Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

ĐỊNH TÍNH FAECAL STREPTOCOCCUS TRONG THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 41 trang )

Môn học: Phân tích vi sinh thực phẩm

L/O/G/O

ĐỀ TÀI 10 :
ĐỊNH TÍNH
FAECAL STREPTOCOCCUS
TRONG THỰC PHẨM

GVHD: Cô NGUYỄN THỊ MỸ LỆ


Nội dung đề tài :

Faecal
Streptococcus

Quy
trình
phân
tích

Ví dụ


Là các liên cầu khuẩn có
nguồn gốc từ phân
Hình cầu hay hình oval kéo
dài, gram dương
Không di động, không sinh
bào tử, một số dòng có tạo vỏ


nhầy
Hầu hết sống hiều khí tùy ý
nhưng phát triển tốt trong điều
kiện kỵ khí
Tiết bacteriocin trong quá
trình tăng trưởng


- Sức đề kháng tốt, tồn tại trên
nhiều địa điểm.
- Phù hợp để lấy mẫu thực phẩm hơn lấy mẫu
nước mặt
- Hiện diện trong phân với số lượng thấp hơn so với vi
khuẩn

- Luôn luôn hiện diện trong phân người và động vật



MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG THƯỜNG DÙNG
ĐỂ XÉT NGHIỆM S.FAECAL

Canh thang
Natri azit
- 20,0g
- 15,0g
- 5,0g
- 2,7g
- 0,4g
-15mg

- 1l

Pepton
Đường glucoza
NaCl
K2HPO4
Natri azit
Bromocresol màu tía
Nước cất

Cách pha:

•Cho tất cả (trừ natri
azit) vào nồi rồi đun cho
tan, lọc, chỉnh pH. Hấp
121OC/15 phút.
•Natri azit: Pha trong
nước cất, lọc vô khuẩn,
đóng vào bình tối màu để
bảo quản ở 4OC. Cho vào
canh thang đã hấp và để
nguội (khoảng 50OC). tùy
theo thể tích để đạt nồng
độ cuối cùng là 0,04%.


Thạch TTC Natri
azit (Thạch Slanetz
& Bartley)


- 20,0g Pepton
- 5,0g Cao nấm men
- 2,0g Đường glucoza
- 4,0g K2HPO4
- 0,4g Natri azit
- 0,1g Triphenyltetrazoium
chlorit(TTC)
- 15,0g Agar
- 1l
Nước cất
- 7,2 (pH)


Canh thang azit etyl
màu tía

- 20,0g Pepton
- 15,0g Đường glucoza
- 5,0g NaCl
- 2,7g K2HPO4
- 0,4g Natri azit
- 0,00083g Azit etyl
màu tía
- 1000ml Nước cất


Môi trường

Hóa chất


Dung dịch Trypton

Cồn 900 và 700

Soya (TSB)
Enterococcus agar

DD creatine 0,5%

BHI Brain

DD α – naphtol 5%

heartinfusion
6,5% NaCl
BHI Brain

KOH 40%

heartinfusion pH 9,6

Môi trường
và hóa chất

MT: Trypticase Soy

HCL 10%

Agar (TSA)
 


NaOH 10%

 

Thuốc thử catalase

 

Que thử oxydase


an Enterococcus Faecalis grow on a
trypticase soy agar plate



Xuất hiện sau 24 giờ ủ bệnh
(A): Streptococcus agalactiae
(Streptococcus nhóm B (GBS)
và (B) Enterococcus faecalis
trên GBSDA, (C) GBS và (D)
Enterococcus faecalis trên
Strepto B ID ® chromogenic
thạch và (E) GBS và (F)
Enterococcus faecalis trên
CNA




Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1, 10-2, 10-3
Trải lên MT Enterococcus agar
ủ 44oC, 48 giờ
Đếm tất cả khuẩn lạc đặc trưng
Cấy 5 khuẩn lạc đặc trưng vào TSA
ủ ở 37oC, 24 giờ
Khẳng định (+):
Chịu muối 6,5%, chịu pH ở 9,6 (+)
Catalase (-); Oxydase (-)
Tỉ lệ khẳng định

Mật độ Streptococcus phân
(CFU/g hay CFU/ml)

Khuẩn lạc có
màu hồng đến đỏ đậm


Bước 1:
Chuẩn bị

Ống nuôi cấy ban đầu (ống gốc)

Pha loãng
Độ pha loãng

10-1 10-2 10-3 10-4 10-5
101 102 103 104 105







Bước 3:
Đếm khuẩn lạc







×