Trường THPT Vĩnh Linh Nguyễn Đức Hùng
Tiết thứ: 12 Ngày soạn: 19/11/2006
Tên bài :
§ 5 TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ(TIẾT 3)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Học sinh xác định được toạ độ của điểm đối với hệ trục toạ độ
- Các công thức tính toạ độ của vectơ thông qua toạ độ của điểm đầu
và điểm cuối, toạ độ của trung điểm của đoạn thẳng và toạ độ của
trọng tâm tam giác.
2/ Kỷ năng: - Học sinh biết cách lựa chọn công thức tính thích hợp và tính toán
chính xác.
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa hình học tổng hợp-toạ độ-
vectơ.
- Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm.
3/ Thái độ: - Bước đầu hiểu được việc đại số hoá hình học
- Cẩn thận chính xác trong tính toán.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS phát hiện tìm tòi,
chiếm lĩnh tri thức:
- Gợi mở, vấn đáp.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/ Chuẩn bị của GV: giáo án, tài liệu tham khảo, các bảng phụ và phiếu học tập.
2/ Chuẩn bị của HS: - Đồ học tập như: thước kẻ, compa.....
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài củ:
Toạ độ của véctơ trong hệ trục và biểu thức toạ độ của các phép toán về vectơ.
3/ Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gv: Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm
M, N, P, Q sao cho
OM
(2;3),
)2;
5
2
(ON
−−
,
)2;
5
2
(OP
−
,
)2;
5
2
(OQ
−
.
Hãy xác định các điểm M, N, P, Q trên
hệ trục toạ độ?
5. Toạ độ của điểm:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tạo độ của
vectơ
OM
được gọi là toạ độ của điểm M.
Như vậy, cặp số (x; y) là toạ độ của điểm M
khi và chỉ khi
OM
=(x;y) khi đó ta viết :
M=(x;y) hoặc M(x; y).
Trường THPT Vĩnh Linh Nguyễn Đức Hùng
Hs:
Gv: Hãy hoàn thành mệnh đề sau:
M(x; y)
⇔
…….
Gv: Gọi M
1
, M
2
lần lượt là các hình
chiếu của M trên trục Ox, Oy. Hãy điền
vào dấu …trong đẳng thức sau:
i...OM
1
=
;
j...OM
2
=
Hs:
21
OM;OM
Gv: từ đó có nhận xét gì về các số x, y,
21
OM;OM
Gv: Hãy nhìn vào hình 31 trang 29 và
trả lời câu hỏi sau:
a) Toạ độ của mỗi điểm O, A ,B, C, D
bằng bao nhiêu.
b) Hãy tìm điểm E(4;-4)
c) Tìm toạ độ của vec tơ
AB
.
Hs: O(0;0); A(-4;0); B(0;3), C(3;1);
D(4;-4).
Gv: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho
hai điểm M(x
M
;y
M
) và N(x
N
; y
N
). Gọi P
là trung điểm của đoạn thẳng MN.
a) Hãy biểu thị vectơ
OP
theo hai vectơ
OM
và
ON
b) Từ đó hãy tìm toạ độ của điểm P theo
toạ độ của M và N.
Số x được gọi là hoành độ của M, y được
gọi là tung độ của M.
Nhận xét:
Gọi M
1
, M
2
lần lượt là các hình chiếu của M
trên trục Ox, Oy.
Khi đó nếu M=(x; y) thì
yOM
;xOM
2
1
=
=
Định lý:
Với hai điểm M(x
M
;y
M
) và N(x
N
; y
N
) thì ta có
MN
= (x
N
-x
M
;y
N
-y
M
)
Chứng minh:
Theo giả thiết ta có:
OM
= ( x
M
;y
M
)
ON
= (x
N
; y
N
).
Mặt khác, ta có
MN
=
ON
-
OM
Từ đó suy ra
MN
= (x
N
-x
M
;y
N
-y
M
).
6. Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và
trọng tâm của tam giác:
Định lý1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho
hai điểm M(x
M
;y
M
) và N(x
N
; y
N
).Nếu P là
trung điểm của MN thì
2
yy
y;
2
xx
x
NM
P
NM
P
+
=
+
=
Định lý 2: Trong mặt phẳng toạ độ cho
∆
ABC. Nếu G là trong tâm của tam giác thì
3
yyy
y;
3
xxx
x
CBaA
G
CBA
G
++
=
++
=
4/ Củng cố: Định nghĩa trục và toạ độ vectơ, toạ độ điểm trên hệ trục, cách chuyển
đổi từ ngôn ngữ vectơ sang ngôn ngữ toạ độ
5/ Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Rèn luyện kỷ năng phân tích vectơ