Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Điều trị cơn hen cấp 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 37 trang )

CME Nhi – Hội Hô Hấp TP.HCM 23/03/18

ThS. BS. Trần Thiện Ngọc Thảo
BM Nhi – ĐHYK Phạm Ngọc Thạch


Dấu hiệu nhận biết vào cơn
Đợt tăng khò khè hoặc khó thở cấp
 Ho tăng lên, đặc biệt ho đêm
 Trẻ giảm hoạt động, kể cả bú
 Tr/c kém đáp ứng với thuốc β2


GINA 2017, pp115


Mục tiêu điều trị cắt cơn
Cải thiện Oxy hóa máu và ứ CO2
 Hồi phục thông khí
 Giảm nguy cơ tái phát



2 nhóm thuốc chính

Giãn phế quản
Kháng viêm
Tác động nhanh, hiệu quả, an toàn?


Giãn phế quản - Thuốc nào?


β2 Chọn lọc
β2 không chọn lọc

MgSO4

Ipratropium

Theophylline

Theophylline


SABA – Đường nào?

Tác dụng phụ: nhịp nhanh, run chi, buồn nôn, hạ
Kali máu, hạ HA
For most children, pMDI plus spacer is delivery
favored as it is more efficient than a nebulizer for
bronchodilator (Evidence A). (GINA 2017,pp113)


SABA hít – Đồng thuận


Salbutamol PKD
◦ 2,5mg/lần phun
◦ Tấn công: 3 lần cách mỗi 20’
◦ Duy trì: mỗi 1 – 6 giờ tùy LS




Salbutamol MDI + BH + mask
◦ 1 nhát/3–4 kg (UptoDate)  2 - 4 nhát/lần



Salbutamol PKD liên tục
◦ Cơn nặng: 10mg/giờ
◦ Cần td liên tục: SpO2, nhịp tim nhanh, hạ Kali


β2+ đường toàn thân


Salbutamol/Terbutalin TTM
◦ Xem xét: thất bại với các ĐT tích cực khác
◦ Tác dụng phụ: thường gặp



Adrenaline
◦ Cơn nguy kịch  TDD/TB
◦ Phản ứng phản vệ, phù Quincke
◦ Cần xem xét CCĐ


Ipratropium
PRACTALL 2008

For children with moderate-severe exacerbations

and a poor response to initial SABA, ipratropium
bromide may be added, as 2 puffs of 80mcg (or
250mcg by nebulizer) every 20 minutes for 1 hour
only. (GINA 2017, pp. 119)


Ipratropium – Đồng thuận
Cơn hen nặng/TB thất bại ban đầu
 Phối hợp với Salbutamol
 Liều: 125 – 250µg/lần PKD
 Chỉ dùng trong ngày đầu
(nếu cần)



Theophyline

GINA 2017 (<5T): Theophylline không có tên


Theophylline


Theophylline


UpToDate 2017
However, intravenous bronchodilators
(eg, terbutaline, aminophylline) may
be helpful in treating critically ill

children with status asthmaticus.


Magnesium sulphate
Khi thêm vào ĐT
chuẩn trong cơn
hen nặng cải
thiện CNHH và
có vẻ an toàn ở
người lớn.
 Chưa có bằng
chứng ở trẻ em.



Magnesium sulfate


UpToDate 2017
◦ We suggest that the use of magnesium
sulfate be reserved for inpatients with
severe asthma who are being transferred to
the ICU



GINA 2017
◦ MgSO4 PKD 3 lần/giờ đầu tiên cho trẻ > 2T




Guideline Nhật 2017
◦ Không đề cập


Theophylline hay MgSO4 –
Đồng thuận
Chỉ định: cơn hen nặng không đáp ứng
ĐT tích cực trước đó
 Trẻ > 1 tuổi: MgSO4 TTM, duy trì bằng
Theophylline.
 Trẻ < 1 tuổi: Theophylline tấn công và
duy trì.


 Cần

theo dõi sinh hiệu, SpO2, KMĐM,
Ion đồ, dấu hiệu ngộ độc Theophylline


Kháng viêm – Corticosteroids
Nhanh
Chậm
Chỉ định
- Đang điều trị corticosteroid
- Hen cơn nặng/nguy kịch
- Không đáp ứng sau liều SABA đầu tiên
- Tiền căn hen đã nằm hồi sức




Tác động không qua gene: Liều cao


Corticosteroids toàn thân


OCS
◦ CĐ: cơn nhẹ, TB
◦ Thuốc:
Prednisone/Prednisolone/Dexamethasone



Corticosteroid (TM)
◦ CĐ: Cơn nặng/nguy kịch
◦ Thuốc: Methylprednisolone


ICS và điều trị cắt cơn


Chứng cớ đối lập



GINA 2017: Some studies have used high
dose ICS (1600 mcg/day, preferably divided
into four doses over the day and given for 5–

10 days) as this may reduce the need for OCS
(pp.120)


ICS liều cao


UpToDate 2017: Administration of
multiple high doses of inhaled
glucocorticoids may be a useful strategy
for patients in whom systemic
glucocorticoids are contraindicated (eg,
past adverse reactions). However,
additional information regarding optimal
dosing and indications is needed.


ICS giúp giảm tỉ lệ nhập cấp cứu

Multiple dose: OR= 0.30 (95% CI, 0.16 to 0.55)-NNT=10 (7-21)


Cochrane Database of Systematic Reviews 2012, Issue 12. Art. No.: CD002308.


Budesonide - Đồng thuận


Chỉ định trong cắt cơn hen cấp
◦ Chống chỉ định đường toàn thân

◦ Điều trị phối hợp SCS: cơn hen nặng/TB
kém đáp ứng ĐT
◦ Thay thế đường toàn thân
◦ Cha mẹ từ chối dùng OCS



Liều dùng
◦ Phối hợp SCS:1mg/lần PKD 2 lần cách
nhau 30’
◦ Thay thế SCS: 1mg/lần x 2 lần/ngày


ĐIỀU TRỊ CHUẨN
SABA (MDI + BH + mask) hoặc PKD
 Corticosteroid đường toàn thân
 Cung cấp oxygen (nếu cần)


Đánh giá đáp ứng
-Thời điểm đánh giá?
-Dấu hiệu đánh giá?


PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN
HEN NHŨ NHI


×