đạt

* Giáo viên giới thiệu bài mới: Ngay từ Nghe
- Kĩ năng lắng -Năng
những ngày đầu tiên cắp sách đến trường Suy nghĩ
nghe
lực
chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca
- Giới thiệu bài tiếp
dao:
mới tạo tâm thế cận bài
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
hứng thú khi mới
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
vào bài cho học
giàn”
sinh
Nhắc đến giống nòi, mỗi người Việt Nam
đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của
mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu
Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt

Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền
biển đến rừng nói lại cùng có chung một
nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con
Rồng cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Thời gian dự kiến : 15- 17 phút
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

2

Nội dung cần đạt

Ghi
chú


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Hoạt động 1. HD HS đọc, tìm hiểu chú thích
1.HD HS cách đọc, đọc mẫu. Nghe, xác định cách

Gọi HS đọc. N/xét cách đọc. đọc. 3HS đọc nối tiếp
2.Cho HS tìm hiểu các CT:
Theo dõi sgk, tìm hiểu,
-Truyền thuyết là gì?
trả lời. HS khác n/xét,
-Chỉ ra các ý chính trong bổ sung
khái niệm đó?
*GV mở rộng: Trong 6
truyền thuyết, 4 truyện đầu
là TT về thời các vua Hùng,
2 truyện sau là TT sau thời

I. Đọc - Chú thích
1.Đọc.

2.Chú thích.
*Truyền thuyết:
-Là loại truyện dân
gian.
-Kể về các n/vật và sự
kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
-Thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo.
các vua Hùng
tượng, kì ảo.
-Giải thích các CT 1,2.3.5.7
*Từ khó: sgk/7
Hoạt động 2. HD HS đọc, tìm hiểu văn bản
I. Đọc - Tìm hiểu văn

bản
B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản
1.Tìm hiểu khái quát
3.Nêu yêu cầu:
HS suy nghĩ, xác định, -Thể
loại:
truyền
-VB thuộc thể loại nào?
trình bày.
thuyết.
-N/vật chính trong truyện?
-N/vật chính: LLQ và
Âu Cơ
-Các sự việc chính:
+LLQ kết duyên cùng
Âu Cơ
-Liệt kê các sự việc chính -1HS kể lại. HS khác +Việc sinh nở kì lạ của
của truyện?
nhận xét.
Âu Cơ
-Dựa vào các sự việc chính,
+LLQ và Âu Cơ chia
em hãy kể tóm tắt lại truyện?
con
+Sự hình thành nước
Văn Lang và nguồn
gốc dân tộc
B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản
2.Tìm hiểu chi tiết
4.Gọi HS đọc “Ngày xưa.... -1HS đọc, lớp nghe.

a.Lạc Long Quân kết
Long Trang”. Nêu y/cầu:
-HS phát hiện, suy nghĩ, duyên cùng Âu Cơ.
-Tìm trong đoạn văn những trả lời. HS khác bổ
chi tiết giới thiệu về LLQ sung.
và Âu Cơ? (Nguồn gốc, * Lạc Long Quân.
hình dáng, tài năng ...)
-Thuộc nòi Rồng, ở
-Những chi tiết đó cho ta dưới nước, con trai thần
thấy họ là những người như Long Nữ
thế nào?
-Có sức khoẻ vô địch,
3


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

-Việc LLQ kết duyên cùng có nhiều phép lạ.
Âu Cơ có ý nghĩa ntn?
-Giúp dân diệt trừ yêu
quái, dạy dân trồng trọt,
chăn nuôi
* Âu Cơ.
-Thuộc dòng tiên, con ->Đẹp đẽ, cao quý, có
gái Thần Nông.
tài năng phi thường.
-Xinh đẹp tuyệt trần
=>Sự hoà hợp những

vẻ đẹp cao quý của
thần tiên
5.Gọi HS đọc “ Ít lâu -1HS đọc, lớp nghe.
b.Việc sinh nở của Âu
sau .... như thần”. Nêu yêu -HS phát hiện, suy nghĩ, Cơ
cầu:
trả lời. HS khác bổ
-Đoạn văn kể về việc gì? sung.
Sự việc đó có gì kì lạ?
-Sinh ra một cái bọc
-Hình ảnh những đứa con trăm trứng, trăm trứng
hồng hào, đẹp đẽ, khoẻ nở ra một trăm người
mạnh như thần nói lên điều con hồng hào, đẹp đẽ.
gì?
-Đàn con tự lín lên như ->Kì lạ => Sự thừa
thổi, khoẻ mạnh như hưởng, kế tiếp vẻ đẹp
thần
cao quý và tài năng
của cha mẹ
TIẾT 2
6.Gọi HS đọc “ Thế rồi ...
lên đường”. Nêu yêu cầu:
-Đoạn văn kể về sự việc
gì? Sự việc đó diễn ra ntn?
Mục đích việc làm đó của
LLQ và Âu Cơ?-Việc LLQ
và Âu Cơ chia con: kẻ lên
rừng, người xuống biển,
chia nhau cai quản các
phương, khi có việc thì

giúp đỡ lẫn nhau thể hiện ý
nguyện gì của người xưa ?

-1HS đọc, lớp nghe.
-1HS kể lại sự việc -HS
suy nghĩ, trình bày. HS
khác b
-50 con theo cha xuống
biển, 50 con theo mẹ lên
nói, chia nhau cai quản
các phươngổ sung

c. LLQ và Âu Cơ chia
con
-50 con theo cha
xuống biển, 50 con
theo mẹ lên nói, chia
nhau cai quản các
phương =>Phát triển
dân tộc, bảo vệ lãnh
thổ, xây dựng đất
nước -Kẻ miền nói,
người miền biển, khi
có việc thì giúp đỡ lẫn
nhau.
=>Đoàn kết, thống
nhất ý chí, sức mạnh.
7.Cho HS đọc thầm phần -HS đọc thầm, suy nghĩ, d. Sự hình thành
cuối. Nêu yêu cầu:
trao đổi nhóm bàn, nước Văn Lang và

-Liệt kê các sự việc trong trình bày.
nguồn gốc dân tộc
4


Giáo án: Ngữ văn 6

phần cuối truyện.
-Các sự việc đó có ý nghĩa
gì trong việc cắt nghĩa
truyền thống, cội nguồn
dân tộc?
* Ngày 10-3 (ÂL) là ngày
giỗ tổ Hùng Vương - quốc
giỗ của dân tộc ta.
8.Cho HS trao đổi, thảo
luận:
-Truyện TT thường có yếu
tố tưởng tượng kì ảo. Em
hãy hệ thống lại các chi tiết
đó và nói rõ vai trò của các
chi tiết đó trong truyện?
-Hình ảnh cái bọc trăm
trứng của Âu Cơ sinh ra có
ý nghĩa gì? Nói lên điều gì?
-Cùng chung một giống
nòi, đều từ trong cái bọc
sinh ra, người ta còn dùng
từ nào để diễn đạt?


9.Truyền thuyết thường liên
quan đến l/sử thời quá khứ.
Theo em, sự thật lịch sử
trong truyện là chi tiết nào?
Phản ánh sự thật lịch sử
nào của đất nước ta?

10.Qua tìm hiểu truyện thì

Năm học 2019-2020

-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
-Người con trưởng lên
làm vua, lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở
Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang ....

->D/tộc ta có từ lâu
đời, trải qua các triều
đại H. Vương, có
truyền thống đoàn kết,
thống nhất, bền vững.
Phong Châu (Phú Thọ)
là đất Tổ, nơi vua
Hùng chọn để đóng đô
- kinh đô đầu tiên.
-HS liệt kê chi tiết, suy *Chi tiết tưởng tượng
nghĩ, trao đổi nhóm kì ảo:

bàn, trình bày
-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-LLQ mình rồng, con
thần Long Nữ, có nhiều
phép lạ; Âu Cơ xinh đẹp ->Tô đậm t/chất kì lạ,
tuyệt trần, thuộc dòng lín lao đẹp đẽ của
họ Thần Nông.
n/vật; thần kì hoá, linh
-Âu Cơ sinh ra cái bọc thiêng hoá nguồn gốc
trăm trứng, nở ra trăm d/tộc, tăng sức hấp
con, đàn con lín nhanh dẫn.
như thổi, khoẻ mạnh -Hình ảnh cái bọc trăm
như thần.
trứng
->Tất cả các dân tộc
trên đất nước ta đều là
do mẹ Âu Cơ sinh ra,
chung nguồn cội,
huyết thống (đồng
bào)
*Sự thật lịch sử:
-Các thời đại Vua
Hùng.
-Người con trưởng lên -Người con trưởng lên
làm vua .... không hề làm vua .... không hề
thay đổi
thay đổi.
-Hiện nay Phong Châu
(Phú Thọ) là vùng đất

Tổ, có đền thờ vua
Hùng.
HS khái quát, tự bộc lộ -Người VN - con cháu
5


Giáo án: Ngữ văn 6

em thấy người VN ta là con
cháu của ai? Em hiểu được
những gì về dân tộc ta?
Truyện bồi đắp cho em
những tình cảm nào?

Năm học 2019-2020

cảm xúc, suy nghĩ
-Dân tộc ta có nguồn
gốc thiêng liêng, cao
quý.

11.Qua truyệnTT “CRCT”, HS suy nghĩ,
khái
người xưa muốn thể hiện quát,trình bày.
điều gì?
Thể hiện ý nguyện đoàn
kết, thống nhất cộng
*GV chốt lại GN. Gọi H đồng.
đọc.
1HS đọc GN,lớp nghe

12.Ngoài truyện “CRCT”, HS liên hệ, suy nghĩ,
em còn biết những truyện trình bày
nào của các d/tộc khác -Người Mường: Quả
cũng g/thích ng.gốc d/tộc trứng to nở ra con
tương tự như truyện này? người.
Sự giống nhau đó khẳng -Người
Khơ-mú:Quả
định điều gì?
bầu mẹ
13.Tìm những câu ca HS tìm, trình bày
dao,tục ngữ, nói về tình
thương yêu gắn bó của các
dân tộc trên đất nước ta?

vua Hùng, con Rồng
cháu Tiên.
-Dân tộc ta có nguồn
gốc thiêng liêng, cao
quý.
- Yêu quý, tự hào về
truyền thống đoàn kết,
thống nhất của dân tộc.
e. Ý nghĩa của truyện.
-Giải thích, suy tôn
ng.gốc.
-Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất
cộng đồng.
*Ghi nhớ: sgk/8.
*Các truyện tương tự:

->Các d/tộc trên đất
nước ta đều là anh em
ruột thịt. K/định tình
đoàn kết, gắn bó và sự
giao lưu giữa các d/tộc
*Các câu ca dao,tục
ngữ:
-Lá lành đùm lá rách.
-Nhiễu điều... nhau
cùng....

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- Thời gian dự kiến: 18 phút
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình
- Kỹ thuật: Động não, đàm thoại, mảnh ghép.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

HD HS làm các BT trong vở “Luyện HS trả lời
tập”
- Giáo viên yêu cầu HS sử dụng vở
6

Chuẩn kiến
thức kỹ năng
cần đạt

IV Luyện tập:
Bài tập 1

Ghi
chú
Năng
lực
biết


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

làm
“Luyện tập Ngữ văn” để làm các bài
tập.
-> Giáo viên hướng dẫn HS làm.

Năng
lực
sáng
tạo

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Chuẩn Ghi
kiến
chú
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò thức kỹ
năng
cần đạt
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về
Lắng nghe, tìm hiểu,
văn bản
nghiên cứu , trao đổi, Bài tập
trình bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 1 phút .
Chuẩn kiến thức Ghi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
kỹ năng cần đạt chú
Lắng nghe, tìm hiểu,
Bài tập
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
nghiên cứu , trao đổi,

Kiến thức trọng
trình bày.
tâm của bài
Chuẩn bị bài mới: Sự tích bán trung bánh giầy
Ngày ....../8/2019
_____________________________________________________
Ngày soạn:
7


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Ngày dạy:
Tuần 1
Tiết 2
ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG ,BÁNH GIẦY
Truyền thuyết
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
+ Nhận biết: Khái niệm truyền thuyết, nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm
thuộc thể loại truyền thuyết
+ Thông hiểu: - HS hiểu nội dung cốt truyện, nội dung ý nghĩa của truyện. “Bánh
chưng bánh giầy”
+ Vận dụng:- Kể được sáng tạo truyện – vào vai nhân vật để kể .
- Bộc lộ cảm nhận suy nghĩ về một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - mức độ (nhận
xét)
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

- Cốt lõi lịch thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương
- Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nhà nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt
2. Kỹ năng:
- Đọc - Hiểu một văn bản thuộc loại truyền thuyết
- Nhận ra những việc chính trong truyện
3. Thái độ:
- Tôn trọng nền văn hoá truyền thống của dân tộc – ý thức giữ gìn – tôn vinh nền
văn hoá lúa nước.
- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hoá, tinh hoa của dân tộc.
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Đặt vấn đề, cách tiếp cận vấn đề; phát hiện và giải quyết tình huống; tự tin
giao tiếp; hợp tác, tổng hợp, khái quát, biết làm và sáng tạo, thể hiện và khẳng định
được bản thân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Soạn bài - hệ thống tranh dân gian. ( bộ tranh lớp 6 NXB giáo dục).
- Sưu tầm những thông tin về di tích đền Hùng và nhà nước Văn Lang.
2. Trò
- Trò vào vai tập kể sáng tạo
- Sưu tầm truyện tranh có thể. – di tích đền Hùng
- Tranh - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
8


Giáo án: Ngữ văn 6


Năm học 2019-2020

- Thời gian: 1,2 phút
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, tia chớp...
Thầy

Trò

H. Em có biết ngày 10 tháng ba âm lịch là Nghe
ngày gì không ?
Suy nghĩ
H. VN đã có những phong tục nào trong ngày
trong đại này ?
Gv giới thiệu bài:

Chuẩn kiến
thức kĩ năng
cần đạt
- Kĩ năng lắng
nghe
- Giới thiệu bài
mới tạo tâm
thế hứng thú
khi vào bài cho
học sinh

Ghi

chú
-Năng
lực
tiếp
cận
bài
mới

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 25-27 phút
- Mục tiêu: HS HS hiểu xuất xứ, bố cục và phương pháp biểu đạt , từ khó
của VB.
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ,
động não...
- Kĩ thuật: Các mảnh ghép, trình bày.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Ghi
chú
Hoạt động 1. HD HS đọc, tìm hiểu chú thích
I. Đọc - Chú thích
1.HD HS cách đọc: to, rõ
ràng, thể hiện được lời căn
dặn của thần và thái độ
khiêm tốn của Lang Liêu
-GV đọc mẫu.Gọi HS đọc.
N/xét cách đọc.
2.Cho HS tìm hiểu các CT:
Giải thích các CT 1,2,3,5,7...


Nghe, xác định cách 1.Đọc.
đọc. 3HS đọc nối
tiếp

Theo dõi sgk, tìm 2.Chú thích.
hiểu, trả lời. HS
*Từ khó: sgk/7
khác n/xét, bổ sung
Hoạt động 2. HD HS đọc, tìm hiểu văn bản
I. Đọc - Tìm hiểu văn
bản
B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản
1.Tìm hiểu chung

9


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

3.Nêu yêu cầu:
HS suy nghĩ, xác -Thể
loại:
truyền
-VB thuộc thể loại nào?
định, trình bày.
thuyết.
-PTBĐ chính của VB?

-PTBĐ: Tự sự
-N/vật chính trong truyện?
-N/vật chính: Lang
-Liệt kê các sự việc chính
Liêu
của truyện?
-Các sự việc chính:
+Vua
Hùng
chọn
người nối ngôi
-Dựa vào các sự việc chính, -1HS kể lại. HS khác +Việc làm bánh chưng,
em hãy kể tóm tắt lại nhận xét.
bánh giầy của Lang
truyện?
Liêu
+Lang Liêu đựơc
truyền ngôi
B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản
2.Tìm hiểu chi tiết
4.Nêu yêu cầu:Theo dõi -HS theo dõi VB, suy a.Vua Hùng chọn
phần đầu VB, hãy cho biết: nghĩ, phát hiện, người nối ngôi.
-Vua Hùng chọn người nối trình bày.
-Hoàn cảnh: vua đã
ngôi trong hoàn cảnh nào?
-HS khác nhận xét, già, giặc ngoài đã yên,
-Tiêu chuẩn chọn người nối bổ sung.
cần chăm lo cho dân
ngôi của vua Hùng?
no ấm.

-Hình thức chọn người nối
-Tiêu chuẩn: phải nối
ngôi ntn?
được chí của vua cha,
-Chi tiết thử tài chọn người
không nhất thiết phải
nối ngôi có ý nghĩa ntn?
là con trưởng.
*Hình thức chọn người nối
-Hình thức: Trong lễ
ngôi là một câu đố thử tài,
Tiên vương, ai làm vừa
một trong những cách thử
ý vua thì sẽ được
tài của vua thường thấy
truyền ngôi
trong VHDG.
->Ra câu đố thử tài
các con. -> Đề cao sự
anh minh sáng suốt
của nhà Vua, ca ngợi
người tài
5.Để có thể được nối ngôi, -HS theo dõi VB, suy b.Cuộc so tài của các
những người con của vua đã nghĩ, phát hiện, lang
làm những gì?
trình bày.
-Các lang: sai người đi
-Dựa vào đâu Lang Liêu lại
tìm của quý trên rừng,
làm ra hai thứ bánh ấy?

dười biển, đua nhau
-Thực hiện lời Thần mách
làm cỗ thật hậu, thật
bảo, Lang Liêu đã làm
ngon .
những gì?
-Lang Liêu: được thần
-Kết quả của cuộc so tài đó
mách bảo, chọn thứ
10


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

như thế nào?

6. Nêu yêu cầu:
-Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời Đất cùng
Tiên Vương?
-Vì sao trong số các con của
vua, chỉ có Lang Liêu được
thần mách bảo?
- Lời nói của thần đề cao cái
gì? Thần ở đây đại diện cho
lực lượng nào?


*Lang Liêu tuy là con vua
nhưng lại là người lao động,
gần gũi với dân thường, gần
gũi với nghề truyền thống
của dân tộc ta

7.Việc làm bánh chưng bánh
giầy của LL và việc LLiêu
được chọn là người nối ngôi
cho ta thấy LL là người như
thế nào?

HS trao đổi, thảo
luận nhóm bàn. Đại
diện
trình
bày.
Nhóm khác n/xét, bổ
sung.

gạo nếp thơm lừng,
trắng tinh ... nặn hình
tròn -> làm ra 2 thứ
bánh (bánh chưng,
bánh giầy).
-Kết quả: 2 thứ bánh
của Lang Liêu được
nhà vua chọn đem tế
Trời Đất cùng Tiên
Vương -> Lang Liêu

được nối ngôi vua
*Hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua
cha chọn để tế Trời
Đất cùng Tiên Vương
vì:

+Hai thứ bánh vừa có ý tưởng sâu xa (tượng
Trời Đất, muôn loài) vừa có ý nghĩa thực tế
(sản phẩm do chính con người làm ra).
+Hợp với ý vua cha: đem cái quý nhất trong
Trời Đất, của đồng ruộng, do chính bàn tay,
sức lực của mình làm ra để cóng tiến, dâng
lên vua cha
*LL được thần mách bảo vì là người thiệt thòi
nhất,
chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai.
Lang Liêu hiểu được và thực hiện được ý
thần.
*Lời nói của thần đề cao hạt gạo, đề cao lao
động.
* hần ở đây chính là người LĐ vì người lao
động rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái tự
mình làm ra.
HS tự bộc lộ
=>Lang Liêu là người
có tài đức, thông
minh, hiếu thảo, kính
trọng tổ tiên, trân

trọng những gì do sức
lao động của mình
làm ra.
11


Giáo án: Ngữ văn 6

8.Qua truyện, em thấy
truyện nhằm giải thích điều
gì? Đề cao vấn đề gì?
*LL, n/vật chính của truyện
hiện lên như một người anh
hùng văn hoá. B.chưng,
bánh giầy càng có ý nghĩa
bao nhiêu thì càng nói lên
tài năng p/chất của LL bấy
nhiêu.
9.Hãy liệt kê các chi tiết liên
quan đến l/sử và những chi
tiết tưởng tượng kì ảo và
nêu ý nghĩa của các chi tiết
đó?
*LL, n/vật chính của truyện,
trải qua cuộc thi tài, được
thần giúp đỡ, được nối ngôi
vua là 1 trong những chi tiết
NT tiêu biểu cho truyện dân
gian.
10.Qua tìm hiểu truyện, em

thấy cần ghi nhớ điều gì?
Cho HS đọc lại GN.

Năm học 2019-2020

HS khái quát, trình c.Ý nghĩa của truyện:
bày.
-Giải thích nguồn gốc
của bánh chưng, bánh
giầy.
-Đề cao lao động, đề
cao nghề nông.

HS liệt kê, trình bày -Chi tiết liên quan đến
và nêu ý nghĩa.
l/sử: vua HV thứ 6,
việc làm bánh chưng,
bánh giầy ngày Tết.
-Chi tiết tưởng tượng
kì ảo: thần báo mộng
cho LL
->Tăng sức hấp dẫn
cho câu chuyện
HS theo dõi GN,
trình bày.
1HS đọc ghi nhớ.

*Ghi nhớ: sgk/12

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

- Thời gian dự kiến: 5 phút
- Mục tiêu: Nhớ được chuỗi sự việc - kể lại truyện
- Phát hiện được những chi tiết kỳ ảo
- Hiểu được tác dụng của những chi tiết kỳ ảo
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình
- Kỹ thuật: Động não, đàm thoại, mảnh ghép.
Thầy

Trò

Chuẩn kiến thức kỹ năng Ghi
cần đạt
chú

H. Em hãy đóng vai Lang
Kể sáng tạo III. Luyện tập.
Liêu kể lại chuyện này cho truyền thuyết.
con cháu nghe?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
12

Năng
lực
biết
làm


Giáo án: Ngữ văn 6


Năm học 2019-2020

- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Chuẩn Ghi
kiến
chú
Hoạt động
Hoạt động của thầy
thức kỹ
của trò
năng
cần đạt
Lắng nghe,
- Tập kể lại truyện nhiều lần
tìm hiểu,
-Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về
nghiên cứu , Bài tập
các chi tiết kì ảo được sử dụng trong văn
trao đổi, trình
bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.

* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến
Ghi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
thức kỹ năng chú
cần đạt
+ Viết đoạn văn bộc lộ cảm xúc của
Bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu,
mình về phong tục gói bánh chưng
Kiến thức
nghiên cứu , trao đổi,
ngày tết và tục thờ cóng tổ tiên của
trọng tâm của
trình bày.
người ViệT
bài
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội
Ngày ....../8/2019
_____________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
13



Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu chức định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
+ Nhận biết:định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
+ Thông hiểu:Hiểu chức định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
+ Vận dụng:Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
II. TRỌNG TÂMKIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phúc các loại từ phức
-Đơn vị cấutạo từ Tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện phân biệt được:
- Từ và tiếng
+ từ đơn - từ phức
- Từ ghép - từ láy
- Phân tích cấu tạo từ.
3.Thái độ:
- Học tập tích cực
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Hình thành năng lực đặt vấn đề, tiếp cận bài mới.
- Năng lực phát hiện, giải quyết tình huống, giao tiếp.
- Năng lực biết làm và thành thạo các công việc được giao.
- Năng lực thích ứng với hoàn cảnh, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Thầy:
- Tìm hiểu kĩ văn bản; chuẩn kiến thức, kĩ năng; soạn bài; phiếu học tập...
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Trò:
- Soạn bài theo định hướng của SGK và định hướng của giáo viên
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vô của lớp
Bước2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Bước3. Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian: 2 phút
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động n·o, tia chớp

14


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

Thầy

Trò

H.Thê em từ của tiếng Việt Nghe
dùng để làm gì ?

Suy nghĩ
H. Từ của tiếng Việt được phân
loại như thế nào ?
GV : đó là những kiến thức các
em đã học ở bậc tiểu học . Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu sâu
hơn về những đơn vị kiến thức
này

Chuẩn kiến thức kĩ năng
cần đạt
- Kĩ năng lắng nghe
- Giới thiệu bài mới tạo
tâm thế hứng thú khi vào
bài cho học sinh

Ghi
chú
-Năng
lực
tiếp
cận
bài
mới

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
* Mục tiêu: Tìm hiểu từ và cấu tạo từ; rèn kĩ năng giao tiếp, phân tích thông tin
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.

* Kỹ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
Ghi
trò
chu
Hoạt động 1. HD HS hình thành khái niệm về I. Từ là gì?
từ
1.Cho HS q/sát VD trên BP. -HS q/sát, suy 1.Ví dụ. sgk/13
Gọi HS đọc. Nêu yêu cầu:
nghĩ, trả lời.
- Có 12 tiếng
-VD trên có bao nhiêu tiếng? -HS khác n/xét, - Có 9 từ
Bao nhiêu từ?
bổ sung.
- Có từ 1 tiếng, có từ 2
-Nhận xét về số tiếng trong
tiếng, có từ hơn 2 tiếng.
mỗi từ?
-Ngoài những từ 2 tiếng trên,
có từ nào hơn 2 tiếng không?
Cho VD?
2.Nêu yêu cầu :
HS suy nghĩ, ->Tiếng dùng để tạo từ.
-Theo em, tiếng dùng để làm trả lời.
Từ
dùng
để
tạo

gì? Từ dùng để làm gì?
HS khác n/xét, câu.=>Từ là đơn vị
-Khi nào 1 tiếng có thể coi là bổ sung.
ngôn ngữ nhỏ nhất để
1 từ?
tạo câu.
*Lín hơn 1 từ, có thể dùng để
-Khi một tiếng có thể
tạo câu là cụm từ.->Cần biết
dùng để tạo câu (có
lựa chọn, sắp xếp từ thành
nghĩa) ->Từ.
câu cho phù hợp mục đích g/
tiếp và người tiếp nhận
15


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

2.Ghi nhớ: sgk/13
-Qua VD, em hiểu từ là gì?
-HS khái quát,
*GV chốt lại GN. Gọi HS rút ra khái
nhắc lại.
niệm.
-1hs nhắc lại
KN.
3.Nêu yêu cầu của BT: Xác HS đọc, suy

định các từ trong VD.
nghĩ, xác định.
*GV kết luận đóng.
1HS lên bảng
làm. HS khác
nhận xét.
Hoạt động 2. HD HS phân biệt từ đơn, từ
phức
4.Cho HS q/sát VD trên BP. -HS q/sát, 1 HS
Gọi 1 HS đọc.Nêu yêu cầu:
đọc. -HS suy
-Dựa vào kiến thức đã học ở nghĩ, xác định.
TH, hãy điền các từ trong câu 1HS lên bảng
vào bảng phân loại?
điền. HS khác
-Dựa vào bảng phân loại, hãy n/xét.
phân biệt từ đơn và từ ghép?
-HS phân biệt
sự khác nhau.
5.Cho HS thảo luận:
-Các từ: chăn nuôi, ăn ở...
được tạo ra bằng cách nào?
-Cách tạo ra từ “trồng trọt” có
gì khác cách tạo các từ chăn
nuôi, ăn ở...?

-HS
thảo
luậntheo nhóm
bàn, đại diện

trình bày. nhóm
khác nhận xét.

6.Từ việc tìm hiểu trên, hãy HS phân biệt,
phân biệt từ ghép, từ láy?
trình bày.
7.Nêu y/cầu: Trong bài học
đã tìm hiểu những đơn vị KT
nào? Trình bày hiểu biết của
em về những kiến thức đó?
*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc

2.Ghi nhớ: sgk/13
*Bài tập: Xác định các
từ :
Lạc Long Quân/ giúp/
dân diệt trừ/ Ngư Tinh,/
Mộc Tinh,/ Hồ Tinh./
II. Từ đơn và từ phức
1.Ví dụ.
-Từ đơn: từ, đấy, nước,
ta, ... có, tục, ngày, Tết,
làm.
-Từ ghép: chăn nuôi, ăn
ở....
-Từ láy: trồng trọt
->Từ đơn: chỉ có 1
tiếng.
Từ phức: có 2 tiếng trở
lên

-Các từ: chăn nuôi, ăn
ở... được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa.
-Từ “trồng trọt” được
tạo ra bằng cách láy lại
tiếng trước (có quan hệ
láy âm)
->Từ ghép: các tiếng
có q/hệ về mặt ý nghĩa.
-Từ láy: các tiếng có
q/hệ về mặt láy âm.

-HS khái quát,
trình
bày.HS
khác theo dõi,
n/xét.
2. Ghi nhớ: sgk/14.
16


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

1HS đọc lại GN
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, rèn kĩ

năng làm việc độc lập và hợp tác nhóm.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp:Vấn đáp, Thảo luận
- Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, giao việc, VBT
8.Gọi HS đọc BT1. Nêu
y/cầu
-Các từ “nguồn gốc,con
cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ
nào?
-Tìm các từ đồng nghĩa với
từ “nguồn gốc”?
-Tìm thêm các từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc theo kiểu
từ “con cháu”

-1HS đọc BT,
lớp nghe, suy
nghĩ, xác định.
-HS trình bày
lần lượt theo
các phần.

9.Gọi HS đọc BT2. Nêu y/cầu
Căn cứ các từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc, hãy nêu quy
tắc sắp xếp các tiếng trong
các từ ghép đó?

-1HS đọc, lớp
nghe, suy nghĩ,

xác định.
- HS lên bảng
làm
-HS khác n/xét.

10.Gọi HS đọc BT3. HD HS HS nghe HD,
cách làm. Chia nhóm cho HS HĐ theo nhóm.
làm.
Đại diện trình
bày.
Nhóm
khác n/xét, bổ
sung

17

Bài 1. Xác định kiểu
cấu tạo từ:
a.nguồn gốc, con cháu:
từ ghép.
b.Từ đồng nghĩa với
nguồn gốc: nguồn cội,
gốc tích, gốc rễ, gốc
gác.....
c.Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: ông bà, cô
dì, chú bác, anh chị, cô
cháu....
Bài 2.Nêu quy tắc sắp
xếp các tiếng trong từ

ghép.
-Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cô bác, anh
chị...
-Theo thứ bậc :
+bậc trên - bậc dưới: cô
cháu, chú cháu, cậu
cháu....
+ngang hàng: cô dì, chú
bác
Bài 3.Công thức ghép
tên các loại bánh:
bánh + x
-Nêu cách chế biến
bánh: rán, nướng, hấp,
nhúng, tráng, ....
-Nêu tên chất liệu của
bánh: nếp, tẻ, sắn, mì....
-Nêu tính chất của bánh:
dẻo,
phồng,
ngọt,


Giáo án: Ngữ văn 6

11.Cho HS theo dõi BT4.
Nêu yêu cầu:
-Từ láy “thút thít” miêu tả gì?
-Tìm những từ láy khác có
cùng tác dụng ấy?

12.Tổ chức trò chơi cho HS:
thi tiếp sức tìm nhanh các từ
láy.

Năm học 2019-2020

HS theo dõi
sgk, nghe, x/
định y/cầu của
BT, suy nghĩ,
trình bày.
HS thi theo 3
đội, mỗi đội
thực hiện một
phần BT

mặn....
-Nêu hình dáng của
bánh: gối, quấn thừng,
mặt gấu, ...
Bài 4.Tìm từ láy.
-“thút thít”: miêu tả
tiếng khóc.
-Từ láy khác: hu hu, sụt
sịt, nức nở,
Bài 5. Thi tìm nhanh
từ láy
a.Tả tiếng cười: ha ha,
khúc
khích,

mủm
mỉm, ....
b.Tả tiếng nói: ồm ồm,
sang sảng, thánh thót,
khàn khàn..
c.Tả dáng điệu: lêu
nghêu, thướt tha, uyển
chuyển.....

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:5’
Chuẩn
Hoạt động của
Hoạt động của thầy
KTKN cần
trò
đạt
- Đọc phần đọc thêm: Một số từ ghép có Thảo luận nhóm 4:
tiếng “ ăn”.
1’
H. Qua các từ ghép có tiếng ăn em hiểu
trao đổi, trình
thêm được điều gì về từ ghép tiếng Việt? bày..../ Rèn kĩ
(1 tiếng có thể ghép thành nhiều từ ghép) năng hợp tác
- Hoàn thành các bài tập vào vở, vẽ bản đồ nhóm.


duy hệ thống kiến thức
(*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà
thực hiện nếu hết giờ)
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
18

Ghi
chú


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Chuẩn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
KTKN cần
đạt
- Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả mùa + Quan sát, lắng nghe, tìm .....
hè ( 3-5 câu ) có sử dụng từ láy.
hiểu, nghiên cứu, trao đổi,
trình bày..../ Rèn kĩ năng

tự học
Bước 4: Giao bài hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2ph)
- Đọc kỹ và trả lời đầy đủ các câu hỏi trong sgk của bài: Từ mượn.
- Soạn và chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Sưu tầm thêm một số dạng văn bản
Ngày ....../8/2019
_____________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
- HS hiểu mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đat.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản , phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vô.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.

19


Ghi
chú


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

- Nhận ra tác dụng của viÖc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
* Tích hợp kĩ năng sống.
- Kĩ năng ra quyết định : Biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản
theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những
cảm nhận cá nhân vể cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn.
3. Thái độ : biết lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đích giao tiếp đạt
hiệu quả.
4. Phát triển năng lực cho học sinh:
-Năng lực giao tiếp,
-năng lực trình bày,nói ,viết
-Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
-Năng lực tiếp nhận phân tích thông tin
III:CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy : - Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não
- Tài liệu, phương tiện: BGĐT
- Chuẩn bị một số VB: Giấy mời, đơn xin học, hoá đơn …
2. Trò : - Đọc và chuẩn bị bài ở nhà

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 2’.
* Phương án: Kiểm tra kết hợp trong khi tìm hiểu bài mới
- Nêu khaí niệm từ đơn, tứ phức, từ ghép, từ láy?
- Chữa bài tập: 4, 5 ( Tr 15 ) - SGK
Bước III. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
trò
đạt

20


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

GV: Trong cuộc sống, con người luôn - Nghe giới thiệu
có nhu cầu trao đổi thông tin giao lưu và ghi tên bài
biểu đạt tình cảm của mình với mọi người.
Đó là quá trình giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì?

Văn bản thực hiện chức năng giao tiếp ra
sao và các phương thức biểu đạt chính như
thế nào?

Giao tiếp văn
bản và phương
thức biểu đạt

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
* Mục tiêu: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt, rèn kĩ năng làm
việc độc lập và hợp tác; năng lực tiếp nhận và phân tích thông tin
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp:, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy
I. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Trong cuộc sống hàng ngày
các em thường nói chuyện,
trao đổi với nhau, đọc truyện,
sách, báo...Như vậy các em
đã thực hiện hoạt động giao
tiếp,đây là một hoạt động cơ
bản của con người,hđ tác
động lẫn nhau với mục đích
nhất định giữa các thành viên
trong xh

Hoạt động của
trò


Chuẩn KTKN cần đạt

I. Tìm hiểu chung về văn
-Suy nghĩ
bản và phương thức biểu
đạt.
1. Văn bản và mục đích
-Liên hệ hoạt giao tiếp.
động thực tế
a. Giao tiếp:
- Muốn biểu đạt tình cảm
cho mọi người biết thì ta
-Phát hiện, trình phải nói hoặc viết rõ ràng.
bày

H:Theo các em, trong tình
huống trên để kêu gọi bạn
mình và mọi người tham gia
hoạt động bảo vệ môi trường
nà cần biểu đạt điều này cho
mọi người biết thì bạn đó lã
làm như thế nào?

-Giải thích, phát
hiện
+ Muốn biểu
đạt tình cảm
nguyện vọng với
người khác thì

em phải nói, hay
viết cho người ta
?Vậy Trong đời sống, khi có biết.(
->hoạt
một tư tưởng tình cảm, động
truyền
nguyện vọng mà cần biểu đạt đạt tư tưởng
21

Ghi
chú


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

cho mọi người hay ai đó biết tình cảm.)
thì em làm thế nào ?
+ Gọi điện thoại,
Viết thư....
? Muốn thăm hỏi người ở xa
ta có thể làm gì?
H:Khi bạn kêu goi mọi người
chung tay góp sức bảo vệ môi
trườngthì việc các em đồng ý
với ý kiến của bạn mình chính


- Nêu ý kiến cá

nhân
(Người
đọc
người nghe tiếp
nhận tư tưởng
tình cảm của
mình)->hoạt
động tiếp nhận
tư tưởng,tình
cảm

- Dùng phương
?Để người đọc, người nghe tiện ngôn ngữ
hiểu được tư tưởng, tình cảm nói hoặc viết
của mình thì các em phải sử
dụng phương tiện gì để diễn
đạt?
* Các em nói và viết như vậy - HS nghe.
là các em đã dùng phương
tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phương - Khi có đối
tiện ngôn từ mà người thân tượng giao tiếp.
hiểu được điều em muốn nói, Khi giao tiếp, ít
bạn nhận được những tình nhất phải có 2
cảm mà em gưỉ gắm. Đó người, người nói
chính là giao tiếp.
và người nghe.
H.Hãy cho biết giao tiếp là (người
truyền
gì?

đạt và tiếp nhận
?Khi nào có hoạt động giao thông tin)
tiếp( phải ít nhất có mấy
người)?
-Bằng những kí
hiệu,bằng hành
?Ngoài ra theo em để truyền động vẫn truyền
đạt và tiếp nhận thông tin ta đạt và tiếp nhận
còn có phương tiện nào tư tưởng tc)->
khác?
TRƯỜNG HỢP
GV:Vậy các em thấy rằng ĐẶC BIỆT
hoạt động giao tiếp có thể
22

- Là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình
cảm bằng phương tiện
ngôn ngữ.


Giáo án: Ngữ văn 6

tiến hành bằng nhiều phương
tiện khác nhau,,nhưng chủ
yếuvẫn là hoạt động giao tiếp
bằng phương tiện ngôn từ.,nó
là hđ cơ bản nhất truyền
thông tin nhanh nhất,đầy đủ
chính xác nhất.

?Theo các em hoạt động
giảng dạy đang diễn ra giữa
cô và các em có thể coi là
một hoạt động giao tiếp
không?
?Cô có tập hợp các chuỗi câu
sau:
1-Nếu tách riêng từng câu
văn ,các em thấy mỗi câu văn
đã biểu đạt một nội dung trọn
vẹn chưa?
2-Nhưng nếu đặt trong một
văn cảnh,thì tập hợp các
chuỗi câu văn trên đã biểu
đạt nội dung thực sự đầy đủ
rọn vẹn rõ ràng chưa?

.
?Khi muốn biểu đạt tư tưởng,
tình cảm ấy một cách trọn
vẹn, đầy đủ cho người khác
hiểu, em làm ntn?
- GV: Khi giao tiếp bằng ngôn
từ ít khi chỉ dùng một vài
từ,một lời nói mà thường
dùng một chuỗi lời nói miệng
hoặc bài viết có chủ đề thống
nhất mạch lạc nhằm làm rõ

Năm học 2019-2020


-HS :Vậy các
em thấy đó,hđ
giao tiếp là hđ
cơ bản thiết lập
các mối quan hệ
gần gũi giữa
người với người
góp phần hình
thành và phát
triển xã hội.

-HS nhận xét
(Cha,vì thiếu sự
liên kết giữa các
câu văn ,không
có chủ đề.không
lôgich)
-Một câu thường
mang một nội
dung nào đó
tương đối trọn
vẹn. Nhưng để
biểu đạt những
nội dung thực sự
đầy đủ, trọn vẹn
một cách rõ ràng
thì một
- Phải nói, viết
có đầu, có cuối

mạch lạc.,có lí
lẽ,kiên kết chặt
chẽ và hướng tới
một chủ đề nhất
định

23

b. Văn bản:
- Phải nói, viết có đầu, có
cuối một cách mạch lạc.

 Tình huống:
- Bài ca dao: văn bản.
- Lời phát biểu của cô hiệu
trưởng: văn bản
- Bức thư gửi bạn: văn
bản.


Giáo án: Ngữ văn 6

nội dung. Đó chính là quá
trình tạo lập văn bản.
- Sử dụng kĩ thuật kh¨n phñ
bàn
N1: Câu ca dao được sáng
tác nhằm mục đích gì?Vấn đề
mà câu ca dao đề cập đến là
gì?

? Hai câu 6 và 8 liên kết với
nhau ntn?( về luật thơ và về
ý? Câu ca dao này đã biểu
đạt một ý trọn vẹn chưa?

N2:Lời phát biểu của cô hiệu
trưởng trong lễ khai giảng
năm học mới có nội dung và
hình thức thể hiện như thế
nào?nhằm mục đích gì?nội
dung bài phát biểu được liên
kết chặt chẽ với nhau như thế
nào?

Năm học 2019-2020

- Thảo luận
nhóm (2’). Đại
diện nhóm báo
cáo, các nhóm
khác nhận xét,
bổ sung.
N1: + Mục đích
giao tiếp: Để
nêu ra một lời
khuyên.
+
Chủ
đề:
Khuyên

con
người ta cần giữ
chí cho bền
+ Liên kết: Về
vần và về ý.
( câu ca dao
được viết theo
thể
thơ
lục
bát,sự liên kết
giữa câu lục và
câu bát đóng
theo luật thơ, đó
là sự hiệp vần
của câu lục với
câu bát (bền nền) là yếu tố
liên kết hai câu
6 và 8. Về ý
nghĩa, câu 8 nói
rõ giữ chí cho
bền là thế nào:
là vững vàng,
không dao động
khi người khác
thay đổi chí
hướng. Quan hệ
liên kết ý ở đây
là giải thích, câu
sau làm rõ ý cho

24


Giáo án: Ngữ văn 6

Năm học 2019-2020

câu trước. Câu
ca dao này là dã
biểu đạt một ý
trọn vẹn về nội
N3:Bức thư gửi cho bạn bè dung
người thân được thể hiện
dưới hình thức như thế nào? N2: - Có bố cục
nêu lên chủ đề gì?nội dung và rõ ràng. Các nội
thể thức trong bức thư có thể dung của bài
hiện sự liên kết chặt chẽ phát biểu liên
không?
kết chặt chẽ với
nhau theo chủ
đề.
- Có cách diễn
đạt phù hợp học
sinh, giáo viên
có thể hiểu
-Hình thức:Nó
gồm một chuỗi
lời nói
- Có chủ đề:
nêu thành tích

trong năm học
vừa qua, đề ra
và kêu gọi thực
H: Vậy 3 tình huống trên có hiện tốt nhiệm
đặc điểm gì giống và khác vô của năm học
nhau?(về dung lượng, nội mới.
dung chủ đề ,hình thức thể Lời thầy (cô)
hiện, sự liên kết,mục đích hiệu trưởng phát
giao tiếp)
biểu trong lễ
khai giảng năm
GV : -Câu ca dao là bài viết học là một văn
ngắn thể hiện bằng 1 câu
bản (nói)
-Lời phát biểu là một chuỗi
lời nói,
N3: - Bức thư
-Bức thư là bài viết dài có gửi cho người
thể là một đoạn hay nhiều thân là một
đoạn…
chuỗi
lời
-> Các tình huống trên đều nói,gồm nhiều
được coi là các dạng văn bản câu,được
thể
hiện dưới dạng
25

+Văn bản là chuỗi lời nói
hay bài viết có chủ đề

thống nhất, có liên kết
mạch lạc và vận dụng
phương thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục đích
giao tiếp.
+ Văn bản tồn tại ở hai
dạng: nói và viết.
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt của
văn bản.
- Có 6 loại văn bản và
phương thức biểu đạt:
+ Tự sự .
+ Miêu tả.
+ Biểu cảm.
+ Thuyết minh.
+ Nghị luận.
+ Hành chính công vô.


×