Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giao an CB 12 ch1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.57 KB, 3 trang )

Chương 1 . ESTE – LIPIT
Tiết 2
BÀI 1: ESTE
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Học sinh nắm được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của este.
- Tính chất hoá học và phương pháp điều chế.
- Viết đựơc công thức cấu tạo của các este, gọi tên của các este từ C
2
– C
4
.
- Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este với những este bất kì.
- Tính khối lượng cũng như xác đònh công thức cấu tạo với phản ứng xà phòng hoá.
II- PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, gợi mở, thí nghiệm nghiên cứu.
III- CHUẨN BỊ
Este etyl axetat, dung dòch NaOH, H
2
SO
4
, đèn cồn, ống nghiệm.
IV- THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1/ n đònh. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng của axit axetic với các chất sau: Na,
Na
2
CO
3
, ancol etylic, ancol isopropylic.
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
I- KHÁI NIỆM DANH PHÁP:


1/ Khái niệm:
Hoạt động 1: Từ câu hỏi kiểm tra cho học
sinh phân tích trong phản ứng este hoá nhóm
nào của axit đi ra? Và thế vào nhóm nào? Suy
ra đònh nghóa este (Đònh nghóa: Sách giáo khoa)
Hoạt động 2: Giáo viên phát vấn tiếp: nếu
đi từ axit đơn chức được thay bằng gốc RO của
ancol đơn chức thì công thức cấu tạo như thế
nào?
- Cho biết R, R
1
có đặc điểm gì? (este tạo
bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có công
thức cấu tạo: RCOOR
1
(trong đó R, R
1
là gốc
hiđrocacbon, R có thể là H, R
1


H)
- Giáo viên phát vấn tiếp: Nếu R, R
1
là gốc
hiđrocacbon no thì công thức cấu tạo là gì? Có
công thức phân tử như thế nào?
(Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn
chức có công thức cấu tạo C

n
H
2n+ 1
COOC
m
H
2m +
1
(n
1;0
≥≥
m
)
Công thức phân tử: C
x
H
2x
O
2
( x
2≥
)
2/ Danh pháp
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tham
khảo sách giáo khoa, cho học sinh gọi tên một
số este HCOOCH
3
, CH
3
COOCH

3
, CH
2
=CH-C
I- KHÁI NIỆM DANH PHÁP:
1/ Khái niệm:
Thí dụ : Xét phản ứng
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
 →
0
42
,tdSOH
CH
3
COOC
2
H
5
+
H
2
O
T ổng qu át :
R

/
OH + RCOOH RCOOR
/
+ H
2
O
Vậy : khi thay thế OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR
/
thì được este

- Công thức tổng quát của este đơn chúc :
R COO R
/

-Este no đơn chức : C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m + 1
Hoặc : C
x
H
2x
O
2
(x>

/
2)

2/ Danh pháp
Tên este : tên gốc R
/
+ tên gốc axit + at
HCOOCH
3
metylfomat
OOCH
3
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 4: Các em ăn bánh dẻo có ngửi
thấy mùi gì không ? ăn kem sầu riêng ? Đó
chính là chất nào? Tiếp theo cho học sinh quan
sát một số mẫu. Cho biết trạng thái, mùi vò, độ
tan, nhiệt độ sôi c ủa este. (SGK)
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Hoạt động 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm SGK - Hướng dẫn học sinh
quan sát hiện tượng trước và sau phản ứng rồi
kết luận.
Giáo viên đúc kết => phản ứng thuỷ phân
este trong môi trường axit là thuận nghòch và
trong môi trường bazơ là một chiều.
- Có thể cho các em viết thêm phương trình
tổng quát.
1/ Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit  axit + ancol :

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O 
RCOOR’ + H
2
O 
2/ Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
kiềm:
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
 →
0
t

RCOOR’ + NaOH
 →
o
t
GV giới thiệu ngoài este còn có phản ứng

trên R, R’.
IV- ĐIỀU CHẾ
Hoạt động 6:
Cho biết cách điều chế este?
Cho thí dụ: cụ thể và tổng quát.
Sau đó GV hỏi tiếp còn este nào khác mà
không điều chế từ axit và ancol không?
Nếu học sinh không biết, giáo viên nên
giới thiệu phản ứng điều chế vinyl axetat.
(thường cho axit + ancol  este + H
2
O)
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH 
RCOOH + R’OH 
Ngoài ra: có thể đi từ chất khác
CH
3
COOH + CH≡CH
 →
xt
CH
3
COOCH=CH
2

V- ỨNG DỤNG
Hoạt động 7:
Hãy đem các mẫu vật về ứng dụng của
CH
3
COOCH
3
m etyl axetat
CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat
CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
etyl propionat
CH
2
=CH-C OOCH
3
metyl acrylat
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Không tan trong nước , nhẹ hơn nước , có mùi
thơm dễ chịu
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Este bò thủy phân trong môi trường axit hoặc
bazơ
1/ Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit 
axit + ancol :
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O  CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
RCOOR’ + H
2
O  RCOONa + R
/
OH
Phản ứng thuận nghòch
2/ Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm:
CH

3
COOC
2
H
5
+ NaOH
 →
0
t
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
RCOOR’ + NaOH
 →
o
t
RCOONa + R
/
OH
Phản ứng một chiều
GV giới thiệu ngoài este còn có phản ứng trên R,
R’.
IV- ĐIỀU CHẾ
Đun sôi hỗn hợp axit và ancol trong dd H
2
SO

4
đặc
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
RCOOH + R’OH
Ngoài ra: có thể đi từ chất khác
CH
3
COOH + CH≡CH
 →
xt
CH
3
COOCH=CH
2
V- ỨNG DỤNG
(SGK)
este và nêu lên và nêu lên sự ứng dụng đó đã
áp dụng tính chất nào của este?
GV đúc kết.
V- CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Sử dụng câu 1, 2, 3, 4 để củng cố phần đònh nghóa, tính chất hoá học và cách viết công thức
cấu tạo của este.
- Về làm hết các bài tập còn lại.
- Xem trước bài Lipit, thế nào là Lipit, tính chất ? Đem mẫu vật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×