Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

BAO CAO THUC TAP CÔNG TY SẮT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 43 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái
Nguyên, với sự giảng dạy tận tình của các thầy cô giáo đến nay em đã được
trang bị cơ bản những kiến thức về chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và được
nhà trường phân công về thực tập tại công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung.
Mục đích của việc thực tập là giúp cho sinh viên hiểu rõ vai trò và trách
nhiệm của một người cán bộ kĩ thuật nhằm xậy dựng cho mình có được sự nhận
thức đúng đắn và hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa lý thuyết vào thực tế, qua đó
củng cố và hệ thống lại lý thuyết đã học.
Qua đợt thực tập này, được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn
Bùi Mạnh Cường và các cán bộ phòng cơ điện, phân xưởng cơ điện công ty Cổ
phần Cán thép Thái Trung, chúng em đã nắm vững được những vấn đề cơ bản
về sản xuất trong một nhà máy nói chung và nhà máy Cán thép nói riêng và có
được cách nhìn khái quát về một đơn vị sản xuất, về kết cấu tổ chức quản lý
hành chính, kỹ thuật cũng như toàn bộ hoạt động của nhà máy.
Trong quá trình thực tập tại nhà máy, do thời gian ngắn, khả năng tiếp thu
còn hạn chế. Do đó bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong được sự góp ý và chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo cũng
như những cán bộ phòng Cơ Điện và phân xưởng cơ điện công ty Cổ phần Cán
thép Thái Trung.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


BÁO CÁO THỰC TẬP


Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP CÁN THÉP THÁI TRUNG

1.1. Thông tin chung
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÁN THÉP THÁI TRUNG
- Tên tiếng Anh: THAI TRUNG STEEL ROLLING.JSC
- Email:
- Website:www.ttr.com.vn
- Ðịa chỉ: Trụ sở & Nhà máy: KCN Gang thép Thái Nguyên, Tổ 21 phường
Cam Giá, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- ÐT: (+84.280) 373 5690, Fax: (+84.280) 373 5716
- Lĩnh vực hoạt động chính: Sản xuất và kinh doanh thép.

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

1.2. Thời điểm thành lập công ty và quy mô hiện tại của nhà máy
Công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung được thành lập ngày 29/08/2008 với
sự tham gia góp vốn của ba cổ đông sáng lập là Công ty Cổ phần Gang thép
Thái Nguyên, Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Trung Dũng và Công ty
TNHH Thương mại & Xây dựng Hà Nam, trên cơ sở Công văn số 292/VNS
ngày 12/03/2008 của Tổng Công ty Thép Việt Nam về chủ trương đầu tư xây
dựng công trình Nhà máy Cán thép công suất 500.000 tấn/năm tại khu vực Lưu
Xá, Tỉnh Thái Nguyên.

Nằm trong khuôn viên KCN Gang thép Thái Nguyên, Nhà máy cán thép
công suất 500.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung được đầu
tư xây dựng trên diện tích 5,3 ha với tổng mức đầu tư là 1.270 tỷ đồng, sử dụng
dây truyền công nghệ hiện đại và đồng bộ của Italia do Tập đoàn Danieli cung
cấp và lắp đặt. Danieli là Tập đoàn cung cấp thiết bị luyện kim lớn nhất, chiếm
3


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

70% thị phần thế giới. Nhà máy Cán thép Thái Trung được khởi công xây dựng
năm 2009 và chính thức đi vào hoạt động trong Quý I năm 2013. Sản phẩm của
Nhà máy là thép cốt bê tông cán nóng, bao gồm thép cán tròn trơn, thép thanh
vằn có đường kính từ D10mm – D50mm, mang nhãn hiệu TTR, đạt tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế và phù hợp với nhiều cấp công trình xây dựng.
Với mục tiêu hoạt động là “Đáp ứng tối đa nhu cầu và lợi ích của người tiêu
dùng”, bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm thép cán mang nhãn hiệu TTR đảm
bảo chất lượng với giá thành cạnh tranh, Công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung
luôn chú trọng xây dựng mạng lưới tiêu thụ rộng khắp tại các tỉnh thành trong
nước cũng như tại các quốc gia trong khu vực như Lào, Campuchia,…để người
tiêu dùng có thể dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm thép TTR của chúng tôi.
Bằng nền tảng là giá trị của sản phẩm và chất lượng phục vụ mà mình đem
lại, với phương châm hợp tác cùng phát triển, Công ty Cổ phần Cán thép Thái
Trung mong muốn nhận được sự ủng hộ, hợp tác vững bền của các đối tác, bạn
hàng trong và ngoài nước để cùng hướng tới những thành công lớn.
1.3. Năng lực nhân sự
- Công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung với đội ngũ hơn 300 công nhân viên
đang làm việc, trong đó số lượng công nhân viên có trình độ đại học hơn 150

người.
- Ban lãnh đạo năng động, dày dạn kinh nghiệm. Có trình độ chuyên môn - kỹ
thuật cao, phong cách quản lý hiện đại. Trong đó có một số cán bộ chủ chốt đã
có kinh nghiệm làm việc và học tập tại các nước tiên tiến như Anh, Mỹ...
Thống kê trình độ chuyên môn - kỹ thuật
Chức danh
Hội đồng quản trị

Số lượng
3

3

0

Ban Tổng Giám Đốc

3

3

0

Trưởng, phó phòng

11

11

0


Quản đốc, phó Quản đốc 6

6

0

Nhân viên văn phòng

38

30

0

Công nhân

240

110

0

4

Đại học

Trên đại học



BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

5


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

Hình 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức.

1.4. Năng lực thiết bị
Dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại, mức độ tự động hóa cao
- Toàn bộ dây chuyền thiết bị tại Công ty Cổ phần Cán thép Thái Trung được
đầu tư đồng bộ, mức độ tự động hóa cao và ứng dụng những công nghệ hiện đại
nhất do Tập đoàn Danieli - Italia cung cấp và lắp đặt.
6


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

- Thiết bị trên dây chuyền sản xuất sử dụng của các hãng sản xuất thiết bị danh
tiếng nguồn gốc từ Mỹ, Ðức, Thụy Ðiển, Italia, Pháp như Siemens, Ingersoll
Rand, Schneider....

1.5. Năng lực sản xuất thép cán

- Công suất thiết kế: 500.000 tấn/năm.
- Năng lực sản xuất thực tế:
- D≥16: 1.800 tấn/ngày.
- D≤14: 1.500 tấn/ngày.
- D≥16: 600 tấn/ca.
- D≤14: 500 tấn/ca.
- Thời gian chuyển đổi sản phẩm tối đa 02 giờ.
- Sản phẩm sản xuất hàng loạt được đóng bó theo qui chuẩn.
- Sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng được cắt thép chiều dài tùy ý và đóng bó
theo yêu cầu của người đặt hàng.
7


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

1.6. Quy chuẩn đóng bó sản phẩm
- Sản phẩm sản xuất hàng loạt đóng bó theo qui chuẩn:
+ Chiều dài cây thép trong bó thép: 11,7m.
+ Mỗi bó thép được đóng bó bằng 5 đai dẹt.
+ Ðóng bó bằng máy đóng bó tự động.
+ Hai đầu mặt cắt được sơn phủ bảo vệ và đánh dấu nhận biết theo các mầu sắc.
Mác thép: CB300V - Sơn mầu xanh CB400V - Sơn mầu vàng CB500V - Sơn
mầu đỏ.
- Eteket được treo ở một đầu của mỗi bó thép có đầy đủ các thông số.
- Các bó thép được đóng bó cố định số lượng thanh thép.
Số lượng thanh thép cho mỗi bó sản phẩm
D10
D12

D14
D16
D18
D20
500
320
250
180
140
110

8

D22
90

D25
70

D28
55

D32
40


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung


TIÊU CHUẨN THÉP TTR SẢN XUẤT
TÊN SẢN PHẨM
TIÊU CHUẨN SẢN TIÊU CHUẨN THỬ
PHẨM
NGHIỆM
Thép thanh tròn trơn cán TCVN 1651 -1:2008.
TCVN 7937 - 1:2009.
nóng nhãn hiệu TTR
Thép cốt bê tông - thép TCVN 1651 -2:2008; JIS TCVN 7937 - 1:2009;
thanh vằn TTR sản xuất G3112 - 2010.
JIS Z 2241 - 1998.
thông dụng
Thép cốt bê tông - thép JIS G3112 - 2010; ASTM JIS Z 2241 - 1998; A370
thanh vằn TTR sản xuất A615/A615M - 08a
- 08a
theo đơn đặt hàng
* Công ty chỉ sản xuất theo các tiêu chuẩn khác khi có đơn hàng cụ thể.

9


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

TIÊU CHUẨN THÉP TTR SẢN XUẤT
CƠ TÍNH CỦA MÁC THÉP

10



BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO CÔNG TY
2.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp điện cho công ty

11


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

2.2. Thuyết minh nguyên lý hệ thống cung cấp điện
Điện cung cấp cho nhà máy lấy từ trạm điện 110kv xuống 35kv qua 2 lộ cung
cấp điện cho nhà máy là lộ 371 ở tủ A04 và lộ 372 ở tủ A06. Từ 2 lộ này có 7 lộ
đầu ra và 1 lộ cho bộ đo lường.
- Tủ A01 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 50-100/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, bảo vệ ngắn mạch và chạm đất 50/51 67N, rơ le
cảm biến 86. từ A01 được đưa tới máy biến áp 35/0.4kv và đưa tới phụ trợ lò.
- Tủ A02 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 200/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, 3 bộ phận bảo vệ ngắn mạch 50/51 67N, rơ le cảm
biến 86. Từ A02 đc đưa tới máy biến áp 35/0.6kv chuyển tới các giá cán từ 1-12.
Giá cán bao gồm các hệ thống chỉnh lưu chuyển đổi dòng điện từ xoay chiều về
1 chiều cấp cho các động cơ 1 chiều và cuộn kích từ.
- Tủ A03 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 50/5/5A, bộ phận cảnh báo áp suấtlượng dầu-nhiệt độ dầu, bảo vệ ngắn mạch và chạm đất 50/51 67N, rơ le cảm
biến 86. Từ A03 đưa tới máy biến áp 35/0.4kv và đưa tới các biến áp 380/220v

cấp cho hệ thống chiếu sáng.
- Tủ A05 là hệ thống đo lường.
- Tủ A07 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 50-100/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, bảo vệ ngắn mạch và chạm đất 50/51 67N, rơ le
cảm biến 86. Từ A07 đưa tới máy biến áp 35/0.4 đưa tới các biến áp 380/220v
cấp cho hệ thống cấp nước.
- Tủ A08 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 200/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, 3 bộ phận bảo vệ ngắn mạch 50/51 67N, rơ le cảm
biến 86. Từ A08 đc đưa tới máy biến áp 35/0.6kv chuyển tới các giá cán từ 1318. Giá cán bao gồm các hệ thống chỉnh lưu chuyển đổi dòng điện từ xoay
chiều về 1 chiều cấp cho các động cơ 1 chiều và cuộn kích từ.
- Tủ A09 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 50-100/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, bảo vệ ngắn mạch và chạm đất 50/51 67N, rơ le
cảm biến 86. Từ A09 đưa tới máy biến áp 35/0.4 đưa tới các biến áp 380/220v
cấp cho hệ thống sàn nguội.
- Tủ A10 bao gồm máy cắt, máy biến dòng 75-150/5/5A, bộ phận cảnh báo áp
suất-lượng dầu-nhiệt độ dầu, bảo vệ ngắn mạch và chạm đất 50/51 67N, rơ le
cảm biến 86. Từ A10 đưa tới hệ thống máy bù và triệt tiêu sóng hài bậc cao 5 và
7.

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DCS CỦA CÔNG TY
3.1. Sơ đồ hệ thống điều khiển DCS của công ty


13


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

3.2. Các thông số sơ đồ hệ thống điều khiển DCS
-JC01E05 + PLC01: Tủ điều khiển lò tự động.
JC01E05 + MCS01: Khu vực khởi động lò.
JC01E05 + DRA01: Buồng phụ trợ lò.
JC01E05 + MCD01: Lò nung.
JC01E05 + REM30: Phân giải nhiệt.
JC01E05 + REM20: Xử lý nhiệt.
JC01E05 + LCS20: Khu vự cảnh báo lò và cân.
-JD01E10 + PLC01: Tủ điều khiển tốc độ cán tự động.
JD01E10 + DRM01: Tủ điều khiển giá cán S1-S7.
JD01E10 + DRM02: Tủ điều khiển giá cán S8-S12.
JD01E10 + DRM03: Tủ điều khiển giá cán S13-S15 & SH3.
JD01E10 + DRM04: Tủ điều khiển giá cán S16-S18.
JD01E10 + MCD01: Bảng điều khiển chính.
JD01E20 + DRA01: Tủ điều khiển phụ trợ khu vực cán.
-JD01E20 + PLC01: Tủ điều khiển cán phụ trợ.
JD01E20 + MCS01: Bảng điều khiển giá cán.
JD01E20 + LCS01->LCS09: Giá cán S1-S18.
JD01E20 + REM01: Giá cán thô và máy cắt 1.
JD01E20 + REM02: Giá cán trung và máy cắt 2.
JD01E20 + REM03: Cán thanh.
-JD01E40 + PLC01: Máy cắt và hệ thống bó tự động.
JD01E40 + REM01: Hệ thống đánh bóng làm mát và máy cắt 3.

JD01E20 + MCS01: Khu vực cán.
JD01E20 + DRA01: Khu vực máy cán.
JD01E50 + DRA01: Khu vực kết thúc cán.
-JE01E50 + PLC01: Máy cắt cơ khí và vùng dịch chuyển tự động.
JE01E50 + MCS01: Khu vực cán thanh.
JE01E50 + DRA01: Cán phụ trợ thanh.
JE01E50 + SSY01: Khu vực người giám sát thanh.
JE01E50 + REM01: Khu vực máy cắt cơ khí.
JE01E50 + REM02: Khu vực đếm thanh và dịch chuyển thanh.
JE01E50 + MCD01: Khu vực cắt lạnh.
JE01E50 + MCD02: Khu vực đếm thanh.
JE01E50 + MCS03: Dịch chuyển thanh.
JE01E50 + LCS91: Khu vực bó và cân tự động.
-JY01E01 + PLC01: Tủ đồng bộ giá cán.
14


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

3.3. Trang chuẩn đoán mạng
Trang này đưa ra một cách tổng quan về mạng, thông tin tích luỹ các mối
liên kết đưa ra nhận biết dạng lỗi truyền thông. Điều này có thể cho phép báo
động chi tiết được đưa ra trong báo động của mạng. Các nhánh khác nhau của
mạng ( PC, PLC, và các kết nối ) được hiển thị. Khi một chỉ thị màu đỏ được
bật lên ( ví dụ về PLC ), điều đó có nghĩa là các thông tin liên quan không hoạt
động.

15



BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ CÁN
4.1. ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ CÁN DMC2000
Vị trí: Trong hệ thống PLC được lắp trong phòng điện.
Chức năng: Tạo và điều khiển tốc độ tham chiếu thiết bị trong xưởng cán.
Mô tả hành trình điều khiển:
Hệ thống điều khiển tốc độ máy cán DMC2000 là hệ thống dựa trên PLC
dành để tạo ra tham chiếu tốc độ thích hợp cho các thiết bị bao gồm máy cán
liên tục (giá cán, máy cán, máy đẩy, bàn lăn).
Cài đặt tham chiếu tốc độ đến từ OWS và điều chỉnh tốc độ do người vận
hành thực hiện thông qua tay máy trên bàn điều khiển.
DMC2000 dễ dàng cấu hình theo nhu cầu thông qua dụng cụ phần mềm cấu
hình.
4.1.1. Điều khiển tốc độ
DMC 2000 được kết nối trực tiếp đến truyền động động cơ thông qua mạng
cục bộ và thực hiện điều khiển tốc độ loop kín trên tất cả các thiết bị cán theo
các điểm cài đặt tốc độ từ OWS.
Điều chỉnh tốc độ thủ công do người vận hành thực hiện thông qua tay máy
của bàn điều khiển và các vi kết nối được thực hiện bởi logic nội bộ thao tác
loop, điều khiển độ căng và tốc độ thực hiện có xét đến để tạo ra tốc độ tham
chiếu cuối cùng cho thiết bị.
4.1.2. Điều khiển độ căng
Mục đích chính của điều khiển căng là đạt được độ căng tối thiểu trên vật cán,
cụ thể là phần đầu của máy cán, điều khiển căng, được thực hiện giữa hai giá

cán, điều chỉnh (theo phương thức xếp lớp để không tác động đến các điều khiển
phía trước khác) tốc độ máy cán phía trước để đạt được mức căng vật liệu mong
muốn giữa hai giá cán độ căng được đánh giá bởi điều kiện so sánh momen của
các giá phía trước, trước và sau khi thanh thép đã vào các giá phía sau.
Người vận hành vào điểm cài đặt độ căng thông qua OWS là %, là sự chênh
lệch momen xoắn trong hai tình huống.
16


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

Sau khi thanh đã vào giá phía trước điều khiển căng, mẫu của momen xoắn
được lưu.
Giá trị sẽ được so sánh với giá trị momen được đo sau khi thanh đã vào giá
cán phía sau.
Nếu chênh lệch giữa hai giá trị momen lớn hơn điểm cài đặt căng, việc chỉnh
tốc độ phù hợp được tính toán bởi thuật toán học điều chỉnh nội bộ và được giới
thiệu trên giá cán phía trước điều khiển căng cho đến khi đạt được lượng căng
mong muốn.
Tham chiếu tốc độ đã chỉnh sửa được lưu và sử dụng cho các thanh vào để
duy trì mức độ căng đạt được.
4.1.3. Điều khiển loop
Mục đích chính của chức năng điều khiển loop là đạt được duy trì cán không
căng giữa hai giá với sự trợ giúp của bộ tạo vòng (loop).
Bộ chuyển đổi quang điện vị trí tĩnh được dùng để dò tìm độ cao của vòng
(loop).
Tín hiệu độ cao thực sự của loop được xử lý và so sánh với độ cao loop được
người vận hành cài đặt thông qua OWS.

Kết quả của việc so sánh nạp vào hệ thống điều chỉnh tốc độ của giá cán phía
trước điều khiển để đạt được và duy trì độ cao mong muốn của loop. Việc điều
chỉnh tham chiếu tốc độ chỉnh sửa các giá trị cài đặt ở phương thức xếp lớp của
toàn bộ máy cán. Tham chiếu tốc độ mới được lưu cho các thanh sau.
Việc điều khiển chính xác tối ưu hóa việc chuyển tiếp tạo loop. Ngay sau khi
thanh đã vào giá cán phía sau điều khiển, bộ tạo loop bắt đầu nâng lên, tốc độ
của giá phía sau điều khiển được thay đổi theo phương thức đơn để hình thành
loop nhằm tối ưu hóa việc biến động tốc độ do tạo loop. Chỉ khi đạt được vị trí
loop, hay đầu – đuôi vào giá kế tiếp, điều khiển loop được chuyển sang hoạt
động theo phương thức xếp lớp trên giá cán phía trước.
Tuy nhiên, để ngăn tình trạng bung đuôi khi đuôi thép rời khỏi giá cán chiều
cao của loop được giảm dần cho phần cuối của thanh để không có loop nào còn
hiện diện phía đuôi thép rời khỏi giá phía sau muốn tạo loop.
4.1.4. Tốc độ dẫn.
Để giúp cho vật liệu vào các giá cán và để bù cho việc giảm tốc độ động cơ
trong quá trình tạm thời này. Hệ thống điều khiển tốc độ áp dụng chiến lược “tốc
độ dẫn”.
17


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

Tốc độ dẫn là quá tốc tạm thời được thêm vào tốc độ tham chiếu cơ bản của
giá cán phía sau điều khiển trước khi thanh thép vào giá để giúp việc bám chặt
và giới hạn việc rớt tốc độ của động cơ do tải cán.
Tốc độ dẫn được loại bỏ sau khi thanh đã bám chặt và được cộng thêm khi giá
không cán.
4.1.5. Phương thức bước

Khi cần thiết để di chuyển các trục của giá cán một cách chậm để lấy sắt kẹt
ra để cài đặt chúng ở vị trí mong muốn, điều khiển tốc độ có thể thực hiện chức
năng “bước” bằng cách tạo ra tham chiếu tốc độ thấp, nội bộ cho mục đích này.
4.1.6. Cài đặt tốc độ toàn hệ thống.
Chức năng tham chiếu tốc độ chủ được phép cán một số phôi ở tốc độ chỉ là
% của tốc độ bình thường, do người vận hành cài đặt. Chức năng này được dùng
khi cán thô đầu tiên của chương trình cán.
Bằng cánh chọn % chủ, cụ thể là từ 50% đến 75% tốc độ cán, mỗi tham chiếu
tốc độ sẽ được giảm tương ứng và dễ dàng hơn cho người vận hành sử dụng tay
máy đơn/xếp lớp để giới thiệu bất cứ sự điểu chỉnh tốc độ cần thiết để giảm
nguy cơ kẹt sắt. Một khi tốc độ cài đặt đã được kiểm tra và làm cho thích nghi
với quy trình cán, thủ công hay tự động là kết quả của điều khiển, và người vận
hành sẽ được thỏa mãn bởi hành vi cán, người vận hành sẽ cài đặt lại % chủ đến
100% để cán hết tốc độ.
4.1.7. Điểu chỉnh tốc độ phương thức đơn và xếp lớp.
DMC2000, dựa trên hệ số giảm được cài đặt từ OWS, có thể điều chỉnh tốc
độ phù hợp trên dụng cụ cán đến phía trước để không vi phạm lưu trình, áp dụng
trong máy cán.
Việc điều chỉnh tốc độ được phổ biến đến các thiết bị phía trước theo hệ số
giảm được nói là việc thực hiện trong “phương thức xếp lớp” trong khi thực hiện
không có bất cứ sự phổ biến nào được nói là được thực hiện ở “trạng thái đơn”.
Điều chỉnh tốc độ cả xếp lớp lẫn đơn được dùng khi cần thiết bởi hệ thống khi
thực hiện điều khiển căng và loop.
Người vận hành được cung cấp hai tay máy tốc độ khác nhau cho việc điều
chỉnh tốc độ phương thức đơn và xếp lớp khi điều chỉnh thủ công được yêu cầu.

18


BÁO CÁO THỰC TẬP


Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

4.1.8. Dò tìm sắt kẹt tự động.
Chức năng dò tìm sắt kẹt tự động theo dõi liên tục, bằng chức năng của bộ dò
tìm sắt nóng và tín hiệu momen, từ bộ biến đổi của thiết bị cán đầu và đuôi của
mỗi thanh được cán qua dây chuyền.
Việc theo dõi được thực hiện để nhận ran gay nếu thanh thép trên dây chuyền,
không được phát hiện như mong đợi theo tính toán dựa trên tốc độ cán thực sự.
Điều này cho phép nhận ra ngay sắt kẹt xảy ra trong máy và tự động cho máy
cắt băm thép khi thép đi vào để tránh làm hỏng thiết bị cơ và đơn giản hóa việc
lấy sắt két ra khỏi máy cán.
Hơn nữa, khi phát hiện ra sắt kẹt, việc điều chỉnh đúng mới nhất được điều
khiển loop và căng thực hiện trong khi cố hồi phục tình huống được xóa để tránh
sự thay đổi tốc độ không mong muốn được hệ thống ghi nhận cho thanh sắp đến.
4.1.9. Cán ma.
Cán ma bao gồm mô phỏng cán thanh thép qua máy cán một cách thực sự và
hoàn thiện.
Với lệnh được người vận hành đưa ra thông qua OWS, chức năng cán ma gửi
các tín hiệu thử nghiệm đến bộ dò tìm kim loại của máy cán để mô phỏng hoạt
động của thanh được cán theo cài đặt tốc độ hiện hành. Phần từ động của máy
cán, nhận tín hiệu có thép từ bộ dò kim loại nóng, phản ứng như một thanh thực
sự được cán, thực hiện điều khiển liên tục, cắt đầu và đuôi thông qua máy cắt,
bộ tạo loop nâng lên. Cán ma, khi chạy trước khi bắt đầu chiến lược cán mới hay
sau khi dừng máy, cho phép xác định các lỗi của bộ dò tìm kim loại nóng, sự cố
chu kỳ máy cắt, sự hư hỏng của bộ tạo loop, mà không làm tổn hao nguyên liệu
và làm hỏng thiết bị.

19



BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

4.2. KHÁI QUÁT VỀ TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
4.2.1. Động cơ tốc độ cố định và bộ khởi động cung cấp phụ trợ.
Các bộ phận bao gồm panen kiểu thường hóa, mỗi biến đổi được lắp trên tấm cố
định.
Mỗi bộ có thể bao gồm thiết bị sau:
● Bộ khởi động trực tiếp
1 công tắc cách ly có tải 3 cầu với 3 cầu chì
1 bộ tiếp xúc vơi rowle nhiệt
Các công cụ khác để truyền tín hiệu, hình ảnh trình và khóa liên động.
● Bộ khởi động trực tiếp trên dây chuyền cho nhiệm vụ đảo
Như trên nhưng với 2 bộ tiếp xúc
● Bộ khởi động trực tiếp trên dây chuyền cho bàn lăn
1 công tắc cách ly có tải 3 cầu với cầu chì
1 bộ tiếp xúc
1 bộ bảo vệ động cơ đơn ( thiết bị ngắt từ bên ngoài tủ điện)
Các công cụ khác cho truyền tín hiệu, hành trình và khóa liên động
● Các bộ nạp đặc biệt cho thiết bị không động cơ hóa
1 công tắc cách ly có tải 3 cầu với cầu chì
1 bộ tiếp xúc ( cho điện trở nhiệt)
Các công dụng khác cho tín hiệu, hành trình, khóa liên động
Bộ khởi động được cấp ( khi cần thiết) rơ le phụ trợ và các dụng cụ khác cho
truyền tín hiệu, hành trình và khóa liên động nếu cần.
4.2.2. Bộ biến đổi AC/DC cho động cơ DC
Mỗi biến đổi AC/D sẽ bao gồm:
● Công tắc cách ly với cầu chì

● Bộ tiếp xúc tuyến
● Bộ trở
● Bộ chuyển đổi bao gồm:
● Cầu chì bảo vệ rất nhanh
● Cầu thyristor Graetz
● Bộ biến đổi tĩnh sẽ được điều khiển hoàn toàn bằng kỹ thuật số.
Bộ vi xử lý mạnh được dùng co các chức năng loop mở và đóng cũng như giá
sát liên tục các thông số làm việc.

20


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

Chú giải các kí hiệu:
Q1
:Công tắc tự động lộ vào
S4
T1
:Biến dòng
P1
XL11 :Cuộn cảm kháng
F1
U1
: Biến đổi
T2
U2
: Bộ ngắt

P2
R1
: Điện trở ngắt
F2
S5
: Cầu chì trường nhanh
T3
K2
: Rơ le phụ trợ
F3
K5
:Bộ tiếp xúc khởi động /dừng
F4
XL4 :Cuộn cảm kháng phần ứng
S3
H1
:Đèn tủ điện
U3
F4
:Cầu chì
X1
K6
:Bộ tiếp xúc quạt động cơ
S2
E1
:Bộ hâm nhiệt tủ điện
A6
M1
:Quạt cho thông gió tủ điện ( nếu cần thiết)
K3

:Bộ tiếp xúc bắt đầu/dừng chính
XL2 :Cuộn cảm kháng động cơ
S1
:Cơ cấu chuyển bộ chọn đo điện áp
21

:Dao ngắt với cầu chì
: Ampe kế lộ vào
:Cầu chì
:Biến áp
:Vôn kế
:Cầu chì
:Biến thế phụ trợ
:Cầu chì
:Cầu chì
:Cơ cấu chuyển nhỏ
:Bộ biến đổi
:Ổ cắm cấp điện phụ trợ
:Bộ ổn nhiệt (nếu cần thiết)
:Bộ cấp điện


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

K4
:Bộ tiếp xúc chèn trường ( nếu cần)
XL3 : Cuộn cảm kháng trường (nếu cần)
K1

: Định giờ cho dừng khẩn cấp
S6
: Dao ngắt với cầu chì vào cầu phần ứng được lắp
F7
: Cầu chì cầu phần ứng được lắp phía DC
Q2
: Cơ cấu chuyển tự động phụ trợ
Q3
:Cơ cấu chuyển tự động cho biến thế của bộ điều chỉnh
Q4
:Cơ cấu chuyển tự động cho bộ hâm nhiệt
Q5
: Cơ cấu chuyển tự động cho quạt và động cơ
Q6
:Cơ cấu chuyển tự động cho bộ điều chỉnh
Q7
:Cơ cấu chuyển tự động cho bộ điều chỉnh
Q9
:Cơ cấu chuyển tự động
Q11 : Cơ cấu chuyển tự đông cho quạt và biến đổi
Q13 :Cơ cấu chuyển tự động cho bộ hâm nhiệt
Q14 :Cơ cấu chuyển tự động cho quạt và động cơ
4.2.3. Các bộ AC/DC/AC được bố trí với thanh chung DC cho việc điều chỉnh
tốc độ động cơ phụ trợ AC.
Phía đầu vào bộ biến đổi AC/DC/AC bao gồm biến đổi nắn chỉnh điện áp
cung cấp chính đề nạp thanh DC được định cỡ để kết nối với 1 hay nhiều bộ
biến đổi,
Bộ biến đổi chuyển điện áp DC của thanh cái chungDC đối với điện áp đầu
ra và đổi số biến thiên để nạp vào động cơ chuồng sóc AC
Điện áp đầu ra đạt được thông qua công nghệ PWM ( điều khiển chiều rộng

xung)
Hệ thống biến đổi bao gồm:
● Lộ vào
● Diode bộ biến đổi tĩnh AC/DC
● Bộ phanh
● Bộ biến đổi IGBT với bộ điều khiển vi xử lý bao gồm:
▪ Điều chỉnh tốc độ
▪ Phát chức năng dốc nghiêng
▪ Giám sát lỗi
● Cuộn cảm kháng động cơ
● Bộ tiếp xúc động cơ

22


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

4.2.4. Các động cơ AC phụ trợ
- Vị trí: Trong gian
- Nhiệm vụ: Để chuyển thiết bị cơ khí
- Các bộ phận: Các động cơ AC phụ trợ
- Các đặc điểm chung:
Các động cơ Ac chuồng sóc, 3 pha được bao che toàn bộ được thiết kế cho các
chức năng trong các ứng dụng truyền động công nghiệp. Do đó,chúng được thiết
kế điện và cơ để chịu được vận hành nhiệm vụ nặng trong trường hợp biến đổi ,
cần lưu ý đặc biệt khi chọn động cơ.
Các chức năng và tiêu chuẩn
Các động cơ được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn IEC

Dữ liệu kỹ thuật
● Cấp bảo ôn:
F
23


BÁO CÁO THỰC TẬP







Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

Tăng nhiệt độ:
Theo cấp F
Cấp nhiệm vụ:
Theo nhu cầu quy trình theo tiêu chuẩn IEC
Cấp bảo vệ:
IP54
Hình thức xây dựng:
Theo danh mục động cơ
Phương pháp làm nguội: IC411 or IC416.

4.2.5. Bộ biến đổi DC chính
- Vị trí: Phòng điện
- Chức năng: Để điều chỉnh điện nạp vào động cơ DC
- Các bộ phận:

+ A – Thiết bị kết nối AC
+ B – Thiết bị bảo vệ
+ C – Thiết bị vận hành và hiển thị
+ D – Thiết bị điều khiển
+ E – Thiết bị phanh
Các đặc điểm chung:
Bộ biến đổi mà Danieli AUTOMATION cung cấp để nạp các động cơ DC là
kiểu kỹ thuật số hoàn toàn.
Khách hàng sẽ được lợi ích từ:
● Không trôi hay trôi nhiệt do lão hóa và không tuyến tính
● Độ lặp lại cài đặt cao làm giảm tác động của việc dao động về kỹ năng của
người vận hành
● Khả năng thử nghiệm tự động và hiển thị báo động làm giảm việc bảo trì
cũng như thời gian bỏa trì
● Quản trị các cạc dự phòng mà các thông số cài đặt cho các ứng dụng cụ
thể,có thể được thực hiện thông qua việc chuyển dữ liệu nhanh và đơn giản từ
các tập tin được lưu trong dụng cụ bảo trì chuyên dụng dễ dàng hơn.
● Tự điều chỉnh bộ điều chỉnh tốc độ, dòng của phần ứng và dòng của phần
trường để khởi động bộ chuyển đổi nhanh
● Chuẩn đoán rất tốt với việc chứa tình trạng báo động ở cách đăng ký
chuyên dung, để phân tích nhanh các điều kiên hư hỏng.
Các bộ phận của tủ truyền động:
Được lắp phía dưới tủ điện:
● Điều khiển CB chính với khóa liên động cơ học
● Đèn tín hiệu cho việc khởi động
● Panen quang để hiển thị các tín hiệu báo động
● Công cụ cho điện áp phần ứng ,điều khiển dòng trưởng và phần ứng
Bên trong tủ:
● CB 3 cầu hay dao cách ly với cầu chì
● Bộ tiếp xúc 3 cầu được định cỡ cho dòng điện định danh của đong cơ khi

sử dụng dao cắt
24


BÁO CÁO THỰC TẬP

Công ty cổ phần Cán thép Thái Trung

● Cuộn cảm kháng 3 cầu ( được sử dụng khi biến thế cung cấp cho nhiều hơn
1 bộ biến đổi
● Bộ biến đổi 3 phân
● Quạt khí ( hệ thống làm nguội ) cho bộ biến đổi 3 pha
● Bộ vi xử lý cho bộ biến đổi 3 pha và điều khiển hành trình nội bộ
● Biến thế khí cho việc cung cấp trường động cơ với việc bảo vệ tương ứng
hay bộ trở đảo mạch
● Bộ cung cấp cho bộ điều chỉnh
● Biến thế 1pha cho dic vụ phụ trỏ có bảo vệ
● Rơ le phụ trợ
A – Thiết bị kết nối AC
Việc kết nối bộ chuyển dưới mạng cấp điện có thể được thực hiện thành các
phương thức khác nhau phụ thuộc vào dòng nhiệt của động cơ
● Dòng định danh ≤ 800A: dao cách ly với cầu chì tại lộ vào,bộ tiếp xúc
khởi động, cuộn cản đảo mạch ( cuộn cản đảo mạch không được sử dụng khi
biến thế chỉ cung cấp 1 bộ biến đổi)
● Dòng định danh > 800A: Cb tự đông được động cơ hóa và cuộn cản đảo
mạch ( cuộn cản đảo mạch không được sử dụng khi biến thế cung cấp chỉ 1 bộ
biến đổi)
B - Thiết bị bảo vệ
Thyristor được bảo vệ khỏi ngắn mạch bởi các cầu chì cao
● Bảo vệ quá tải phần cứng

● Bảo vệ dưới dòng
● Bảo vệ quá nhiệt cầu
● Bảo vệ quá dòng ngay cho mạch phần ứng
● Bảo vệ quá tốc độ
● Bảo vệ dưới điện áp
● Bảo vệ quá điện áp
C – Thiết bị vận hành và chỉ thị
● Bàn phím và hiển thị cho màn hình tình trạng cài đặt thông số và xử lý sự
cố
● Ampe kế phần ứng và vôn kế
● Ampe kế trường
D – Thiết bị điều khiển
● Điều khiển tốc độ
● Điều khiển dòng phần ứng
● Làm yếu trường tự động
E – Thiết bị phanh
● Bởi đảo trường cho tải liên tục
● Bởi đảo phần ứng cho tải khởi động/dừng

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×