Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án tuần 27 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.2 KB, 21 trang )

TUầN 27
Thứ hai, ngày tháng năm 2008.
Chào cờ
Tập trung dới cờ.
Lp 5C trực tuần
-----------------------------------
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tơi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng
trớc những bức trang làng Hồ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc
của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở trắc nghiệm...
III/ Các hoạt động dạy-học:
Giáo viên TG Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (3 đoạn).
+ Đ1 từ đầu đến....tơi vui
+Đ2 tiếp đến.....gà mái mẹ
+Đ3 còn lại
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.


* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV bổ sung câu trả lời cho HS và kết
hợp hỏi một số từ khó
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu
chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
+ Trả lời phần tìm hiểu nội dung
* Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh tố nữ.
* Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ
rất đặc biệt: bột than tự luyện bằng
than rơm nếp, màu trắng điệp làm từ
vỏ sò trộn với hồ nếp...
* Tranh lợn ráy : rất có duyên.
. Tranh đàn gà con: tng bừng nh ca
múa.
. Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự tinh tế.
* Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh và vơi t-
ơi...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
1
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS học và đọc trớc bài về nhà.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
------------------------------
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về kĩ năng tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên T
G
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
Bài 1:Củng cố cách tính vận tốc
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Củng cố cách tính vận tốc với đơn

vị là km/ giờ ; m/ phút
- Hớng dẫn làm nhóm vào bảng phụ.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3:Tiếp tục củng cố cách tính vận tốc
- HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:Cách tính vận tốc khi biết thời gian.
- HD làm vở.
- Chữa bài giờ trớc.
*BT1: HS đọc yêu cầu.
Đà điểu chạy: 520 m/ phút
+ Tính V?
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách
tính.
*BT2: Đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*BT3: HS đọc yêu cầu.
+ Tóm tắt: S = 25 km
Đi bộ 5 km rồi lại đi ô tô 1/2 giờ
Hỏi vận tốc của ô tô ?
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách
tính.
* BT 4: Đọc yêu cầu, xác định cách
làm.

- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
2
- Chấm, chữa bài.
C) Củng cố - dặn dò.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ
15phút
1giờ 15phút = 1,25giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
Đáp số: 24 km/giờ.

--------------------------------
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu quá trìng thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, ơm một số loại hạt từ 3,4 ngày trớc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên T
G

Học sinh
1/ Khởi động.Hát tập thể
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Thực hành tìm hiểu cấu
tạo của hạt.
* Mục tiêu: quan sát, mô tả cấu tạo của
hạt.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: HD làm việc theo nhóm.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc điều kiện nảy
mầm của hạt, giới thiệu kết quả thực hành
gieo hạt đã làm ở nhà.
* Cách tiến hành.
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
* Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
d/ Hoạt động 3: Quan sát.
* Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng yêu cầu các bạn tách
các hạt đã ơm làm đôi.
- Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh d-
ỡng.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả
làm việc theo cặp trớc lớp.

* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
giới thiệu kết quả gieo hạt của nhóm,
trao đổi kinh nghiệm với nhau:
- Nêu điều kiện nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
trng bày.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3
triển thành cây của hạt.
+ Cách tiến hành:
+ Bớc 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
* 2 em ngồi cạnh nhau quan sát hình
7 trang 109, mô tả quả trình phát triển
của cây mớp.
* HS trình bày trớc lớp.
----------------------------------
Thứ ba, ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Đất nớc
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nớc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nớc tự do, tình yêu tha thiết của tác
giả đối với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở trắc nghiệm...
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên T
G
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD quan sát tranh minh hoạ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV theo dõi và bổ sung câu trả lời cho
HS
- Một em đọc toàn bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Những ngày thu đã sa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới;
buồn: sáng chớm lạng, những phố dài
xao xác hơi may, ngời ra đi đầu không
ngoảnh lại.

* Đất nớc trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới,
trong biếc.
* Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá...
* Trời xanh đây, núi rừng đây, của
chúng ta, của chúng ta...
. Những cánh đồng thơm mát, những
4
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS học và đọc trớc bài ở nhà.
ngả đờng bát ngát...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)
------------------------------
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức
Đồng chí Dung soạn và dạy
--------------------------
Toán
Quãng đờng
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.

- Thực hành tính quãng đờng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên T
G
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Hình thành cách tính quãng đờng.
+Bài toán 1:
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính
Quãng đờng.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách
đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1:Củng cố công thức tính quãng đờng
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Chữa bài tập giờ trớc.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình
bày lời giải bài toán.
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ là:
45,2 x 4 = 170 (km)

Đáp số: 170( km )
- HS nêu cách tính quãng đờng.
* Rút ra quy tắc và công thức tính
quãng đờng (sgk).
s = v x t
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
2giờ 30phút = 2,5giờ
Quãng đờng ngời đó đã đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 ( km ).
Đáp số: 30 km
* BT1: HS đọc yêu cầu.
5
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: HD tính quãng đờng theo công thức
vừa xây dựng : s = v x t
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 :Tiếp tục củng cố cách tính quãng đ-
ờng.
- HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
C) Củng cố - dặn dò.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- NhắcHS chuẩn bị giờ sau.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm. Lấy 15,2 x 3 giờ
+ Nhận xét bổ xung.
* BT2: Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.

Lu ý cách đổi: 15 phút = 0,25 giờ
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút= 2 giờ40 phút
= 160 phút
Quãng đờng AB dài là:
42.000 x 160 = 112000(m)
= 112 km
Đáp số: 112 km.

------------------------------------
Địa lí
Châu Mĩ
I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh:
- Xác định và mô tả sơ lợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên Bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào
của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Học sinh: sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên P
T
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.

1- Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm nhỏ)
* Bớc 1:
- HD quan sát lợc đồ và tranh ảnh, trả lời
các câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp các đại dơng nào?
+ Dựa vào số liệu bài 17 nêu nhận xét về
diện tíh của châu Mĩ?
* Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
2- Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bớc 1: HD trả lời các câu hỏi:
- Các chữ cái ở hình 2 đợc chụp ở khu vực
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 1.
* HS làm việc theo cặp.
* Các nhóm trình bày trớc lớp, kết
hợp chỉ bản đồ.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các
ý trả lời.
6
nào của châu Mĩ?
- Địa hình châu Mĩ có đặc điểm gì?
- Nêu tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn và
các sông lớn ở châu Mĩ?
Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Rút ra kết luận.
c/ Hoạt động 3(làm việc cả lớp)
- HD học sinh trả lời các câu hỏi:

+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
C/ Hoạt động nối tiếp.
- GV cho HS tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
* Các nhóm trình bày trớc lớp, nhóm
khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ
bản đồ.
* HS làm việc cá nhân, nêu miệng tr-
ớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
---------------------------------
Thứ t, ngày tháng năm 2008
Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh, nhân hoá đợc sử dụng khi miêu tả cây cối.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. T
G
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.

1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:Đọc thầm và trả lòi câu hỏi
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt
lại nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Thực hành: Cho HS viết một đoạn văn
ngắn tả một bộ phận của cây.
- GV nhận xét đoạn văn của HS và sửa
C/ Củng cố - dặn dò.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối.
b/ Các giác quan đợc sử dụng khi
quan sát.
c/ Biện pháp tu từ đợc sử dụng.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng
nhóm.
- Dán bảng nhóm và đọc trớc lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
* Thực hành viết vào vở đoạn văn
- Nối tiếp nhau đọc trớc lớp
7
- GV tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài môi trờng
Giáo viên bộ môn dạy
----------------------------
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu. Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính quãng đờng.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho học sinh.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên TG Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
Bài 1:Củng cố cách tính quãng đờng(km)
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2:Tính độ dài quãng đờng khi cha biết
thời gian.
- Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách tính quãng đờng.
Bài 3:Cách tính quãng đờng

- HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:Tiếp tục củng cố cách tính quãng đ-
ờng.
- HD làm vở.
- GV chấm, chữa bài.
3/ Củng cố - dặn dò.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Chữa bài giờ trớc.
* BT1: HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trong
bảng kẻ khung.
+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính
quãng đờng.
* BT2: Đọc yêu cầu bài toán.
Cần tính thời gian ô tô đi từ A- B
12 giờ 15 p - 7 giờ 30 p
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*BT3: Đọc yêu cầu.
+ Đổi 15 phút = 0,25 giờ
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải
thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách
tính.
*BT4: Đọc yêu cầu, xác định cách
làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Đổi :1phút 15giây = 75giây.

Quãng đờng di chuyển đợc là:
14 x 75 = 1050 ( m )
Đáp số: 1050 m
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×