Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện yên phong, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU VIỆT KHÔI

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU VIỆT KHÔI

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tuấn Anh

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Quản lý Ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Tuấn Anh. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp dựa trên tình
hình thực tế của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Việt Khôi


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được học tập và nghiên cứu chuyên ngành tại trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đến nay Luận
văn cao học của tôi đã hoàn thành. Để có được kết quả này, tôi xin chân thành
cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản lý kinh tế đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc
biệt là tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Tuấn Anh đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan
ban ngành trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã tận tình giúp đỡ,
cung cấp tài liệu, tạo điều kiện, đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên
cứu của đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các tác giả của các
tài liệu mà tôi đã tham khảo sử dụng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, trao đổi của thầy cô và độc giả để luận văn được hoàn thiện và đề

tài có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Việt Khôi


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 2
4. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu.................................................. 3
5. Kết cấu luận văn.................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NSNN4
1.1. Khái quát chung về NSNN................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN ........................................ 4
1.1.2. NSNN cấp huyện........................................................................... 10
1.2. Quản lý NSNN ................................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm quản lý NSNN ............................................................. 12

1.2.2. Nguyên tắc quản lý NSNN............................................................ 12
1.2.3. Nội dung quản lý NSNN ............................................................... 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý NSNN cấp huyện..................... 27
1.3.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 27
1.3.2. Nhân tố khách quan....................................................................... 29
1.4. Cơ sở thực tiễn quản lý NSNN và bài học kinh nghiệm rút ra về vấn
đề quản lý NSNN tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh......................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý NSNN tại thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh... 30


4

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý NSNN tại huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc ....... 31
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý NSNN tại huyện Yên
Phong, Bắc
Ninh.................................................................................................. 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 34
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 34
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu........................................ 36
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH.......... 39
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 39
3.1.2. Đặc điểm KT - XH........................................................................ 42
3.2. Thực trạng quản lý NSNN của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .. 43
3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong 43

3.2.2. Thực trạng quản lý NS NSNN tại huyện Yên Phong ................... 45
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý quyết toán NSNN huyện Yên
Phong....................................................................................................... 70
3.2.4. Thực trạng công tác quản lý thanh tra, kiểm tra trong quản lý NSNN
huyện ....................................................................................................... 75
3.2.5. Thực trạng công tác quản lý công khai NS huyện Yên phong ..... 78
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trên địa bàn huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 79
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 79
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 81


5

3.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Yên
Phong ....................................................................................................... 82
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 82
3.4.2. Những hạn chế, bất cập trong quản lý NSNN của huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh
.......................................................................................... 84
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong quản lý NSNN của
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh............................................................ 87
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NSNN
TẠI HUYỆN YÊN PHONG TỈNH BẮC NINH................................. 91
4.1. Quan điểm và định hướng tăng cường quản lý NS của huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 -2022........................................... 91
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý NS tại huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.................................................................................................. 93
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán NS huyện ................... 93
4.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành NS ............................................... 95

4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán NS huyện .................... 97
4.2.4. Phối hợp với KBNN, phát huy tối đa chức năng kiểm soát chi NSNN
qua KBNN............................................................................................... 98
4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra kiểm tra đối với NSNN . 99
4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tài chính NS,
không ngừng đào tạo mới và đào tạo lại nguồn nhân lực .....................
100
4.2.7. Đầu tư hiện đại hóa công nghệ phục vụ công tác quản lý
NSNN .................................................................................................... 102
4.2.8. Tăng cường công khai NS........................................................... 102
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 103
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.............................................................. 103


6

4.3.2. Kiến nghị với Sở Tài chính, UBND, HĐND tỉnh Bắc Ninh ...... 105


7

4.3.3. Kiến nghị với huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................ 106
KẾT LUẬN .......................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 110
PHỤ LỤC ............................................................................................ 112


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT


Ký hiệu

Nội dung

1

ATGT

An toàn giao thông

2

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

CN

Công nghiệp

4

CTN

Công thương nghiệp

5


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

KBNN

Kho bạc Nhà nước

9

KT-XH

Kinh tế xã hội

10


NQD

Ngoài quốc doanh

11

NS

Ngân sách

12

NSĐP

Ngân sách địa phương

13

NSNN

Ngân sách Nhà nước

14

NSTW

Ngân sách Trung ương

15


PTTH

Phát thanh truyền hình

16

QLNSNN

Quản lý Ngân sách Nhà nước

17

TNCN

Thu nhập cá nhân

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19

XD CSHT

Xây dựng cơ sở hạ tầng

20


XDCB

Xây dựng cơ bản


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số phiếu điều tra của các nhóm đối tượng ...................................... 35
Bảng 3.1. Hiện trạng cơ cấu kinh tế huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 2017) ............................................................................................... 43
Bảng 3.2. Tình hình thực hiện NSNN tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
(giai đoạn 2015 - 2017)
........................................................................... 45
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát đánh giá về việc lập dự toán NSNN của huyện Yên
Phong tỉnh Bắc Ninh....................................................................... 48
Bảng 3.4. Tổng hợp dự toán thu NSNN huyện trên địa bàn huyện Yên Phong
(giai đoạn 2015 - 2017)................................................................... 50
Bảng 3.5. Tổng hợp dự toán chi NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên Phong
(giai đoạn 2015 - 2017)................................................................... 51
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát đánh giá về chấp hành dự toán NSNN huyện Yên
Phong tỉnh Bắc Ninh....................................................................... 52
Bảng 3.7. Tổng hợp thu và cơ cấu các khoản thu theo quyết toán thu NS huyện
trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017)................. 57
Bảng 3.8. Phân tích tỷ trọng một số khoản thu lớn trong các khoản huyện quản
lý thu NS trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) 59
Bảng 3.9. Tổng hợp quyết toán chi NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên
Phong (giai đoạn 2015 - 2017) ....................................................... 63
Bảng 3.10. Phân tích tỷ trọng một số khoản chi lớn trong chi thường xuyên
thuộc NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn

2015 - 2017).................................................................................... 65
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát đánh giá về quyết toán NSNN huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................. 70
Bảng 3.12. Quyết toán thu, chi NS huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 2017) ............................................................................................... 71
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra trong quản lý NSNN
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................................... 76
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác kiểm tra, tranh tra trong quản
lý NSNN huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh .................................... 77


9

Bảng 3.15. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác thực hiện công khai dự toán,
quyết toán NSNN huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh ...................... 79


10

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Các khoản thu NSNN .............................................................. 5
Sơ đồ 1.2: Hệ thống NSNN....................................................................... 7
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức quản lý NSNN huyện Yên Phong ............... 44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mọi quốc gia trên thế giới đều muốn đạt tới mục tiêu chung đó là sự ổn
định và tăng trưởng kinh tế, tạo lập một xã hội văn minh, giàu có. Để đạt được

mục tiêu ấy phải phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động của Chính phủ trong mỗi
quốc gia. Hoạt động của Chính phủ lại được biểu hiện thông qua một kế hoạch
tài chính cơ bản của Nhà nước. Đó là NSNN, NSNN đảm bảo điều kiện vật
chất cho sự tồn tại, hoạt động của hệ thống bộ máy các cơ quan Nhà nước,
NSNN là cơ sở để cấp kinh phí cho các dự án quốc gia, đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường với rất nhiều khuyết điểm đòi hỏi phải có sự can thiệp của
Chính phủ thì NSNN đóng vai trò là một công cụ điều tiết vĩ mô nhằm giảm
bớt, hạn chế, xóa bỏ dần những điểm yếu đó của nền kinh tế quốc dân. Với ý
nghĩa và tầm quan trọng của NSNN, để phát huy tốt vai trò của công cụ
NSNN, chúng ta phải nhận thức đúng đắn ý nghĩa của việc tăng cường quản
lý NSNN nói chung, cũng như việc tăng cường quản lý, điều hành NS địa
phương nói riêng được đặt ra như một đòi hỏi khách quan và cấp thiết.
Tăng cường quản lý NSNN không chỉ dừng lại ở hoạt động thu, chi tài
chính mà phải gắn liền với việc phát huy cao độ tính chủ động, tích cực của
các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý thu, chi NS gắn với mỗi
cấp NS để phục vụ tích cực cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
Sau gần 20 năm thực hiện Luật NSNN từ năm 1997, công tác quản lý
thu, chi NS trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã có những bước
chuyển biến tích cực, cân đối NS ngày càng vững chắc, bước đầu đã thực hiện
quản lý NS ở một số lĩnh vực đem lại kết quả đáng khích lệ. Công tác quản lý
và điều hành NS địa phương đã có nhiều đổi mới. Hoạt động thu NS gắn liền
với đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của huyện, công tác quản lý chi NS
cũng đã có nhiều tiến bộ, các định mức phân bổ chi NS do Sở Tài chính
hướng dẫn đã được áp dụng ở địa phương, góp phần tích cực trong việc quản
lý chi NS địa phương, phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao
đời sống nhân dân.


2


Qua nghiên cứu thực trạng công tác quản lý và điều hành NSNN trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh thấy rằng còn không ít những hạn
chế, tồn tại trong quá trình quản lý và điều hành NSNN như còn để sót một số
khoản thu, chi NS còn lãng phí, dàn trải chưa tiết kiệm, hiệu quả. Sau quá
trình nghiên cứu, học tập chương trình cao học Quản lý kinh tế tại trường
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và trên
cơ sở thực trạng công tác quản lý NSNN tại địa phương, tôi chọn đề tài
“Quản lý NS nhà nước trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” để
làm đề tài cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý
NSNN trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN.
- Đánh giá thực trạng quản lý NSNN; các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 20152017.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSNN trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nội dung liên quan đến quản lý NSNN: Như quản lý thu
thuế, quản lý thu phí, lệ phí, quản lý chi đầu tư phát triển, quản lý chi thường
xuyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.



3

- Về thời gian: Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng từ năm 2015 2017.
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung đánh giá về thực trạng quá trình quản lý ngân sách tại
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo quy trình và nội dung quản lý NSNN
cấp huyện trong các năm 2015, 2016, 2017, bao gồm: Lập dự toán NS
huyện;chấp hành dự toán NS huyện; quyết toán NS huyện; kiểm tra kiểm soát
thực hiện thu chi NS; công khai NS huyện.
Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NS huyện Yên
Phong và đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý NS huyện Yên Phong, tính
Bắc Ninh có hiệu quả hơn trong giai đoạn 2017 - 2022.
4. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu thành công góp phần làm sáng tỏ các vấn đề
lý luận về quản lý NSNN cấp huyện; đồng thời đưa ra những giải pháp góp
phần tăng cường công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
Các kết quả nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh có thể làm cơ sở
tài liệu tham khảo và được vận dụng vào thực tiễn đối với huyện Yên Phong
cũng như các đơn vị trên địa bàn huyện và các địa phương khác có đặc điểm
tương đồng trong cả nước.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm
có 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong,

tỉnh Bắc Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý NSNN tại huyện Yên
Phong tỉnh Bắc Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NSNN
1.1. Khái quát chung về NSNN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN
1.1.1.1. Khái niệm NSNN
NSNN là một phạm trù rất rộng và bao quát, vừa liên quan đến lĩnh vực
kinh tế, vừa liên quan đến góc độ quản lý nhà nước. Vì vậy, hiện nay có nhiều
ý kiến khác nhau về định nghĩa về NSNN, Để quản lý thống nhất nền tài chính
quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong việc quản lý và sử dụng NSNN, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả NS và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân
dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Theo đó: “Ngân sách nhà nước
là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Luật
NSNN số 83/2015/QH13).
Về bản chất của NSNN, đằng sau những con số thu, chi đó là các quan
hệ lợi ích kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể khác như doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân trong và ngoài nước gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối
và sử dụng quỹ NS.
NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa là công

cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết
các vấn đề xã hội.
* Thu NSNN
- Khái niệm: Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để
tập trung một phần các nguồn tài chính quốc gia để hình thành quỹ NSNN
nhằm thoả mãn các nhu cầu của chi tiêu của Nhà nước.
- Thu NSNN có hai đặc điểm sau:


5

+ Tính pháp lý và tính cưỡng chế rất cao: Một số khoản thu chủ yếu của
NSNN nước như thuế, phí, lệ phí, thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước
đều là các khoản thu theo nghĩa vụ bắt buộc đối với các thể nhân và pháp
nhân, được qui định bằng các văn bản có giá trị pháp lý cao nhất như Hiến
pháp, Pháp lệnh so Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua.
+ Tính không hoàn trả trực tiếp: Việc nộp thuế và các khoản phải nộp
theo nghĩa vụ khác không gắn với lợi ích cụ thể của người nộp, mà họ được
hưởng các lợi ích gián tiếp dưới hình thức các dịch vụ công do Nhà nước cung
cấp. Giá trị hàng hoá dịch vụ mà họ hưởng không tương ứng với số thuế và
các khoản phải nộp khác.
- Thu NSNN gồm: Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; Các khoản tu từ
hoạt động kinh tế của nhà nước; Các khoản đóng góp của các tổ chức và các
cá nhân; Các khoản viện trợ; Các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật.

thể chia thu NSNN thành hai nhóm như sau sơ đồ sau:
Thu NSNN


6


Thu thường xuyên

Thuế

Phí,
lệ phí

Thu không thường xuyên

Thu từ

kinh tế
NN

Các tổ chức

Các khoản
đóng góp

Vay và
Viện trợ
nước ngoài

Các khoản
do NN vay
để bù đắp
bội chi

Các cá nhân


Sơ đồ 1.1: Các khoản thu NSNN
+ Nhóm thu thường xuyên có tính chất bắt buộc bao gồm thuế, phí, lệ


6

phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế Nhà nước: Trong đó, ở hầu hết các
Quốc gia, thu từ thuế chiếm khoảng 90% tổng thu NSNN.
+ Nhóm thu không thường xuyên gồm các khoản đóng góp của tổ chức
và cá nhân, các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi. Ngoài ra còn có các
khoản thu vay và viện trợ của nước ngoài.
Cần lưu ý là không tính vào thu NS Nhà nước các khoản thu mang tính
chất hoàn trả như vay nợ và viện trợ có hoàn lại, chỉ tính vào thu NS Nhà
nước các khoản viện trợ không hoàn lại; còn các khoản viện trợ có hoàn lại
thực chất là các khoản vay ưu đãi không được tính vào thu NSNN.
* Chi NSNN
Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên
tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm phục vụ cho hoạt động của bộ máy Nhà
nước và thực hiện các chức năng KT-XH mà Nhà nước đảm nhận theo những
nguyên tắc nhất định. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển KT-XH,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; Chi
trả nợ của Nhà nước; Chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của
Pháp luật.
Theo chức năng nhiệm vụ, chi NS nhà nước gồm:
- Chi đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là
xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội.
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm: Giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao, trợ
cấp,
lương hưu và lương cán bộ viên chức…

* Phân loại NSNN
Hiện nay theo qui định hiện hành, hệ thống NSNN gồm NSTW và NS
địa phương theo sơ đồ dưới đây:

NS NHÀ NƯỚC


7

NS
Đảng
CSVN
CTN,
QH,
CP,
Toà
án,
Viện
KSND
TC

N
S
t

n
h
,
t
h

à
n
h
p
h

t
r

c
t
h
u

c
T
r
u
n
g
ư
ơ
n
g


7

Sơ đồ 1.2: Hệ thống NSNN
NSTW bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này. Mỗi bộ, cơ quan trung

ương là một đơn vị dự toán của NSTW.
NSTW cung ứng nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu chung cho
cả nước trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho NS tỉnh,
thành phố trực thuộc TW.
NSĐP là tên chung để chỉ NS của các chính quyền địa phương phù hợp
với địa giới hành chính các cấp. NS xã, phường, thị trấn vừa là một cấp NS,
vừa là một bộ phận cấu thành của NS huyện và quận, thị xã. NS huyện, quận,
thị xã vừa là một cấp NS, vừa là bộ phận cấu thành của NS tỉnh, thành phố
trực thuộc TW. NSĐP cung ứng nguồn tài chính để thực hiện các nhiệm vụ
của chính quyền Nhà nước ở địa phương và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài
chính cho chính quyền cấp dưới
1.1.1.2. Đặc điểm NSNN
Với tư cách là loại quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, NSNN mang


8

những đặc trưng riêng so với các quỹ tiền tệ tập trung khác.
Một là, quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ thuộc phạm
trù NSNN gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị và nhiệm vụ mà Nhà nước
thực hiện trong từng giai đoạn lịch sử. Việc thực hiện quá trình đó theo các
văn bản pháp luật và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cao
nhất trong bộ máy Nhà nước.
Hai là, nguồn hình thành quỹ tiền tệ tập trung của NSNN chủ yếu là từ
giá trị sản phẩm lao động thặng dư do lao động trong và ngoài nước tạo ra và
được huy động dưới nhiều hình thức: thuế, tín dụng, đóng góp tự nguyện, viện
trợ...
Ba là, trong quá tình tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN chủ yếu
được thực hiện bằng hình thức động viên bắt buộc, không có khoản đối giá

trực tiếp.
Bốn là, việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN chủ yếu phục vụ cho việc
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội chung của quốc gia, nó không mang tính
chất hoàn trả trực tiếp.
Năm là, hiệu quả hoạt động của quỹ NS là hiệu quả kinh tế xã hội được
xem xét ở tầm vĩ mô, không lấy chỉ tiêu lợi nhuận là thước đo chính.
1.1.1.3. Vai trò của NSNN
NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của NS nhà nước luôn
gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. NSNN có
những vai trò chính như sau:
- Vai trò của NSNN trong việc đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động
của bộ máy Nhà nước.
Nhà nước dùng quyền lực của mình (trước hết là quyền lực chính trị,
sau nữa là quyền lực kinh tế, uy tín, đối ngoại...) để phân phối một phần của
cải xã


9

hội về tay mình nhằm đáp ứng nhu cầu duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ
máy Nhà nước. Các nguồn lực tài chính động viên vào tay Nhà nước cả ở
trong nước và nước ngoài nhưng chủ yếu là trong nước; từ mọi lĩnh vực hoạt
động, mọi thành phần kinh tế, mọi chủ thể KT- XH dưới nhiều hình thức khác
nhau, trong đó thuế là hình thức phổ biến, nguồn thu chủ yếu.
Các nguồn lực trong tay Nhà nước được sử dụng để trả lương cho bộ
máy công chức, công an, quân đội; quản lý hành chính Nhà nước; xây dựng
trụ sở; mua sắm trang thiết bị cho hoạt động của các cơ quan Nhà nước đồng
thời đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.
Quá trình động viên các nguồn lực vào tay Nhà nước và sử dụng chúng

cần phải được kiểm soát và điều chỉnh, nhằm động viên một cách hợp lý các
nguồn lực của xã hội và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả cho việc duy trì hoạt
động của bộ máy Nhà nước cũng như thực hiện các nhiệm vụ khác của Nhà
nước.
- Vai trò của NS Nhà nước trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có nhiệm vụ đảm bảo tính hiệu
quả, khuyến khích công bằng, tăng trưởng bền vững và ổn định kinh tế vĩ mô.
NSNN là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước để đảm bảo
những nhiệm vụ đó.
Thứ nhất, NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nền kinh
tế sản xuất có hiệu quả. Thuế là công cụ đắc lực giúp Nhà nước hạn chế độc
quyền, hạn chế các ảnh hưởng ngoại ứng, định hướng đầu tư, giảm thông tin
không cân xứng và cung cấp hàng hóa công cộng. Ví dụ, đối với những vùng
tiềm năng chưa được khai thác, có thể áp dụng ưu đãi về thuế đối với đầu tư,
dùng thuế điều tiết bớt lợi nhuận của các hãng độc quyền, đánh thuế ô nhiễm
môi trường... Nhà nước chi tiêu tài chính để cung cấp hàng hóa công cộng (kết
cấu hạ tầng, thông tin...) đầu tư vào các ngành then chốt, các công trình mũi
nhọn, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp cần nâng đỡ...


10

Thứ hai, NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục
tiêu tăng trưởng và ổn định kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng tiền lực về tài
khóa (thu thuế và chi tiêu NS) và tiền tệ (tác động đến tín dụng và lãi suất) để
khuyến khích tăng trưởng kinh tế dài hạn và nâng cao năng suất; chế ngự
những hậu quả cực đoan về lạm phát và thất nghiệp quá cao của chu kỳ kinh
doanh.
* Vai trò của NS Nhà nước trong việc thực hiện các nhiệm vụ xã hội.
Trong giải quyết các vấn đề xã hội, vai trò của NSNN thường được thể

hiện qua các hoạt động chi tiêu: Ví dụ, đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới
các công trình thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế xã hội ở những vùng còn khó
khăn; tài trợ cho việc thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ tài
chính cho giải quyết việc làm...
Bên cạnh đó, Nhà nước sử dụng công cụ thuế và công cụ chi tiêu để lấy
bớt thu nhập của những người có thu nhập cao, nâng đỡ người có thu nhập
thấp, nhằm giảm bớt sự bất công trong phân phối thu nhập. Công cụ thuế
được sử dụng theo hướng: đánh thuế lũy tiến vào thu nhập cao, đánh thuế tiêu
thụ đặc biệt với thuế suất cao vào những hàng hóa mà người có thu nhập cao
mới có thể mua được và tiêu dùng phần lớn; giảm thuế cho những hàng hóa
thiết yếu thường do người mua có thu nhập thấp mua và sử dụng phần lớn.
Những vai trò tích cực trên của NSNN chỉ có thể có được khi sử dụng
đúng đắn các chức năng của nó trong thực tiễn. Trong trường hợp ngược lại,
nếu sử dụng công cụ NSNN không đúng, nó có thể gây trở ngại cho sự phát
triển kinh tế xã hội, làm tăng khuyết tật thị trường.
1.1.2. NSNN cấp huyện
1.1.2.1. Khái niệm NSNN cấp huyện
NSNN bao gồm NSTW và NSĐP. NSĐP bao gồm NS của các đơn vị
hành chính các cấp có HĐND và UBND. Theo quy định của Luật tổ chức
HĐND và UBND hiện hành bao gồm:
- NS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là NS tỉnh) bao
gồm
NS cấp tỉnh và NS của các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh.


×