Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM MINH ĐỨC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM MINH ĐỨC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Minh Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã tạo điều
kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Minh Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – Đại học Thái Nguyên




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................................. v
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3

7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỢNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ
SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỞ THƠNG ................................................................. 5
1.1.

Tởng quan các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm .................................... 5

1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 5
1.1.2. Trong nước..................................................................................................... 6
1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề tài ........................................................... 10

1.2.1. Trải nghiệm và hoạt đợng trải nghiệm......................................................... 10
1.2.2. Quản lí và quản lí hoạt động trải nghiệm .................................................... 11
1.2.3. Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT ...................................... 13
1.3.

Một số vấn đề lí luận về hoạt đợng trải nghiệm ở trường phở thông
dân tộc nội trú THCS&THPT ...................................................................... 14

1.3.1. Đặc điểm của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT và đặc
điểm học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT ................ 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên





1.3.2. Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với sự hình thành, phát triển
nhân cách học sinh ....................................................................................... 16
1.3.3. Nợi dung chương trình hoạt đợng trải nghiệm ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú TTHCS & THPT ................................................................. 17
1.3.4. Hình thức tở chức hoạt đợng trải nghiệm ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú THCS & THPT........................................................................... 19
1.4.

Quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phở thơng dân tộc nội trú
THCS & THPT ............................................................................................ 20

1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân
tộc nội trú THCS & THPT........................................................................... 20
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ở trường THPT .......................... 22
1.4.3. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường
phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT................................................... 23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm....................................... 24
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phở
thơng dân tộc nội trú THCS & THPT.......................................................... 25

1.5.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................... 25
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài.................................................................................... 27
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BẮC QUANG, HÀ GIANG ...................................................................... 30
2.1.


Vài nét về trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang,
Hà Giang ....................................................................................................... 30

2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................................... 33

2.2.

Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú
THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang........................................................ 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




2.2.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm ở các trường
phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ................. 34
2.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc
nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ............................................ 40
2.3.

Thực trạng quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc
nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ............................................ 47

2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ
thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ..................... 47
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ở trường phổ

thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang....................................... 50
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường
phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang................................ 52
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động trải
nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang.... 53
2.4.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm ở
trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ...... 55

2.5.

Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường
phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang .............. 56

2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 56
2.5.2. Những hạn chế ............................................................................................. 57
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 58
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 59
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỢNG TRẢI NGHIỆM Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ
SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG ...... 60
3.1.

Ngun tắc xây dựng biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở
trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ
thông Bắc Quang, Hà Giang ........................................................................ 60

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên





3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, hệ thống ............................................. 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn và khả thi .................................................... 60
3.2.

Biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc
nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang ...... 61

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí, vai trị,
tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm ............................................ 61
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lí của hiệu trưởng đối với các hoạt đợng trải nghiệm..... 64
3.2.3. Phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện
của nhà trường ............................................................................................. 68
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV Trường
phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và trung học phổ thông............ 70
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động trải nghiệm ........ 74
3.2.6. Huy đợng các nguồn lực giáo dục trong và ngồi nhà trường để tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh .................................................... 75
3.4.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 77

3.5.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................................... 78

3.5.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ......................................................... 78

3.5.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm .................................................................... 79
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 83
1. Kết luận ................................................................................................................ 83
2. Một số khuyến nghị .............................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 86
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bợ quản lí

DTNT

Dân tợc nội trú

GV

Giáo viên

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm


HS

Học sinh

PTDT

Phổ thông dân tộc

THCS & THPT

Trung học cơ sở và trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Hình:
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 3.3.

Tởng số học sinh của trường năm học 2018-2019 .............................. 31
Thống kê kết quả học tập của khối THCS .......................................... 31
Thống kê kết quả học tập của khối THPT........................................... 31
Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, tốt nghiệp ........................................... 32
Nhận thức của CBQL và GV về ý nghĩa, vai trò của các HĐTN
trong nhà trường phổ thông ................................................................. 35
Nhận thức của học sinh về ý nghĩa,vai trò của hoạt động trải nghiệm
ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang,
Hà Giang.............................................................................................. 37
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện các nội dung của
hoạt động trải nghiệm .......................................................................... 41
Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung của hoạt
động trải nghiệm.................................................................................. 42
Đánh giá của CBGV về thực trạng hình thức tở chức hoạt đợng
trải nghiệm ở trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Quang .............. 44
Đánh giá của HS về thực trạng hình thức tở chức hoạt đợng trải
nghiệm ở trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Quang .................... 46
Đánh giá của CBGV về thực trạng lập kế hoạch tổ chức HĐTN ở

trường phổ thông DTNT THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ...... 48
Thực trạng việc tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ..................... 50
Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ..................................................................... 53
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí HĐTN cho học sinh ..................... 55
Mức đợ cần thiết của các biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm
ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang ........ 79
Mức độ khả thi của các biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm
ở trường phở thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang ........ 80
Thực trạng hứng thú của học sinh đối với các HĐTN ........................ 39
Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở
trường phổ thông DTNT THCS & THPT Bắc Quang ........................ 52
Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất................................................................................. 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Hợi nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương
8 khóa XI về đởi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất người học" [10, tr.45]. Các năng lực của HS gồm năng lực chuyên
biệt và năng lực chung được chú trọng phát triển trong q trình trải nghiệm.
Nghị quyết của Quốc hợi số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đởi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ
thơng là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng

dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống
văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời” [17]. Để thực hiện mục tiêu giáo dục nêu trên đòi
hỏi mỗi nhà trường cần thực hiện quá trình giáo dục theo nguyên lý học đi đơi với
hành, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục gắn liền với lao động sản xuất, giáo
dục nhà trường gắn liền với giáo dục gia đình và xã hợi. Mợt trong những hoạt
đợng giáo dục đó là hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh học thông qua làm, tự giáo dục thông qua
hành động thực tiễn, biến tri thức thành hành động, phát triển năng lực nhận thức,
năng lực giải quyết vấn đề trong những tình huống khác nhau, qua đó phát triển,
hoàn thiện nhân cách bản thân [5]. Tại bậc học phổ thông, HĐTN giúp học sinh đánh
giá và tự đánh giá về năng lực, sở trường, hứng thú liên quan đến nghề nghiệp; có thể
tự chọn cho mình ngành nghề phù hợp; được rèn luyện phẩm chất và năng lực để
thích ứng với nghề nghiệp tương lai. Với HS dân tợc thiểu số, HĐTN có tác dụng
giáo dục HS về giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tợc mình, HS nắm vững
chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, HS có ý thức và phát huy
sở trường, năng lực của bản thân để phát triển kinh tế - xã hợi địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Hà Giang là mợt tỉnh miền núi biên giới phía Bắc còn gặp nhiều khó khăn.
Trong q trình phát triển kinh tế - xã hợi ở địa phương thì nhu cầu đào tạo cán bộ
là người dân tộc, người địa phương là rất lớn.
Trước nhu cầu đòi hỏi về công tác đào tạo cán bộ là người địa phương, là
người dân tợc, tỉnh Hà Giang đã có nghị quyết về việc xây dựng hệ thống các
trường PTDT nội trú trên địa bàn tồn nhằm đào tạo nguồn cán bợ người dân tộc

phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh. Trong những năm qua, giáo
dục phổ thông chủ yếu thực hiện các hoạt đợng dạy học, ít quan tâm đến hoạt động
giáo dục, hoạt động trải nghiệm của học sinh chưa được quan tâm đầu tư. Điều này
dẫn đến hệ quả là học sinh học gạo chỉ giỏi lí thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành,
kĩ năng sống.
Vì vậy, để đạt được mục tiêu, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động giáo dục trải
nghiệm, cần xây dựng nợi dung, hình thức và phương pháp tở chức thật sự khoa
học và phù hợp, bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo các hoạt đợng
trải nghiệm cho cán bợ quản lí, giáo viên. Từ những lí do trên, tơi chọn đề tài
“Quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &
THPT Bắc Quang, Hà Giang” làm luận văn thạc sĩ ngành Quản lí giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở
trường phở thơng dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang, đề xuất mợt
số biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội
trú THCS & THPT Bắc Quang, tỉnh Hà Giang nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải
nghiệm cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phở thơng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú
THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ

thông dân tộc nội trú THCS & THPT.
- Nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ thông
dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân
tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trải nghiệm ở trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang,
Hà Giang đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên chưa đáp ứng yêu yêu cầu đổi mới
giáo dục và nhu cầu của học sinh hiện nay, vì vậy, hiệu quả chưa cao. Nếu đề xuất
và thực hiện đồng bợ các biện pháp quản lí HĐTN khoa học phù hợp với các điều
kiện thực tiễn của nhà trường và đặc điểm của học sinh trường dân tợc nợi trú
THCS & THPT Bắc Quang thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt đợng trải nghiệm của học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lí
hoạt đợng trải nghiệm của hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú THPT Bắc
Quang, Hà Giang. Hoạt động trải nghiệm được tiếp cận theo phạm vi là hoạt đợng
giáo dục (hoạt đợng ngồi giờ lên lớp trước đây) cho HS THPT trước đây.
- Thời gian khảo sát: tháng 4/2018 đến tháng 3/2019.
- Địa bàn nghiên cứu: Trường dân tộc nội trú THPT Bắc Quang, Hà Giang.
- Khách thể khảo sát:
+ 4 CBQL và 46 GV trường THPT tại dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang.
+ 300 em học sinh THPT trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Tác giả luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa
và khái quát hóa các vấn đề về lí luận quản lí giáo dục từ các văn bản, tài liệu khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên





học về quản lí hoạt đợng trải nghiệm nhằm xây dựng khung lí luận cho vấn đề
nghiên cứu của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp các hoạt động trải nghiệm được tổ
chức cho học sinh trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang để thu thập
các thông tin cần thiết về các vấn đề cần nghiên cứu.
* Phương pháp điều tra viết: xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý
kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát (CBQL, giáo viên THPT Bắc Quang,
Hà Giang).
* Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn CBQL, GV và học sinh về các vấn đề
thực tiễn liên quan.
* Phương pháp chuyên gia nhằm xin ý kiến để đánh giá tính hiệu quả và tính
khả thi của các biện pháp quản lí mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu
Dùng thống kê tốn học để xử lí các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, phần Kết luận và khuyến nghị, phần Phụ lục và Danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ thông
dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phở thơng.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ
thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang.
Chương 3. Các biện pháp quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường phở thông
dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phở thơng Bắc Quang, Hà Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên





Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỢNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ TRUNG HỌC PHỞ THƠNG
1.1. Tởng quan các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
1.1.1. Trên thế giới
Nhiều nước trên thế giới đặc biệt chú trọng đến hoạt đợng trải nghiệm, trong
chương trình giáo dục phở thơng thì hoạt đợng trải nghiệm được coi là hoạt đợng
chính khóa, hoặc là những chương trình có tính chất bở trợ hay gọi là hoạt đợng
ngoại khóa, hoạt đợng giáo dục ngồi trời, trải nghiệm sáng tạo hoặc hoạt đợng
giáo dục tổng hợp…
Ở Hàn Quốc hoạt động trải nghiệm được coi là hoạt động được tiến hành đồng
thời với hoạt động dạy học các môn học. Hoạt động này được tiến hành xuyên suốt
từ tiểu học đến trung học phổ thông theo tỉ lệ từng cấp tiểu học, THCS, THPT là
13,4%, 9,1%, 11,8% so với thời lượng các môn học. Tuy nhiên, quan điểm của Hàn
Quốc sau mỗi giờ ở lớp học, học sinh cần được trải nghiệm trong các giờ học ngoại
khóa, các hoạt đợng ngoại khóa này giúp cung cấp kiến thức bở trợ cho các giờ học
chính khóa; hướng tới sự phát triển học sinh mợt cách tồn diện, vừa có tri thức để
học sinh áp dụng vào thực tiễn c̣c sống, học sinh có năng lực làm chủ kiến thức và
quan tâm, chia sẻ với cộng đồng. Nợi dung chương trình của hoạt đợng trải nghiệm
lấy cơ sở là đặc điểm hoạt động chủ đạo của từng lứa t̉i tiểu học, THCS, THPT.
Trong đó, học sinh có ý tưởng sáng tạo là mục tiêu của cấp Tiểu học và cấp Trung
học, học sinh lĩnh hội kiến thức qua trải nghiệm để trở thành cơng dân tồn cầu với
năng lực sáng tạo là mục tiêu của cấp Trung học phổ thông (dẫn theo [18, tr.6,7]).
Một trong những lý thuyết trực tiếp của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học là Lý thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb. Trong đó, Kolb đã chỉ
ra rằng: “Học từ trải nghiệm là q trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo
ra thơng qua việc chuyển hóa kinh nghiệm học. Học từ trải nghiệm gần giống với

học thơng qua làm nhưng khác ở chỗ nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Lý thuyết Học từ trải nghiệm là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh
vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát
triển hệ hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá
nhân thì mục đích hoạt đợng giáo dục cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt đợng giáo
dục là hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, các giá
trị sống, kĩ năng sống và những năng lực chung khác. Để phát triển sự hiểu biết
khoa học, chúng ta có thể tác đợng vào nhận thức của người học nhưng để hình
thành và phát triển phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Trải nghiệm sẽ
làm cho việc học trở nên hiệu quả nếu trải nghiệm có sự định hướng, tư vấn của
người dạy (dẫn theo [1, tr.3-4]).
Tại Anh, trong “Chương trình giáo dục phổ thông Anh Quốc” năm 2013,
trung tâm Widehorizon thành lập năm 2004 như là niềm hi vọng của giáo dục ngồi
trời, trong đó dạy học phiêu lưu - mạo hiểm là mợt hình thức của trải nghiệm sáng
tạo. Tầm nhìn sứ mệnh của tở chức này đơn giản là: “Chúng tơi tin rằng mỗi đứa
trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lưu mạo hiểm như là một
phần được giáo dục trong cuộc đời chúng” Đó cũng chính là mợt thức của tở chức
các hoạt động sáng tạo cho trẻ em (dẫn theo [1, tr.4-5]).
Tại Singapore, Hợi đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phở thơng tồn bợ chương trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… (dẫn theo [18, tr.7]).
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến hoạt đợng trải nghiệm và coi là
hoạt đợng chính khóa hoặc là hoạt động được tiến hành đồng thời với hoạt động
dạy học các môn học nhằm cung cấp những kiến thức, năng lực được tạo ra thông
qua việc chuyển hóa kinh nghiệm học. Do vậy, đây là cơ sở để tác giả nghiên cứu,

tham khảo cho phần cơ sở lý luận của đề tài.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, giáo dục vốn chịu ảnh hưởng từ Nho giáo và chủ nghĩa “kinh
viện” coi trọng lí thuyết có tính chất “hàn lâm”, “hệ thống” nên trong một thời gian
dài, học tập trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm của học sinh khơng được chú ý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




đúng mức. Giáo viên trực tiếp giảng bài bằng lời nói về những tri thức khoa học
cho học sinh nghe và làm các cho các em lĩnh hội chúng chỉ thông qua từ ngữ.
Phương thức giáo dục “chay” thông qua truyền đạt tri thức thuần túy bằng ngôn
ngữ như vậy đã làm cho trường học xa rời cuộc sống hàng ngày và không tạo ra
được mối liên hệ đáng kể nào với đời sống thực tế hàng ngày của các em.
Nghị quyết Hợi nghị trung ương 8 khóa XI về đởi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo đã xác định tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học
và đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh như là
mợt phương pháp dạy học tích cực trong q trình dạy học. Hoạt đợng trải nghiệm
bản chất là những hoạt đợng giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh
phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những năng lực cần
có của con người trong xã hợi hiện đại [10].
Năm 2006, trong tài liệu “Học mà chơi - Chơi mà học, học tập dựa vào trải
nghiệm được đề cập tới các vấn đề: Hướng dẫn các hoạt động giáo dục môi trường
trải nghiệm” do Dự án giáo dục môi trường Hà Nội và Trung tâm Con người và
Thiên nhiên biên soạn. Chương trình Dự án này được triển khai tại 12 trường tiểu
học và 11 trường trung học cơ sở tại Hà Nội. Nội dung tài liệu dự án giới thiệu tóm
tắt khái niệm liên quan đến giáo dục mơi trường nói chung và học tập dựa vào trải
nghiệm nói riêng, giới thiệu một số hoạt động trò chơi thực hành nhằm giáo dục
cho HS tiểu học và trung học cơ sở [12].

Năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hội thảo: “Tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thơng và mơ hình phổ thông gắn với sản xuất
kinh doanh tại địa phương” đã thu hút rất nhiều bài viết của các tác giả trong cả
nước [4]. Đã có 19 bài của 21 tác giả gửi đến hợi thảo, trong số đó có mợt số bài
viết đề cập ở mức đợ nóng vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm ở cho học sinh.
Chẳng hạn bài viết “Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương
trình giáo dục phở thơng mới” của tác giả Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm
Hà Nợi có đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm. Tác giả cũng đề cập đến
nội dung, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm. Hay bài viết của tác giả Đỗ Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Thống nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn
đề của Việt Nam”. Tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong giáo dục phổ thông nước Anh và Hàn Quốc.

Năm 2014, Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức “Hội thảo hoạt động trải
nghiêm sáng tạo của học sinh phổ thơng”, trong đó có nhiều bài viết của các tác
giả về hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS THPT.
“ Hoạt động trải nghiệm - lí thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức
trong môn học ở trường phổ thông” của Đào Thị Ngọc Minh - Nguyễn Thị
Hằng. Các tác giả cũng đưa ra mơ hình HTTN của Kurt Lewin (1890-1947) về
nghiên cứu hành động và đào tạo trong phịng thí nghiệm, mơ hình học tập qua
kinh nghiệm của John Dewey, và vận dụng lí thuyết học tập trải nghiệm vào
thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn học ở nhà trường phổ thông
như: Các bước thiết kế hoạt đợng; Tở chức phân tích/xử lí trải nghiệm; Tởng
qt/khái qt hóa; Ứng dụng/thử nghiệm tích cực. các tác giả nhận định HTTN
xảy ra/xuất hiện khi những trải nghiệm được lựa chọn cẩn thận và được hỗ trợ

bởi sự phản ánh, phân tích mang tính chất phản biện và tổng hợp. Những trải
nghiệm được thiết kế để yêu cầu HS/người học trở thành người khởi xướng, đưa
ra quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả đạt được. Xuyên suốt quá trình
HTTN, người học thực sự được thu hút vào việc đặt câu hỏi, điều tra, nghiên
cứu, thử nghiệm, ham học hỏi, hiểu biết, giải quyết vấn đề, nhận trách nhiệm,
trở nên sáng tạo hơn... Người học được thu hút về mặt trí tuệ, cảm xúc, xã hợi,
tâm hồn và thể chất. Sự lôi cuốn này tạo ra nhận thức: nhiệm vụ học tập là
nhiệm vụ đích thực. Kết quả của việc học tập là tạo nên nền tảng cho các trải
nghiệm và học tập trong tương lai [35].
Năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ
chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học”, đã tập hợp các
nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của các
tác giả như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Nội dung các bài viết xoay quanh những vấn đề chung
của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây
dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường phổ
thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể [5].
Năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức đưa hoạt đợng trải nghiệm
vào chương trình giáo dục phở thơng - Chương trình tởng thể. Theo Đinh Thị Kim
Thoa - Tởng Chủ biên Chương trình hoạt động trải nghiệm/Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp (gọi chung là hoạt đợng trải nghiệm)- cho biết: Chương trình Hoạt
đợng trải nghiệm bao gồm 4 nhóm nợi dung hoạt đợng. Cụ thể: Hoạt động phát
triển cá nhân, Hoạt động lao động, Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng, Hoạt
động giáo dục hướng nghiệp. Bốn nhóm nợi dung hoạt đợng này được thực hiện
thơng qua bốn loại hình hoạt đợng chủ yếu: Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt

động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bợ. Các loại hình này cũng sẽ đởi
mới về cách thức tổ chức theo hướng tăng cường sự trải nghiệm của học sinh [34].
Ngồi ra còn có rất nhiều các bài viết về hoạt động trải nghiệm. Các bài viết
liên quan đến hoạt đợng trải nghiệm có thể phân thành hai nhóm:
Nhóm nghiên cứu hoạt đợng trải nghiệm dưới góc đợ là kỹ năng sống và quản
lí kỹ năng sống. Cơng trình nghiên cứu của Phan Thanh Vân nghiên cứu việc giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh THPT thành phố Hồ Chí Minh, khẳng định tầm quan
trọng của hoạt đợng giáo dục này trong việc hình thành nhân cách học sinh mợt
cách tồn diện. Tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kĩ năng sống cần giáo
dục cho học sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai
thác gắn liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [30].
Nhóm nghiên cứu hoạt đợng trải nghiệm dưới góc đợ trải nghiệm sáng tạo.
Tiêu biểu là cơng trình của Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lí thuyết “học từ trải nghiệm”, trong đó nhấn mạnh
việc tở chức hoạt đợng giáo dục trong trường học theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh đã khai thác vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp
tăng cường hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Một loạt bài viết của tác giả Đinh Thị Kim Thoa về các vấn đề như mục tiêu, nội
dung chương trình và cách đánh giá của hoạt đợng trải nghiệm sáng tạo. Bên cạnh
đó tác giả cũng đã xác định mục tiêu, đề xuất nợi dung, các tiêu chí đánh giá mục
tiêu năng lực hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông [25]; kỹ năng
xây dựng các hoạt động trải nghiệm [24].
Tuy nhiên, số lượng các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt đợng trải nghiệm
cho HS ở các trường THPT DTNT là vấn đề rất ít tài liệu đề cập tới. Tác giả Tẩn Thị
Thu Hà (2017) nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐTN sáng tạo tại trường PTDTNT

tỉnh Điện Biên. Luận văn trên cơ sở kế thừa những thành tựu nghiên cứu của các tác
giả trước đó đồng thời có sự kiến giải, luận chứng của riêng mình về việc quản lí tở
chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường dân tộc nội trú THCS & THPT
tỉnh Hà Giang.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm
* Trải nghiệm
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa về trải nghiệm: "trải có nghĩa là đã từng qua,
từng biết, từng chịu đựng; cịn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào
đó là đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần; tìm ra cái
mới, cách giải quyết mới, khơng bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có" [19, tr. 1020].
Từ điển Bách khoa Việt Nam đưa ra định nghĩa về trải nghiệm như sau: "trải
nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được
chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…)
trong đời sống tâm lí của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm
lí học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối
với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự
giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. Sáng tạo là hoạt động
tạo ra cái mới, có thể sáng tạo trong bất kì lĩnh vực nào: khoa học (phát minh), nghệ
thuật, sản xuất - kĩ thuật (sáng tác, sáng chế), kinh tế, chính trị,…" [14, tr. 89].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




Nhà triết học người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng “trải nghiệm là q
trình tích lũy kiến thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức và kỹ năng mà
người học tích lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác
giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” [dẫn theo
18, tr.12].

Như vậy, theo chúng tôi trải nghiệm được đúc rút từ tồn bợ các hoạt đợng
của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm
và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. Trải nghiệm
là q trình mỗi cá nhân khi hoạt động trong môi trường sẽ tiếp xúc trực tiếp với
các sự vật, hiện tượng. Từ đó, sử dụng các giác quan để quan sát, cảm nhận về sự
vật hiện tượng, đúc rút thành kinh nghiệm cho bản thân họ.
* Hoạt động trải nghiệm
Từ khái niệm trải nghiệm nói trên, tác giả cho rằng: Hoạt đợng trải nghiệm là
hoạt động giáo dục dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, HS được trực
tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc xã hợi, từ đó phát triển tình cảm,
đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực và tích lũy kinh nghiệm riêng cũng
như phát huy tiềm năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
Đối với chương trình giáo dục phở thơng, hoạt đợng trải nghiệm được coi là
các hoạt động giáo dục bắt buộc, trong đó “học sinh dựa trên sự huy động tổng hợp
kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn
đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt
động phục vụ cộng đồng dưới sự tổ chức và hướng dẫn của nhà giáo dục, qua đó
hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực đặc thù
của hoạt động này” [22, tr.69].
1.2.2. Quản lí và quản lí hoạt đợng trải nghiệm
Khái niệm quản lí
Theo Từ điển Giáo dục học quản lí là hoạt đợng hay tác đợng của chủ thể
quản lí mang tính mục đích đến khách thể quản lí trong mợt tở chức nhằm đạt được
mục đích của tở chức đã đề ra [28].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




- H.Koontz định nghĩa: “Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối

hợp những nổ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục
tiêu của quản lí là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt
được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất” (dẫn theo [11]).
- Henry Fayol cho rằng (1845 - 1925): “Quản lí là dự đoán, lập kế hoạch, tổ
chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra” (dẫn theo [11].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lợc cho rằng: “Định nghĩa quản
lí một cách kinh điển nhất là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” (dẫn theo [11].
Tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lí là hoạt động có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lí tới đối tượng quản lí đạt mục tiêu đề ra” (dẫn theo [15]). Theo Trần
Quốc Thành: “Quản lí là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lí để chỉ huy, điều
chỉnh, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm
đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lí, phù hợp với quy luật khách quan”
(dẫn theo [15]).
Mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: Quản lí là sự
tác động của chủ thể quản lí đến đối tượng và khách thể quản lí có mục đích nhằm
thay đổi trạng thái của đối tượng quản lí bằng một hệ thống các biện pháp để đạt
hiệu quả cao.
- Khái niệm quản lí hoạt động trải nghiệm
Từ khái niệm quản lý và khái niệm hoạt động trải nghiệm chúng tơi hiểu quản
lí hoạt đợng trải nghiệm là những biện pháp tác đợng có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến q trình tở chức hoạt đợng trải nghiệm cho học sinh thơng qua
q trình lập kế hoạch HĐTN, tổ chức thực hiện HĐTN, chỉ đạo thực hiện và kiểm
tra, đánh giá HĐTN nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ cho học sinh qua
đó phát triển nhân cách tồn diện cho học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – Đại học Thái Nguyên





1.2.3. Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT
Theo Thông tư Số: 01/2016/TT-BGDĐT Ban hành quy chế tố chức và hoạt
động của trường phổ thông dân tộc nội trú thì trường Phở thơng DTNT nằm trong
hệ thống các trường công lập của cả nước, là nơi tạo nguồn cho các trường đại học,
cao đẳng và trung học chuyên nghiệp để đào tạo cán bộ cho các dân tộc mà trước
hết là giáo viên, cán bộ y tế, cán bộ lãnh đạo, cán bợ quản lí, cán bợ chun mơn
khoa học kĩ thuật, đồng thời đào tạo lực lượng lao đợng có trình đợ văn hóa, kĩ
thuật, có sức khỏe và phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc đổi mới xây dựng
quê hương miền núi, vùng dân tộc [3].
Hệ thống trường PTDTNT bao gồm [3]:
a) Trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cấp trung học cơ sở (THCS) được
thành lập tại các huyện miền núi, hải đảo, vùng dân tộc;
b) Trường PTDTNT cấp tỉnh đào tạo cấp trung học phổ thông (THPT) được
thành lập tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong trường hợp cần thiết, để tạo nguồn cán bộ là con em các dân tộc thiểu
số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực tḥc Trung ương có thể giao cho trường PTDTNT cấp huyện đào
tạo cả cấp THPT; bợ chủ quản có thể giao cho cơ sở giáo dục trực tḥc có đào tạo
học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú đào tạo cả hệ dự bị đại học.
1.2.4. Khái niệm quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường PT DTNT
Quản lí hoạt đợng trải nghiệm ở trường PTDTNT THCS&THPT là những
tác đợng của hiệu trưởng nhà trường đến q trình hoạt động trải nghiệm của học
sinh nhằm điều khiển quá trình hoạt đợng trải nghiệm cho học sinh thơng qua việc
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá
việc thực hiện kế hoạch hoạt đợng trải nghiệm cho học sinh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên





1.3. Mợt số vấn đề lí luận về hoạt đợng trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc
nội trú THCS&THPT
1.3.1. Đặc điểm của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT và đặc
điểm học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT
1.3.1.1. Đặc điểm của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT
Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT được Nhà nước xếp vào
loại trường chun biệt mang tính chất phở thơng, dân tợc và nội trú; Nhà nước đầu
tư về thiết bị dạy và học cùng với nguồn ngân sách được ưu tiên để đầu tư về cơ sở
vật chất, chế đợ chính sách theo quy định đối với HS là người dân tợc thiểu số.
Để chăm sóc, giáo dục HS là người dân tợc thiểu số, CBQL chỉ đạo lựa chọn
bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện trách nhiệm quản lí HS, họ được
hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Nhà nước, HS tại trường được cấp kinh
phí ăn, ở. Trường phở thơng dân tợc nợi trú THCS &THPT hay còn được gọi là các
trường phổ thông dân tộc nội trú liên cấp THCS và THPT dành cho học sinh là
người dân tộc thiểu số được coi là trường nội trú đặc biệt, bởi 95% HS là người dân
tợc thiểu số ở những khó khăn về kinh tế - xã hội, các em sống ở vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn trình đợ dân trí thấp, lạc hậu. Chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước về thành lập các trường phổ thông dân tộc nợi trú THCS
&THPT ở các vùng có điều kiện kinh tế-xã hợi đặc biệt khó khăn là rất cần thiết,
bởi vì mục đích đào tạo HS với mục đích định hướng nghề nghiệp tương lai cho
HS, đào tạo HS có đủ phẩm chất và năng lực cần thiết để thích ứng với cuộc sống.
Về hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú: “Hệ thống trường PTDTNT
bao gồm: Trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cấp trung học cơ sở (THCS) được
thành lập tại các huyện miền núi, hải đảo, vùng dân tộc; Trường PTDTNT cấp tỉnh
đào tạo cấp trung học phổ thông (THPT) được thành lập tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Trong trường hợp cần thiết, để tạo nguồn cán bộ là con em các
dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn, Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) có thể giao cho trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cả cấp THPT; bợ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




chủ quản có thể giao cho cơ sở giáo dục trực tḥc có đào tạo học sinh hệ phở
thơng dân tộc nội trú đào tạo cả hệ dự bị đại học” [3].
Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT theo quy định “được phép
tuyển sinh không quá 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân tợc Kinh
định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn. Mỗi lớp học
của trường có khơng q 35 học sinh. Học sinh tốt nghiệp THCS, THPT ở trường
PTDTNT được ưu tiên xét đi đào tạo tiếp theo chế độ cử tuyển” [3].
1.3.1.2. Đặc điểm học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT
Sự phát triển về thể chất:
Do đa số HS là người dân tợc, tính cách của các em chịu ảnh hưởng của
phong tục tập quán, truyền thống, gắn với hồn cảnh gia đình và điều kiện tự nhiên
nơi HS sinh sống nên trong tâm lí trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT
suy nghĩ có phần đơn giản, trầm tính, mợt số em chưa cởi mở trong giao tiếp; các
em chưa quan tâm đến việc học tập hay nhu cầu học tập còn thấp. Tình trạng các
em đủ t̉i đi học nhưng khơng được đi học hoặc bỏ học diễn ra thường xuyên do
nhiều nguyên nhân như khoảng cách từ nhà đến trường quá xa, gia đình kinh tế rất
khó khăn, cha mẹ khơng quan tâm đến việc học…; tỷ lệ HS theo học hết cấp hoặc
thi vào các trường nghề, cao đẳng, đại học rất ít.
Các tố chất về thể lực: “sức mạnh, sức bền bỉ, dẻo dai, linh hoạt đều phát
triển ổn định của các tuyến nội tiết cũng như sức tăng trưởng của các hooc - môn
nam và nữ” [21]. Tuy nhiên, trong hệ thống các trường phổ thông dân tộc nợi trú
THCS & THPT có đối tượng là HS THCS chưa ởn định bền vững về tâm lí, thể
chất chưa phát triển toàn diện, cho nên với đối tượng này, nhà quản lí phải có nghệ

thuật và tâm lí quản lí. Tất cả những sự phát triển về thể chất đó giúp cho việc hình
thành các kĩ năng, kĩ xảo của HS được thuận lợi hơn và chịu được áp lực từ việc
học tốt hơn.
Sự phát triển về nhận thức, trí tuệ, xã hội:
Do tính truyền thống, gắn với tự nhiên và dựa vào tự nhiên nên hình thành
trong tâm lí trường phở thơng dân tợc nợi trú THCS & THPT suy nghĩ rất đơn giản,
các em chưa quan tâm đến việc học tập và nhu cầu học còn thấp. Cùng nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên




×