Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.88 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - TOÁN 7 (Năm học 2008-2009)
*Phần I: Đại số:
A. Lí thuyết:
Câu 1: Số hữu tỉ là gì (tr.5)? Nêu 3 cách viết số hữu tỉ , biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số.
Viết kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ. Thế nào là số hữu tỉ dương? Số hữu tỉ âm?Số hữu tỉ nào
không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được xác định như thế nào?(tr.14)
Câu 3: Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ(tr.17).
Câu 4: Viết các công thức :
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0.
- Lũy thừa của một lũy thừa.
- Lũy thừa của một tích.
- Lũy thừa của một thương.
Câu 5: Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức (tr 24,25). Viết công thức thể hiện
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ.
B. Bài tập:
-Dạng 1: Áp dụng các tính chất của các phép tính trên tập hợp Q (như tính chất giao hoán, kết
hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng…) để
làm các bài tập tính nhanh (tính bằng cách hợp lí). Bài tập 96 và 97 tr.48;49.
-Dạng 2: Tìm x hoặc tìm y (có nghĩa là tìm số chưa biết). Bài tập 46 tr.26; 96 tr.49; 101 tr.49;
30 tr.19.
-Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức. Bài tập 99a) tr.49 và bài tập sau đây:
Tính:
M = :
-Dạng 4: Thực hiện các phép tính có chứa phép toán nâng lên lũy thừa. Bài tập 36; 37a)b)
tr.22; 40 và 41 tr.23.
-Dạng 5: Bài toán có lời giải:
- Dạng a): Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập (từ