Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

10 đề kiểm tra HKI vật lý 9 có đáp án 100%TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.23 KB, 44 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 9
(Đề có 40 câu)
ĐỀ 1 – ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE

Câu 1: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Đèn LED.
B. Nồi cơm điện.
C. Ấm điện.
D. Quạt điện.
Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A. Nếu
tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 0,5A.
B. 1,0 A.
C. 0,25A.
D. 3,0 A.
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 85.10–2Ω.
B. 8,5.10–2Ω.
C. 0,85.10–2Ω.
D. 0,085.10–2Ω.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12 của
đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 12 Ω.
B. 6,0 Ω.
C. 18 Ω.
D. 30 Ω.
Câu 5: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi
đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 300J.


B. 500 J.
C. 200J.
D. 400J.
Câu 6: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1404 kJ.
B. 1022kJ.
C. 1044 kJ.
D. 1440 kJ.
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,6 A.
B. I1 = 0,7 A.
C. I1 = 0,8 A.
D. I1 = 0,5 A.
Câu 8: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 6 Ω.
B. Rtđ = 2 Ω.
C. Rtđ = 4 Ω.
D. Rtđ = 9 Ω.
Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có
dạng là:
A. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
B. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
D. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
Câu 10: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
B. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

C. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
D. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
Câu 11: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?


A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
B. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
Câu 12: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 0,5 Ω.
B. 2,0 Ω.
C. 220 Ω.
D. 27,5Ω.
Câu 13: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
B. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
C. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
D. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
Câu 14: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở
6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 12 Ω.
B. 6 Ω.
C. 9 Ω.
D. 3 Ω.
Câu 15: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
B. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
C. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
D. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.

Câu 16: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P=I².R.
B. P= U.I.
C. P= U²/R
D. P = U/I.
Câu 17: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho
biết hệ thức nào sau đây đúng?
U
U
R
R
U
U
A. U1.R1 = U2.R2.
B. 1  2 .
C. 1  2 .
D. 2  1 .
R1 R2
U 2 U1
R1 R2
Câu 18: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm
thì:
A. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
C. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
D. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
Câu 19: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện

năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 7200 J.
B. 2 kW.h.
C. 2000 W.h
D. 7200 kJ.
Câu 20: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2
B. R = R1 = R2
C. R = R1 + R2
D. U = U1 + U2
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?


A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 22: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. không hướng theo chiều nào.
B. chiều đường sức từ.
C. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
D. chiều của lực điện từ.
Câu 23: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. R =

U

.
I

B. I =

U
.
R

C. I =

R
.
U

D. U = IR.

Câu 24: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh trái đất.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh nam châm.
Câu 25: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
Câu 26: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
P
A. A=

B. A = U.I².t
C. A = U.I.t
D. A = U².I.t
t
Câu 27: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 15 A.
B. I = 2,5 A.
C. I = 35 A.
D. I = 0,4 A.
Câu 28: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
B. Không thể xác định chính xác được.
C. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
D. Không thay đổi.
Câu 29: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?


A. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

B. R = R1 + R2.

C. R 

R1  R 2

.
R 1R 2

D. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

Câu 30: Biến trở là một linh kiện:
A. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
B. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
C. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 31: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Vuông góc với kim nam châm.
C. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
D. Song song với kim nam châm.
Câu 32: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
B. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
C. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Câu 34: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?

A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 35: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
A. 23%.
B. 95%.
C. 45%.
D. 85%.
Câu 36: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. tăng 8 lần.
B. giảm 16 lần.
C. không đổi.
D. tăng16 lần.
Câu 37: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Phần giữa của thanh.
D. Cả hai từ cực.
Câu 38: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được


tính bằng công thức
l
S

A. R =  .


B. R =

l
.
S

S
l

C. R =  .

D. R =

S
.
l

Câu 39: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Tính công suất định mức
của bóng đèn.
A. 0,5 W.
B. 4 W.
C. 32 W.
D. 16 W.
Câu 40: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với
công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 MWh.
B. 1500 kW.
C. 1500 kWh.
D. 1500 Wh.

----------HẾT----------


ĐỀ 2 – ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE

Câu 1: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được
tính bằng công thức
l
S

A. R =  .

B. R =

l
.
S

S
l

C. R =  .

D. R =

S
.
l

Câu 2: Biến trở là một linh kiện:

A. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
C. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
D. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 3: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với
công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 kW.
B. 1500 MWh.
C. 1500 Wh.
D. 1500 kWh.
Câu 4: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 6 Ω.
B. Rtđ = 2 Ω.
C. Rtđ = 9 Ω.
D. Rtđ = 4 Ω.
Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
Câu 6: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P= U.I.
B. P = U/I.
C. P= U²/R
D. P=I².R.
Câu 7: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. I =

R

.
U

B. R =

U
.
I

C. I =

U
.
R

D. U = IR.

Câu 8: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì:
A. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
B. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
C. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
D. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
Câu 9: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Ấm điện.
B. Nồi cơm điện.
C. Đèn LED.
D. Quạt điện.
Câu 10: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho

biết hệ thức nào sau đây đúng?
U
U
U
U
R
R
A. U1.R1 = U2.R2.
B. 2  1 .
C. 1  2 .
D. 1  2 .
R1 R2
R1 R2
U 2 U1
Câu 11: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:


A. không hướng theo chiều nào.
B. chiều đường sức từ.
C. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
D. chiều của lực điện từ.
Câu 12: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. không đổi.
B. tăng 8 lần.
C. tăng16 lần.
D. giảm 16 lần.
Câu 13: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.

A. 95%.
B. 45%.
C. 23%.
D. 85%.
Câu 14: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 + R2
B. U = U1 + U2
C. R = R1 = R2
D. I = I1 = I2
Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Câu 16: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh dòng điện.
B. Xung quanh nam châm.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh trái đất.
Câu 17: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở
6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 6 Ω.
B. 12 Ω.
C. 3 Ω.
D. 9 Ω.
Câu 18: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.

Câu 19: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1404 kJ.
B. 1022kJ.
C. 1440 kJ.
D. 1044 kJ.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.


D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 21: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
D. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
Câu 22: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp
khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 300J.
B. 200J.
C. 400J.
D. 500 J.
Câu 23: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?

A. Không thể xác định chính xác được.
B. Không thay đổi.
C. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
D. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
Câu 24: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
B. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
C. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
D. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
Câu 25: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 7200 kJ.
B. 7200 J.
C. 2 kW.h.
D. 2000 W.h
Câu 26: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
B. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
D. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
Câu 27: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 0,85.10–2Ω.
B. 85.10–2Ω.
C. 0,085.10–2Ω.
D. 8,5.10–2Ω.
Câu 28: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,6 A.

B. I1 = 0,8 A.
C. I1 = 0,5 A.
D. I1 = 0,7 A.
Câu 29: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A.
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 3,0 A.
B. 0,5A.
C. 1,0 A.
D. 0,25A.
Câu 30: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?


A. R 

R1  R 2
.
R 1R 2

B. R = R1 + R2.

C. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

D. R 

R 1R 2
.

R1  R 2

Câu 31: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
C. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
Câu 32: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12
của đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 30 Ω.
B. 18 Ω.
C. 6,0 Ω.
D. 12 Ω.
Câu 33: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có
dạng là:
A. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 34: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
P
A. A=
B. A = U².I.t
C. A = U.I.t
D. A = U.I².t
t
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.

D. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Câu 36: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Chỉ có từ cực Bắc.
B. Phần giữa của thanh.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 37: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 35 A.
B. I = 2,5 A.
C. I = 0,4 A.
D. I = 15 A.
Câu 38: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 2,0 Ω.
B. 27,5Ω.
C. 220 Ω.
D. 0,5 Ω.
Câu 39: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
B. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
C. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
D. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 40: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Tính công suất định mức
của bóng đèn.
A. 4 W.
B. 32 W.
C. 0,5 W.
D. 16 W.
----------HẾT----------



ĐỀ 3 - ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE
Câu 1: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 85.10–2Ω.
B. 0,85.10–2Ω.
C. 0,085.10–2Ω.
D. 8,5.10–2Ω.
Câu 2: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
A. 95%.
B. 45%.
C. 85%.
D. 23%.
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
B. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
C. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
D. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
Câu 4: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. chiều của lực điện từ.
B. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
C. không hướng theo chiều nào.
D. chiều đường sức từ.
Câu 5: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Chỉ có từ cực Bắc.
B. Cả hai từ cực.
C. Phần giữa của thanh.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.

Câu 6: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 4 Ω.
B. Rtđ = 9 Ω.
C. Rtđ = 6 Ω.
D. Rtđ = 2 Ω.
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,7 A.
B. I1 = 0,5 A.
C. I1 = 0,8 A.
D. I1 = 0,6 A.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 9: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Đèn LED.
B. Nồi cơm điện.
C. Ấm điện.
D. Quạt điện.
Câu 10: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. tăng 16 lần.
B. giảm 16 lần.
C. không đổi.
D. tăng 8 lần.
Câu 11: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. R =


U
.
I

B. I =

R
.
U

C. U = IR.

D. I =

U
.
R


Câu 12: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với
công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 kWh.
B. 1500 MWh.
C. 1500 kW.
D. 1500 Wh.
Câu 13: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thể xác định chính xác được.
B. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.

C. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
D. Không thay đổi.
Câu 14: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
B. Vuông góc với kim nam châm.
C. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
D. Song song với kim nam châm.
Câu 15: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P = U/I.
B. P=I².R.
C. P= U.I.
D. P= U²/R
Câu 16: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
A. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

B. R = R1 + R2.

C. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

D. R 


R1  R 2
.
R 1R 2

Câu 17: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm
thì:
A. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
B. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
C. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
D. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
Câu 18: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12
của đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 6,0 Ω.
B. 30 Ω.
C. 12 Ω.
D. 18 Ω.
Câu 19: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 220 Ω.
B. 27,5Ω.
C. 2,0 Ω.
D. 0,5 Ω.
Câu 20: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp
khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 200J.
B. 500 J.
C. 300J.
D. 400J.
Câu 21: Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. Xung quanh điện tích đứng yên.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh nam châm.
D. Xung quanh trái đất.
Câu 22: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?


A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
C. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 25: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A.
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 0,25A.
B. 0,5A.
C. 3,0 A.

D. 1,0 A.
Câu 26: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Câu 27: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở
6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 9 Ω.
B. 6 Ω.
C. 3 Ω.
D. 12 Ω.
Câu 28: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
B. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
Câu 29: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho
biết hệ thức nào sau đây đúng?
U
U
R
R
U
U
A. U1.R1 = U2.R2.
B. 1  2 .
C. 1  2 .
D. 2  1 .
R1 R2

U 2 U1
R1 R2
Câu 30: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 = R2
B. I = I1 = I2
C. U = U1 + U2

D. R = R1 + R2


Câu 31: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được
tính bằng công thức
A. R =

S
.
l

l
S

B. R =  .

C. R =

l
.
S

S

l

D. R =  .

Câu 32: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 2,5 A.
B. I = 35 A.
C. I = 0,4 A.
D. I = 15 A.
Câu 33: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có
dạng là:
A. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 34: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 2000 W.h
B. 2 kW.h.
C. 7200 J.
D. 7200 kJ.
Câu 35: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1022kJ.
B. 1404 kJ.
C. 1440 kJ.
D. 1044 kJ.
Câu 36: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
P

A. A = U.I².t
B. A = U.I.t
C. A = U².I.t
D. A=
t
Câu 37: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
D. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
Câu 38: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết. D. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
Câu 39: Biến trở là một linh kiện:
A. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
B. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
D. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 40: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Tính công suất định mức
của bóng đèn.
A. 0,5 W.
B. 32 W.
C. 4 W.
D. 16 W.
----------HẾT---------ĐỀ 4 - ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE


Câu 1: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
RR


1 2
A. R  R  R .
1
2

RR

1 2
B. R  R  R .
1
2

R R

1
2
C. R  R R .
1 2

D. R = R1 + R2.

Câu 2: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
B. Cả hai từ cực.
C. Chỉ có từ cực Bắc.
D. Phần giữa của thanh.
Câu 3: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì:
A. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.

C. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
D. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
Câu 4: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
B. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
C. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
D. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 5: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
B. Vuông góc với kim nam châm.
C. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
D. Song song với kim nam châm.
Câu 6: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
C. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
Câu 7: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P= U.I.
B. P = U/I.
C. P= U²/R
D. P=I².R.
Câu 8: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,7 A.
B. I1 = 0,6 A.

C. I1 = 0,8 A.
D. I1 = 0,5 A.
Câu 9: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Nồi cơm điện.
B. Ấm điện.
C. Đèn LED.
D. Quạt điện.


Câu 10: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
P
A. A = U.I.t
B. A=
C. A = U².I.t
D. A = U.I².t
t
Câu 11: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2
B. U = U1 + U2
C. R = R1 + R2
D. R = R1 = R2
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A.
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 0,25A.
B. 0,5A.
C. 1,0 A.
D. 3,0 A.
Câu 13: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12
của đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 6,0 Ω.

B. 12 Ω.
C. 30 Ω.
D. 18 Ω.
Câu 14: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 0,5 Ω.
B. 27,5Ω.
C. 220 Ω.
D. 2,0 Ω.
Câu 15: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
D. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
Câu 16: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 7200 J.
B. 2 kW.h.
C. 7200 kJ.
D. 2000 W.h
Câu 17: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh dòng điện.
B. Xung quanh trái đất.
C. Xung quanh nam châm.
D. Xung quanh điện tích đứng yên.
Câu 18: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Tính công suất định mức
của bóng đèn.
A. 4 W.
B. 0,5 W.
C. 16 W.
D. 32 W.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
B. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Câu 20: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với
công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 MWh.
B. 1500 kW.
C. 1500 Wh.
D. 1500 kWh.
Câu 21: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho
biết hệ thức nào sau đây đúng?


A.

U1 U 2

.
R1 R2

B. U1.R1 = U2.R2.

C.

R1 R2

.
U 2 U1


D.

U 2 U1

.
R1 R2

Câu 22: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. chiều của lực điện từ.
B. chiều đường sức từ.
C. không hướng theo chiều nào.
D. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Câu 23: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. I =

R
.
U

B. I =

U
.
R

C. U = IR.

D. R =


U
.
I

Câu 24: Biến trở là một linh kiện:
A. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
B. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
C. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
Câu 25: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 0,85.10–2Ω.
B. 8,5.10–2Ω.
C. 85.10–2Ω.
D. 0,085.10–2Ω.
Câu 26: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. tăng16 lần.
B. không đổi.
C. tăng 8 lần.
D. giảm 16 lần.
Câu 27: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
D. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 28: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 35 A.
B. I = 15 A.

C. I = 2,5 A.
D. I = 0,4 A.
Câu 29: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp
khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 400J.
B. 500 J.
C. 300J.
D. 200J.
Câu 30: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1022kJ.
B. 1440 kJ.
C. 1404 kJ.
D. 1044 kJ.
Câu 31: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
C. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.


D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
Câu 32: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
A. 95%.
B. 23%.
C. 85%.
D. 45%.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện

trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 34: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
D. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
Câu 35: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở
6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 12 Ω.
B. 9 Ω.
C. 6 Ω.
D. 3 Ω.
Câu 36: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
B. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
Câu 37: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 6 Ω.
B. Rtđ = 2 Ω.
C. Rtđ = 9 Ω.
D. Rtđ = 4 Ω.
Câu 38: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được
tính bằng công thức
A. R =


S
.
l

l
S

B. R =  .

C. R =

l
.
S

S
l

D. R =  .

Câu 39: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
B. Không thay đổi.
C. Không thể xác định chính xác được.
D. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
Câu 40: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có
dạng là:
A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

B. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
----------HẾT----------


ĐỀ 5 - ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE
Câu 1: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho
biết hệ thức nào sau đây đúng?
U
U
R
R
U
U
A. 2  1 .
B. U1.R1 = U2.R2.
C. 1  2 .
D. 1  2 .
R1 R2
U 2 U1
R1 R2
Câu 2: Biến trở là một linh kiện:
A. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
B. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
C. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
D. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 3: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A. Nếu
tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 1,0 A.

B. 0,25A.
C. 3,0 A.
D. 0,5A.
Câu 4: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
B. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
Câu 5: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
C. Không thể xác định chính xác được.
D. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
Câu 6: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. giảm 16 lần.
B. tăng16 lần.
C. không đổi.
D. tăng 8 lần.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 8: Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là:
P
A. A = U.I.t
B. A=
C. A = U.I².t

D. A = U².I.t
t
Câu 9: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi
đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 300J.
B. 200J.
C. 500 J.
D. 400J.
Câu 10: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở


6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 3 Ω.
B. 12 Ω.
C. 6 Ω.
D. 9 Ω.
Câu 11: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1404 kJ.
B. 1440 kJ.
C. 1022kJ.
D. 1044 kJ.
Câu 12: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh điện tích đứng yên.
B. Xung quanh trái đất.
C. Xung quanh nam châm.
D. Xung quanh dòng điện.
Câu 13: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.

C. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
Câu 14: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:
A. Rtđ = 6 Ω.
B. Rtđ = 9 Ω.
C. Rtđ = 4 Ω.
D. Rtđ = 2 Ω.
Câu 15: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
A. 23%.
B. 85%.
C. 95%.
D. 45%.
Câu 16: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P=I².R.
B. P= U²/R
C. P = U/I.
D. P= U.I.
Câu 17: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm
thì:
A. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
B. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
C. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
D. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
Câu 18: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 = R2

B. R = R1 + R2
C. U = U1 + U2
D. I = I1 = I2
Câu 19: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
D. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
Câu 20: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với


công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 Wh.
B. 1500 kW.
C. 1500 kWh.
D. 1500 MWh.
Câu 21: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. chiều đường sức từ.
B. chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
C. chiều của lực điện từ.
D. không hướng theo chiều nào.
Câu 22: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12
của đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 18 Ω.
B. 12 Ω.
C. 6,0 Ω.
D. 30 Ω.
Câu 23: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.

C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
Câu 24: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 85.10–2Ω.
B. 8,5.10–2Ω.
C. 0,085.10–2Ω.
D. 0,85.10–2Ω.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 26: Bóng đèn có điện trở 8 Ω và cường độ dòng điện định mức là 2 A. Tính công suất định mức
của bóng đèn.
A. 4 W.
B. 32 W.
C. 0,5 W.
D. 16 W.
Câu 27: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 0,4 A.
B. I = 2,5 A.
C. I = 35 A.
D. I = 15 A.
Câu 28: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,7 A.
B. I1 = 0,5 A.

C. I1 = 0,8 A.
D. I1 = 0,6 A.
Câu 29: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có
dạng là:
A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.


Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 31: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. U = IR.

B. I =

U
.
R

C. R =


U
.
I

D. I =

R
.
U

Câu 32: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 33: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
B. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
D. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
Câu 34: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
B. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
Câu 35: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
A. R 

R1  R 2
.

R 1R 2

B. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

C. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

D. R = R1 + R2.

Câu 36: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Cả hai từ cực.
B. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C. Phần giữa của thanh.
D. Chỉ có từ cực Bắc.
Câu 37: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 7200 J.
B. 2 kW.h.
C. 2000 W.h
D. 7200 kJ.
Câu 38: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là



A. 27,5Ω.
B. 220 Ω.
C. 2,0 Ω.
D. 0,5 Ω.
Câu 39: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt
năng?
A. Quạt điện.
B. Ấm điện.
C. Đèn LED.
D. Nồi cơm điện.
Câu 40: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được
tính bằng công thức
S
l

A. R =  .

l
S

B. R =  .

C. R =

S
.
l

D. R =


l
.
S

----------HẾT----------

ĐỀ 6 - ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
B. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
C. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
D. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Câu 2: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
B. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
C. Không thể xác định chính xác được.
D. Không thay đổi.
Câu 3: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất
của dây dẫn sẽ
A. giảm 16 lần.
B. không đổi.
C. tăng16 lần.
D. tăng 8 lần.
Câu 4: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
C. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
D. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
Câu 5: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là:

A. Rtđ = 6 Ω.
B. Rtđ = 9 Ω.
C. Rtđ = 2 Ω.
D. Rtđ = 4 Ω.
Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 = R2
B. R = R1 + R2
C. I = I1 = I2
D. U = U1 + U2
Câu 7: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
A. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
D. Hạn chế sử dụng các thiết bị nung nóng.
Câu 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có


dạng là:
A. một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
C. một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 9: Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở
R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P=I².R.
B. P= U.I.
C. P= U²/R
D. P = U/I.
Câu 10: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
A. R 


R 1R 2
.
R1  R 2

B. R 

R1  R 2
.
R 1R 2

C. R 

R 1R 2
.
R1  R 2

D. R = R1 + R2.

Câu 11: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở
6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 6 Ω.
B. 12 Ω.
C. 9 Ω.
D. 3 Ω.
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2A.
Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 1,0 A.
B. 3,0 A.
C. 0,25A.

D. 0,5A.
Câu 13: Biến trở là một linh kiện:
A. dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
B. dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
D. dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 14: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12
của đoạn mạch đó có giá trị là:
A. 6,0 Ω.
B. 18 Ω.
C. 30 Ω.
D. 12 Ω.
Câu 15: Biểu thức nào sau đây là sai?
A. R =

U
.
I

B. I =

R
.
U

C. I =

U
.
R


D. U = IR.

Câu 16: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn bàn khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
Câu 17: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
B. chiều đường sức từ của thanh nam châm.
C. chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
D. chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
Câu 18: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Vuông góc với kim nam châm.


B. Song song với kim nam châm.
C. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
D. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Câu 20: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện qua bếp
khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 500 J.
B. 400J.
C. 300J.

D. 200J.
Câu 21: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 2 kW.h.
B. 7200 kJ.
C. 7200 J.
D. 2000 W.h
Câu 22: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Chỉ có từ cực Bắc.
B. Phần giữa của thanh.
C. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
D. Cả hai từ cực.
Câu 23: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được
tính bằng công thức
A. R =

l
.
S

B. R =

S
.
l

l
S

C. R =  .


S
l

D. R =  .

Câu 24: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở
20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V;
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
A. 23%.
B. 45%.
C. 95%.
D. 85%.
Câu 25: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh điện tích đứng yên.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh nam châm.
D. Xung quanh trái đất.
Câu 26: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho
biết hệ thức nào sau đây đúng?
U
U
R
R
U
U
A. U1.R1 = U2.R2.
B. 2  1 .
C. 1  2 .
D. 1  2 .

R1 R2
U 2 U1
R1 R2
Câu 27: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 220 Ω.
B. 27,5Ω.
C. 2,0 Ω.
D. 0,5 Ω.
Câu 28: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:


A. I1 = 0,7 A.
B. I1 = 0,5 A.
C. I1 = 0,8 A.
D. I1 = 0,6 A.
Câu 29: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220
V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1022kJ.
B. 1044 kJ.
C. 1404 kJ.
D. 1440 kJ.
Câu 30: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 3V.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,75A.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A.
D. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
Câu 31: Khi ta đặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm
thì:

A. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ một hướng.
B. các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì
cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
C. các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
D. mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở
và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 33: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
C. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
D. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
Câu 34: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm²,điện trở suất ρ =1,7.10–8Ωm.
Điện trở của dây dẫn là
A. 8,5.10–2Ω.
B. 85.10–2Ω.
C. 0,085.10–2Ω.
D. 0,85.10–2Ω.
Câu 35: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt
năng?
A. Quạt điện.
B. Ấm điện.

C. Đèn LED.
D. Nồi cơm điện.
Câu 36: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 h và một bếp điện hoạt động với
công suất 1000 W trong 1 h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?
A. 1500 kW.
B. 1500 MWh.
C. 1500 kWh.
D. 1500 Wh.
Câu 37: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25  . Cường độ


×