Tải bản đầy đủ (.pdf) (261 trang)

Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 261 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN VĂN PHONG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN VĂN PHONG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải


2. PGS.TS. Nguyễn Minh Phương

HÀ NỘI, 2018
2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên
cứu của luận án chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.

Tác giả luận án

i


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CNH –HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐHCL

Đại học công lập


ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDĐH

Giáo dục đại học

GS.TS.

Giáo sư tiến sĩ

GVĐH

Giảng viên đại học

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NNL

Nguồn nhân lực

PGS.TS.


Phó Giáo sư tiến sĩ

QLNN

Quản lý nhà nước

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NCS

Nghiên cứu sinh

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý nhà nước về GDĐH Mỹ ......................... 61
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quản lý nhà nước về GDĐH của Trung Quốc ............................. 63
Sơ đồ3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục đại học ................. 87

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Số lượng trường đại học, sinh viên và giảng viêncác trường đại học

công lập 30 năm (1986 - 2016) .............................................................................. 71
Biểu đồ 3.2.Trình độ đội ngũ giảng viên từ 1986 - 2016 ........................................ 72
Biểu đồ 3.3. Quy mô trường, giảng viên sinh viên đại học công lập 1986 - 2016 ... 76
Biểu đồ 3.4. Số phó giáo sư, giáo sư đạt tiêu chuẩn được phong qua các năm ....... 98

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Trình độ đội ngũ giảng viên đại học công lập giai đoạn 2006 - 2015 ..... 73
Bảng 3.2. Số lượng trường đại học công lập, giảng viênvà sinh viên 2006 - 2016.. 75

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................I
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. II
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...............................................................................III
MỤC LỤC....................................................................................................................... IV
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .......................................................4
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học của đề tài.............................................6
6. Đóng góp mới của luận án....................................................................................................6
7. Ý nghĩa của luận án .................................................................................................................7
8. Kết cấu của luận án .................................................................................................................8
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI ...................................................................................................................................9
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến đề tài ............................................................................................................................9

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển và quản lý nhà nước
nguồn nhân lực nói chung ........................................................................................................9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển giảng viên các trường
đại học công lập .......................................................................................................................... 14
1.1.3. Các công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về phát triển giảng viên
các trường đại học công lập .................................................................................................. 21
1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu đã tổng quan ..................................... 24
1.2.1. Những vấn đề đã được đề cập và làm rõ ............................................................. 24
1.2.2. Những vấn đề chưa được đề cập hoặc được đề cập nhưng chưa được làm
rõ ....................................................................................................................................................... 25
1.2.3. Hướng nghiên cứu của luận án: .............................................................................. 26
Kết luận chương 1 .................................................................................................................. 27

iv


CHƯƠNG 2.CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂNĐỘI
NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM .............. 28
2.1. Đội ngũ giảng viên trường đại học công lập và phát triển đội ngũ
giảng viên đại học công lập ............................................................................................... 28
2.1.1. Đội ngũ giảng viên trường đại học công lập ...................................................... 28
2.1.1.1. Khái niệm giảng viên trường đại học công lập ............................................. 28
2.1.1.2. Khái niệm đội ngũ giảng viên trường đại học công lập ............................ 29
2.1.1.3. Đặc điểm của đội ngũ giảng viên trường đại học công lập ...................... 30
2.1.2. Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập......................... 32
2.1.2.1. Phát triển đội ngũ giảng viên đại học công lập ............................................. 32
2.1.2.2. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập
............................................................................................................................................................ 33
2.2. Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên đại học công lập
............................................................................................................................................................ 35

2.2.1. Khái niệm lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên ............................. 35
2.2.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các trường
đại học công lập .......................................................................................................................... 36
2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển ĐNGVcác trường đại học công lập
............................................................................................................................................................ 39
2.2.3.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập .......................................................................................................... 39
2.2.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về phát triển đội
ngũ giảng viên các trường đại học công lập ................................................................... 41
2.2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên .. 43
2.2.3.4. Ban hành chính sách về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại
học công lập.................................................................................................................................. 45
2.2.3.5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định về phát triển đội ngũ
giảng viên các trường đại học công lập ............................................................................ 48
2.2.3.6. Hợp tác quốc tế để phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
công lập .......................................................................................................................................... 49

v


2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường đại học công lập .................................................................................................. 52
2.2.4.1. Thể chế quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên................... 52
2.2.4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất ............................................................... 53
2.2.4.3. Hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa....................................................................... 54
2.2.4.4. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin ......................................................................................................................................... 54
2.2.4.5. Năng lực của đội ngũ công chức quản lý ......................................................... 55
2.2.4.6. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giảng viên ............................................................ 56
2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên của

các quốc gia trên thế giới và giá trị tham khảo cho Việt Nam....................... 58
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên của một
số quốc gia trên thế giới ......................................................................................................... 58
2.3.1.1. Kinh nghiệm của Mỹ ................................................................................................. 58
2.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc: ............................................................................. 61
2.3.1.3. Kinh nghiệm của Xinh-ga-po: ............................................................................... 63
2.3.2. Một số giá trị thảm khảo có thể áp dụng cho quản lý nhà nước về phát
triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ở Việt Nam ....................... 65
Kết luận chương 2 .................................................................................................................. 68
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM ....................... 69
3.1. Khái quát đội ngũ giảng viên các trường đại học công lâp ................... 69
3.1.1. Về số lượng đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ..................... 70
3.1.2. Về chất lượng đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập................. 72
3.1.3. Về tỷ lệ, cơ cấu đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập .............. 74
3.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng
viên các trường đại học công lập ở Việt Nam ......................................................... 76
3.2.1. Vê xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập .......................................................................................................... 76
3.2.2. Về xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về phát
triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập................................................ 82

vi


3.2.3. Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường đại học công lập .................................................................................................. 87
3.2.4. Về ban hành, thực hiện chính sách về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập .......................................................................................................... 93
3.2.5. Về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định về phát triển đội ngũ

giảng viên các trường đại học công lập ............................................................................ 99
3.2.6. Về hợp tác quốc tế phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
công lập ....................................................................................................................................... 105
3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ
giảng viên các trường đại học công lập ở Việt Nam......................................... 110
3.3.1. Ưu điểm quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các trường
đại học công lập ....................................................................................................................... 110
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về phát
triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập............................................. 112
3.3.2.1. Hạn chế trong quản lý nhà nước về về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường đại học công lập ............................................................................................... 112
3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về
phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ở Việt Nam hiện
nay ................................................................................................................................................. 118
Kết luận chương 3 ............................................................................................................... 121
CHƯƠNG 4.QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở
VIỆT NAM..................................................................................................................123
4.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng
viên các trường đại học công lập ở Việt Nam ...................................................... 123
4.1.1. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập cần quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đại học............................................................... 123
4.1.2. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập phải căn cứ vào bối cảnh và các yêu cầu đặt ra ...... 125

vii


4.1.3. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các

trường đại học công lập phải trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công
lập .................................................................................................................................................. 126
4.1.4. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập phải trên cơ sở đẩy mạnh tự chủ đại học theo tiến
trình hội nhập và phát triển ............................................................................................... 127
4.1.5. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập phải trên cơ sở hệ thống các giải pháp đồng bộ, thực
hiện có lộ trình thích hợp .................................................................................................... 128
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng
viên các trường đại học công lập ở Việt Nam ...................................................... 128
4.2.1. Đổi mới vai trò quản lý của nhà nước kết hợp với mở rộng quyền tự
chủ và trách nhiệm xã hội của các trường đại học công lập ................................ 128
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập ....................................................................................................... 137
4.2.3. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập ....................................................................................................... 140
4.2.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường đại học công lập ............................................................................................... 143
4.2.5. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chính sách liên quan đến đội ngũ giảng
viên các trường đại học công lập ..................................................................................... 145
4.2.5.1. Chính sách thu hút, tuyển dụng giảng viên ................................................. 145
4.2.5.2. Chính sách sử dụng và đánh giá giảng viên ................................................ 147
4.2.5.3. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên .................................. 148
4.2.5.4. Chính sách đãi ngộ và tôn vinh đội ngũ giảng viên .................................. 151
4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước
về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ............................ 154
4.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm quy định pháp
luật về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ................... 155
4.2.8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển đội ngũ giảng viên các trường
đại học công lập ....................................................................................................................... 158


viii


Kết luận chương 4 ............................................................................................................... 161
KẾT LUẬN .................................................................................................................163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN......................................................................................................166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................167
PHỤ LỤC ....................................................................................................................177

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng công nghiệp 4.0 không chỉ mang đến sự thay đổi lớn về phương
thức sản xuất kinh doanh mà còn kéo theo sự biến chuyển mạnh mẽ ở các vấn đề lao
động, việc làm. Đào tạo NNL nhằm đáp ứng sự phát triển và đòi hỏi ngày càng cao của
thị trường lao động trong kỷ nguyên số là một thách thức lớn với các trường đại học
hiện nay. Đứng trước bối cảnh đó, sự phát triển của mỗi quốc gia ngày càng phụ thuộc
vào tri thức, tri thức của con người là nền tảng, là động lực thúc đẩy kinh tế, xã hội
ngày càng phát triển. Khác với nguồn tài nguyên thiên nhiên, càng khai thác càng cạn
kiệt thì tài nguyên tri thức càng sử dụng hợp lý và hiệu quả càng tăng trưởng mạnh mẽ.
Trong đó GDĐH có vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng để phát triển kinh tế, xã hội
của mỗi quốc gia. Muốn đào tạo NNL có chất lượng cao phụng sự cho sự phát triển của
đất nước thì mỗi cơ sở GDĐH phải là trung tâm tri thức, không chỉ truyền bá mà còn
kiến tạo, định hướng các tri thức mới cho thế hệ hiện tại và tương lai. Muốn vậy, các
cơ sở GDĐH phải đủ mạnh, phải có ĐNGV đảm bảo về mặt số lượng, chất lượng, cơ
cấu hợp lý. Để nâng cao chất lượng GDĐH trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa thì

nhiệm vụ quan trọng nhất của Đảng, Nhà nước và cơ cơ quan có thẩm quyền cần phải
quản lý và phát triển ĐNGV các trường ĐHCL.
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng, đặc biệt Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã chỉ rõ cần phải đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó mục tiêu cụ thể đã chỉ rõ “Đối với GDĐH, tập
trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng
lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới các cơ
sở GDĐH, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển
nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực và
quốc tế”. Nghị quyết số 29-NQ/TW đưa ra rât nhiều các giải pháp, trong đó đặc biệt
nhấn mạnh đến giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội,
bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Giảng viên cao đẳng, đại học có trình độ từ
thạc sỹ trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm”. Để góp phần thực
hiện mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện GDĐH hiện nay, một trong những nhiệm vụ

1


hàng đầu là phải QLNN về phát triển ĐNGV đại học cả về số lượng và chất lượng, với
cơ cấu tỷ lệ hợp lý.
ĐNGVđại học “lực lượng sản xuất đặc biệt” đóng vai trò quan trọng trong hệ
thống GDĐH, là nhân tố quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục. Chất lượng
ĐNGV không chỉ thể hiện ở trình độ chuyên môn và năng lực giảng dạy, ngoại ngữ,
tin học… không chỉ đào tạo ngành, nghề mà còn ở khả năng giáo dục nhân cách cho
người học. Giảng viên phải đáp ứng những chuẩn mực cao về trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ, xã hội và đạo đức, là tấm gương mẫu mực cho sinh viên học tập, noi theo.

Chính vì vậy, QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL là một trong những
công cụ chủ yếu của QLNN về GDĐH, là yếu tố quan trọng hàng đầu và có vai trò
quyết định đối với sự phát triển ĐNGV, góp phần phát triển các trường đại học. Một hệ
thống VBQPPL, những quy hoạch, kế hoạch, tổ chức triển khai văn bản pháp luật, tổ
chức bộ máy QLNN với chế độ chính sách để phát triển ĐNGV phù hợp, đồng bộ sẽ có
tác động thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ĐNGV, góp phần quyết định nâng cao chất
lượng công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và ngược lại.
Thực hiện các Nghị quyết của Đảng về giáo dục nói chung và GDĐH nói riêng,
trong những năm qua, Nhà nước đã ban hành nhiều VBQPPL để quản lý và phát triển
ĐNGV các trường đại học, tạo điều kiện, môi trường pháp lý thuận lợi cho việc tổ
chức, thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục, đào tạo. Vì vậy, đã góp phần
khôngnhỏ vào việc thu hút NNL chất lượng cao, tăng quy mô, chất lượng, cơ cấu, tỷ lệ
ĐNGV đại học. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, VBQPPL,
quy hoạch, kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện, tổ chức bộ máy quản lý, chế độ
chính sách vẫn chưa thực sự đáp ứng yêu cầu phát triển ĐNGV đại học trong tình hình
mới. Hệ thống VBQPPL quản lý nhà nước về phát triển ĐNGV đại học nằm rải rác
trong nhiều văn bản khác nhau. Quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV chưa sát với
tình hình thực tiễn đặt ra. Việc hướng dẫn triển khai thực hiện các VBQPPL về phát
triển ĐNGV đại học còn chậm chễ. Tổ chức bộ máy QLNN về phát triển ĐNGV chưa
thống nhất còn nhiều đầu mối dẫn đến sự mẫu thuẫn và chồng chéo, thiếu thống nhất.
Chế độ chính sách để thu hút và phát triển ĐNGV đại học chưa đủ mạnh, hấp dẫn để
họ yên tâm cống hiến, chưa tạo thành động lực mạnh mẽ để thu hút giảng viên nước
ngoài, các nhà doanh nghiệp thành đạt có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về làm công tác
giảng dạy, đồng thời chưa đủ sức “răn đe”, sàng lọc, chấm dứt hợp đồng đối với giảng
viên không đủ trình độ, năng lực và phẩm chất. Chưa có quy hoạch tổng thể phát triển
ĐNGV đại học công lập trong quy hoạch và kế hoạch phát triển của ngành, các địa
phương và cả nước. Hiệu quả công tác QLNN về phát triên ĐNGV còn nặng về hành
chính, chưa định hướng, kiến tạo và phát huy tính tự chủ, trách nhiệm xã hội, “quyền tự

2



trị” của các trường đại học, chưa tạo môi trường tự do học thuật để phát huy dân chủ,
tự do sáng tạo, tự khẳng định về phẩm chất, năng lực… của ĐNGV.
Có nhiều nguyên nhân, lý do dẫn đến sự bất cập, yếu kém trên, trong đó nguyên
nhân chưa có một văn bản riêng quy định về phát triển ĐNGV đại học, quy hoạch, kế
hoạch phát triển ĐNGV chưa phù hợp, tổ chức bộ máy QLNN chưa thống nhất, chế độ,
chính sách chưa đủ mạnh, hấp dẫn, hoạt động tổ chức thanh tra, kiểm tra phát triển
ĐNGV đại học chưa được thực hiện thường xuyên và nghiêm túc. Đây là vấn đề cần
nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách đầy
đủ, toàn diệnQLNN về phát triển ĐNGV đại học. Trong thời gian tới cần hoàn thiện
mục tiêu, quan điểm, giải pháp QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt
Nam như thế nào? Vì vậy, việc lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước về
phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ở Việt Nam” làm đề tài luận
án tiến sĩ quản lý công là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cấp thiết hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng QLNN về phát triển ĐNGV các
trường ĐHCL ở Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về phát triển
ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt Nam hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về QLNN về phát triển ĐNGV các trường
ĐHCL.
- Nghiên cứu thực trạng QLNN về phát triểnĐNGV các trường ĐHCL lập ở
Việt Nam hiện nay. Phân tích, đánh giá QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL.
- Xây dựng quan điểm và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về phát
triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt
Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận án tập trung vào các trường ĐHCL trực thuộc các Bộ
quản lý trên phạm vi cả nước. Không nghiên cứu đối với các trường ĐHCL trực thuộc
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an(không bao gồm các trường của địa phương, các
trường thuộc lực lượng vũ trang, văn hóa nghệ thuật thể dục thể thao và chính trị) mà
chỉ nghiên cứu các trường đại học trực thuộc do các bộ quản lý.

3


- Về thời gian: Nội dung QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt
Namtừ năm 2005 đến năm 2017. Định hướng nghiên cứu đến 2020 và tầm nhìn 2030.
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu QLNN về phát triển ĐNGV các
trường ĐHCL gồm: (1) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV; (2) Xây
dựng, ban hành và tổ chức thực hiện VBQPPL về phát triển ĐNGV; (3) Tổ chức bộ
máy QLNN về phát triển ĐNGV; (4) Thực hiện chế độ, chính sách về phát triển
ĐNGV; (5) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định về phát triển ĐNGV; (6)
Hợp tác quốc tế về phát triển ĐNGV.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Tiếp cận dựa trên cơ sở những nguyên lý và phương pháp luận duy vật biện
chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, chủ
trương của Đảng, được thể chế bằng chính sách pháp, luật của Nhà nước về GDĐH,
đặc biệt về ĐNGV các trường ĐHCL… để nhìn nhận, đánh giá khách quan và định
hướng về những nội dung nghiên cứu.
Trên cơ sở của khoa học quản lý công kết hợp với chính sách công luận án được
nghiên cứu chủ yếu theo hướng tiếp cận quản lý vĩ mô của nhà nước về phát triển
ĐNGV các trường ĐHCL dựa trên các nội dung sau: (1) Xây dựng quy hoạch, kế

hoạch phát triển ĐNGV; (2) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện VBQPPL về
phát triển ĐNGV; (3) Tổ chức bộ máy QLNN về phát triển ĐNGV; (4) Thực hiện chế
độ, chính sách về phát triển ĐNGV; (5) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định
về phát triển ĐNGV; (6) Hợp tác quốc tế về phát triển ĐNGV. Lựa chọn cách tiếp cận
thực tiễn dựa trên kết quả điều tra, khảo sát, phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu đại diện
để phân tích, đánh giá các nội dung của luận án.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài
liệu, sách, báo, tạp chí, các thông tin khoa học về kết quả nghiên cứu cụ thể có liên
quan đến đề tài đã được công bố trên các ấn phẩm và báo cáo khoa học; các văn bản
chủ yếu về chủ trương, đường lối của Đảng và các VBQPPL của Nhà nước về phát
triển ĐNGV các trường ĐHCL, làm cơ sở nghiên cứu, luận giải những vấn đề của luận
án.

4


4.2.2. Nhóm phương pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp điều tra xã hội học: Xây dựng các phiếu điều tra, khảo sát thực
tế; điều tra bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, thảo luận, xin ý kiến các nhà khoa học,
quản lý, chuyên gia về GDĐH.
Phiếu điều tra, xin ý kiến đối với: Cán bộ lãnh đạo, quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo; Ban Giám hiệu, trưởng phó phòng khoa và tương đương; ĐNGV đại
học công lập (10 trường đại học công lập trực thuộc bộ tại ba miền: Bắc, Trung, Nam).
Cụ thể:
* Về khảo sát đối với cán bộ QLNNvề GDĐH(Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ…). Tổng số tham gia khảo sát là 50
người. Kết quả thu về 46 phiếu, trong đó có 12 người ở ngạch chuyên viên, 20 người ở

ngạch chuyên viên chính, 14 người ở ngạch chuyên viên cao cấp.
* Về khảo sát đối với cán bộ quản lý, lãnh đạo trường ĐHCL. Tổng số tham gia
khảo sát là 150 người. Kết quả thu về 140 phiếu, trong đó: Ban Giám hiệu 16 phiếu;
Trưởng, phó khoa/phòng: 50 phiếu; Trưởng, phó bộ môn 74 phiếu.
Trình độ: Tiến sĩ 63 người(trong đó Phó Giáo sư 21 người); Thạc sĩ 77 người
Chức danh: Giảng viên cao cấp 24 người; Giảng viên chính 30 người; Giảng
viên 86 người.
Thâm niên giảng dạy: Trên 16 năm là 39 người; Từ 11 - 15 năm là 41 người; Từ
6 - 10 năm là 60 người.
Thâm niên quản lý, lãnh đạo: Trên 16 năm là 10 người; Từ 11 - 15 năm 25
người; Từ 6 - 10 năm là 47 người; Từ 1 - 5 năm là 58 người.
* Về khảo sát xin ý kiến đối với ĐNGV các trường đại học công lập. Tổng số
giảng viên tham gia khảo sát là 300 người. Kết quả thu về 282 phiếu trong đó:
- Giảng viên cơ hữu 259 người.
- Giảng viên thỉnh giảng 23 người.
Trình độ: Tiến sĩ 80 người, (trong đó Giáo sư 05 người, Phó Giáo sư 23 người)
- Thạc sĩ 173 người.
- Đại học 29 người.
Chức danh: Giảng viên cao cấp 34 người.
- Giảng viên chính 72 người.
- Giảng viên 147 người.
- Trợ giảng 29 người.
Thâm niên giảng dạy: Trên 16 năm là 56 người.
- Trên 10 năm là 78 người.

5


- Từ 5 - 10 năm là 119 người.
- Dưới 5 năm là 29 người.

5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học của đề tài
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt Nam hiện
nay diễn ra như thế nào?
- Những yếu tố nào tác động đến QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL
hiện nay?
- Thực trạng ĐNGV các trường ĐHCL đã đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất
lượng và cơ cấu hay chưa?
- Có những giải pháp nào hoàn thiện QLNN về phát triển ĐNGV các trường
ĐHCL ở Việt Nam hiện nay?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên những giả thuyết là:
- Hiện nay QLNN về phát triển ĐNGV còn nhiều hạn chế như: quy hoạch, kế
hoạch; xây dựng và tổ chức thực hiện VBQPPL về phát triển ĐNGV; tổ chức bộ máy
quản lý nhà nước; ban hành chính sách; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
về phát triển ĐNGV; hợp tác quốc tế về phát triển ĐNGV. Điều này chưa tạo ra động
lực thúc đẩy cho ĐNGV các trường ĐHCL phát triển đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng và cơ cấu.
- Có rất nhiều yếu tố tác động đến QLNN về phát triển ĐNGV các trường
ĐHCL có thể kể đến thể chế quản lý nhà nước, nguồn tài chính và cơ sở vật chất, hội
nhập quốc tế và toàn cầu hóa, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, năng lực
của đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước, đặc biệt là các yếu tố thuộc về
chính ĐNGV.
- ĐNGV các trường ĐHCL hiện nay chưa đảm bảo về số lượng, chất lượng và
cơ cầu so với số lượng sinh viên, chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, cơ cấu giữa các
ngành nghề và chuẩn với thế giới.
- Có thực hiện đồng bộ các quan điểm, hệ thống các giải pháp QLNN về phát
triển ĐNGV các trường ĐHCL trong thời gian tới mới có thể phát triển được ĐNGV
đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu.
6. Đóng góp mới của luận án

6.1. Về lý luận
Luận án tập trung nghiên cứu khái quát và hệ thống những vấn đề lý luận cơ
bản, đối chứng thực tiễn và cách tiếp cận khoa học QLNN về phát triển ĐNGV các

6


trường ĐHCL, bổ sung học thuật các khái niệm, nội hàm về giảng viên, ĐNGV, phát
triển ĐNGV, QLNN, QLNN về phát triển ĐNGV, nội dung QLNN về phát triển
ĐNGV các trường ĐHCL, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về phát triển
ĐNGV các trường ĐHCL.
Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL.
Dựa trên quan điểm, định hướng về phát triển ĐNGV của Đảng, luận án xây dựng quan
điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL phù hợp với
thực tiễn hiện nay; cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách để quản lý
và phát triển ĐNGV phù hợp với chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện GDĐH của
Đảng và xu thế phát triển của GDĐH trên thế giới.
6.2. Về thực tiễn
Cung cấp thông tin về thực trạng phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở Việt
Nam từ năm 2005 đến 2017 trên các khía cạnh: số lượng, chất lượng và cơ cấu ĐNGV,
trên cơ sở đó tổng hợp ưu, nhược điểm… cần quan tâm, chú trọng việc hoàn thiện
QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL.
Phân tích, đánh giá QLNN về phát triển ĐNGV trên cơ sở khách quan, toàn
diện, hiệu lực, đồng bộ, phù hợp: xác định các bất hợp lý và “lỗ hổng, khoảng trống”
của QLNN. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, các vấn đề đặt ra cần giải quyết của
QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL hiện hành.
Từ quan điểm, định hướng của Đảng và Nhà nước QLNN phát triển ĐNGV các
trường ĐHCL ở Việt Nam, chọn lọc kinh nghiệm từ một số nước trên thế giới. Đề xuất
các nhóm giải pháp hoàn thiện QLNN nhằm phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở
Việt Nam, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo đại học trong giai đoạn hiện nay và tầm

nhìn đến năm 2030.
7. Ý nghĩa của luận án
- Luận án làm rõ lý luận và thực tiễn QLNN về phát triển ĐNGV các trường
ĐHCL ở Việt Nam; trên cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa QLNN đối với ĐNGV và các
số liệu thực tiễn về ĐNGV các trường ĐHCL, luận án phân tích, đánh giá thực trạng
QLNN, chỉ ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan, đề xuất các giải pháp hoàn
thiện QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL trong thời gian tới hợp lý hơn, sát
thực hơn.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà
hoạch định chính sách khi xây dựng QLNN về phát triển ĐNGV các trường ĐHCL ở
Việt Nam. Hệ thống lý luận và thực tiễn của luận án cũng có ý nghĩa thiết thực trong

7


quá trình nghiên cứu và giảng dạy chuyên đề QLNN về phát triển ĐNGV các trường
ĐHCL của Học viện Hành chính Quốc gia.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án chia thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài;
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên
các trường đại học công lập ở Việt Nam;
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập ở Việt Nam;
Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển
đội ngũ giảng viêncác trường đại học công lập ở Việt Nam.

8



Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
đến đề tài
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển và quản lý nhà nước
nguồn nhân lực nói chung
Phạm Thành Nghị (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước , Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Tác giả
đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản, những nhận thức mới và hiện đại về quản
lý NNL như vấn đề vốn con người và phát triển vốn con người; các mô hình quản lý
NNL; các yếu tố tác động đến quản lý NNL và các chính sách vĩ mô tác độ ng đến
quản lý NNL; Các tác giả trình bày những kinh nghiệm quản lý NNL của các nước
phát triển như Hoa Kỳ, Thụy Điển, kinh nghiệm của các nước Đông Á và các nước có
nền kinh tế chuyển đổi. Đặc biệt, tác giả đã phân tích những khác biệt trong quản lý
NNL ở một số lĩnh vực: hành chính nhà nước, sự nghiệp và sản xuất kinh doanh qua
kết quả điều tra xã hội học[65].
Phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức quy mô nhỏ- nghiên cứu và thực tiễn
do Jim Stewart và Graham Beaver chủ biên (2004). Cuốn sách gồm có 3 phần: Phần I
gồm các nghiên cứu về đặc điểm của các tổ chức quy mô nhỏ và những gợi ý trong
việc thiết kế và thực hiện nghiên cứu về PTNNL. Phần 2 gồm những bài trình bày kết
quả nghiên cứu về các cách tiếp cận để phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức quy
mô nhỏ. Phần 3 đề cập đến các phương pháp PTNNL mà các tổ chức quy mô nhỏ
thường áp dụng và thực hành[118].
Thẩm Vinh Hoa - Ngô Quốc Diện (chủ biên) (1996), Tôn trọng trí thức, tôn trọng
nhân tài kế lớn trăm năm chấn hưng đất nước, Nxb CTQG, Hà Nội. Đây là cuốn sách
có ý nghĩa tham khảo đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới, CNH, HĐH đất nước
hiện nay. Nội dung cuốn sách nói về tư tưởng nhân tài của Đặng Tiểu Bình - nhà lãnh
đạo, tổng công trình sư của công cuộc cải cách, mở cửa xây dựng hiện đại hóa xã hội
chủ nghĩa của Trung Quốc, là người đã kết hợp những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa
Mác - Lênin với thực tiễn Trung Quốc, sáng lập ra lý luận xây dựng mô hình chủ nghĩa

xã hội mang màu sắc Trung Quốc[123].
Kelly D.J., trong một kết quả nghiên cứu về phát triển NNL của nhóm công tác nghiên
cứu phát triển thuộc Tổ chức Hợp tác kinh tế Thái bình dương công bố năm 2001 trên tạp chí
Human Resource Development Outlook đã đưa ra những khái niệm về phát triển NNL. Theo

9


quan điểm phát triển, nhóm nghiên cứu cho rằng phát triển NNL là một phạm trù nằm trong
tổng thể quá trình thuộc về sự nghiệp phát triển con người[119].
Phạm Tất Dong (2001), Định hướng phát triển đội ngũ trí thức Việt Nam trong
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Công trình đã có
những luận giải xác đáng về vai trò của trí thức trong phát triển lực lượng sản xuất,
trong sáng tạo văn hóa, phát huy bản sắc dân tộc, trong lãnh đạo, quản lý và điều hành
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Với thái độ tôn trọng trí thức, tác giả khẳng định,
trong nền kinh tế thị trường, “sản phẩm lao động của trí thức là một loại hàng hóa đặc
biệt, nó có thể mất đi hoặc bị chiếm đoạt mà không ai biết, song nó cũng có thể được
lưu thông và trả giá xứng đáng như bao thứ hàng quý hiếm khác” [16].
Phạm Hồng Tung (2008), Lược khảo về kinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử
dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam, Nxb CTQG, Hà Nội. Qua khảo sát thực tiễn việc
phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam, cuốn sách giúp chúng ta
đánh giá một cách tương đối toàn diện và súc tích về những mặt tốt và những hạn chế
của thực tiễn đào tạo và sử dụng nhân tài của ông cha ta trong các thời kỳ lịch sử[95].
Nguyễn Văn Khánh (2010), Xây dựng và phát huy nguồn lực trí tuệ Việt Nam,
Nxb CTQG, Hà Nội. Bằng cách tiếp cận liên ngành, công trình mong muốn góp phần
nhận thức, lý giải một số vấn đề cơ bản về trí tuệ, nguồn lực trí tuệ. Đặc biệt, tác giả đã
đưa ra một số các giải pháp quan trọng để xây dựng và phát huy nguồn lực trí tuệ Việt
Nam, trong đó tác giả nhận mạnh đến giải pháp: đẩy mạnh cải cách, nâng cao chất
lượng hệ thống giáo dục quốc dân[48].
Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam,

Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. Cuốn sách đã trình bày hệ thống một số vấn đề lý luận
và thực tiễn có liên quan đến phát triển, phân bố và sử dụng nguồn lực con người trong
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam; đánh giá thực trạng
15 năm đổi mới lĩnh vực NNL; giới thiệu kinh nghiệm của Mỹ, Nhật Bản và Trung
Quốc về vấn đề này; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, phân bố hợp lý và sử
dụng hiệu quả nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta tới năm
2010[12].
Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào
tạo- Kinh nghiệm Đông Á của Viện Kinh tế Thế giới, Nxb Khoa học xã hội. Cuốn sách
đã phân tích một số luận giải lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục
và đào tạo và vai trò phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở Đông
Á cũng như chiến lược công nghiệp hoá và sự phù hợp lẫn nhau với phát triển nguồn
nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở Đông Á; đồng thời phân tích việc điều chỉnh

10


phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở Đông Á; nêu lên vấn đề và
giải pháp hiện nay của phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở Đông
Á: kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở Đông Á
[54].
Hoàng Văn Châu (2009), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho hội
nhập kinh tế - vấn đề cấp bách sau khủng hoảng, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 38/2009.
Trong bài viết của mình, ở góc độ tiếp cận NNL có trình độ cao - lực lượng lao động có
học vấn, có trình độ chuyên môn cao được đào tạo chủ yếu ở các trường đại học tác giả
đã đề cập tới thực trạng thị trường lao động chất lượng cao ở Việt Nam; tác động của
khủng hoảng tài chính tới thị trường NNLCLC của Việt Nam. Từ đó, đưa ra giải pháp
phát triển NNLCLC cho các trường đại học nói chung, trường đại học ngoại thương nói
riêng [9].
Lê Văn Phục (2010), Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở

một số nước trên thế giới, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 6, 2010. Bài viết đã nêu lên
kinh nghiệm về phát triển NNLCLC ở các nước Tây Âu, Mỹ, các nước Đông Nam Á,
Đông Á, từ đó rút ra những bài học cho Việt Nam trong việc phát triển NNLCLC hiện
nay [107].
Phạm Thành Nghị (2009), Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở những
quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á, Tạp chí Nghiên cứu con người số 2 (41) năm 2009.
Qua bài viết của mình, tác giả đã tập trung làm rõ kinh ngiệm phát triển NNL của Nhật
Bản và một số nước Đông Á như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Đài Loan với
những nội dung cơ bản, toàn diện: Luôn coi con người, nhân lực là yếu tố quyết định
nhất; phát triển NNL theo nhu cầu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, theo chiến
lược đón đầu; kết hợp đào tạo nghề đại cương và đào tạo nghề chuyên sâu; vai trò của
Nhà nước và trách nhiệm của doanh nghiệp và khu vực tư nhân; thu hút và trọng dụng
nhân tài [63].
Đỗ Thị Thạch (2011), Chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong Văn kiện Đại
hội XI của Đảng, Tạp chí Lịch sử Đảng số 7/2011. Trong bài báo của mình, tác giả đã
đi sâu phân tích làm rõ chiến lược phát triển NNL trong văn kiện Đại hội XI của Đảng
ta. Đồng thời, tác giả cũng chỉ rõ những quan điểm mới trong chiến lược phát triển
NNL, từ đó làm rõ quan điểm của Đảng về những giải pháp để phát triển NNL và
NNLCLC [97].
Nguyễn Thị Giáng Hương (2013), Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất
lượng cao ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị - Hành
chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án góp phần làm rõ thêm về NNLNCLC, phát triển

11


NNLNCLC và tầm quan trọng của việc phát triển NNLNCLC ở Việt Nam hiện nay.
Luận án góp phần phân tích thêm một số mâu thuẫn cơ bản từ tiếp cận giới trong việc
phát triển NNLNCLC của Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó, luận án đưa ra một số
giải pháp thuộc về điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan chủ yếu nhằm phát triển

NNLNCLC ở Việt Nam hiện nay, trong đó tác giả đặc biệt nhấn mạnh đến nhóm giải
pháp đổi mới công tác đào tạo nguồn nhân lực nữ chất lượng cao; đổi mới chính sách
tuyển dụng nguồn nhân lực nữ chất lượng cao; đổi mới chính sách sử dụng và đãi ngộ
nguồn nhân lực nữ chất lượng cao [38].
Lê Quang Hùng (2012), Phát triển nhân lực chất lương cao ở vùng kinh tế trọng
điểm Miền Trung, Luận tiến sĩ kinh tế phát triển, Viện chiến lược phát triển. Luận án
đã xem xét toàn diện những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, nguồn nhân lực
chất lượng cao, thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của vùng, đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Trên cơ sở đó
tác giả đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, trong đó tác giả nhấn mạnh giải pháp về giáo dục
và đào tạo [41].
Lê Thị Hồng Điệp (2010), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình
thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Trung tâm đào
tạo bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị, Đại học Quốc gia, Hà Nội. Luận án trình
bày những khái niệm cơ bản như: nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
điểm nguồn nhân lực chất lượng cao của nước ta, vấn đề phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao; phân tích những vấn đề gia tăng dân số, cơ cấu nguồn nhân lực, tỷ lệ nhân lực
khoa học công nghệ, đặc điểm, yêu cầu của kinh tế tri thức đối với nguồn nhân lực chất
lượng cao; đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam [29].
WB (1994), HE: The lessons of experience (Giáo dục ĐH: những bài học kinh
nghiệm), A WB publication, Washington, D.C.Đã đúc kết kinh nghiệm qua nghiên cứu
GDĐH ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam về quản trị đại học ở cả cấp
hệ thống và cấp trường; chỉ ra chìa khóa thành công cho các chương trình cải cách
GDĐH là xác định lại vai trò của Chính phủ và tăng cường quyền tự chủ và trách
nhiệm xã hội của các trường đại học công, đồng thời, khuyến khích quá trình tư nhân
hóa, sự mở cửa thị trường GDĐH và các cách tiếp cận quản lý ít có sự chi phối của
QLNN [120].
Christian Batal (1997)La gestion des ressources humaines dans le secteur public (Quản

lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước). Qua cuốn sách, tác giả đã hệ thống hóa các lý

12


thuyết và kinh nghiệm thực tiễn được rút ra từ hoạt động đào tạo của mình ; làm sáng tỏ khái
niệm quản lý nguồn nhân lực ; mục đích, ý nghĩa, các vấn đề nổi cộm trong hoạt động quản lý
nguồn nhân lực nói chung và ở khu vực nhà nước nói riêng ; các phương pháp và công cụ cần
thiết để phân tích nghề nghiệp, công việc và năng lực làm việc [121].
Hayden M. and Thiep L.Q. (2006), “A vision 2020 for Vietnam”, International
HE, The Boston college center for international HE, number 44 summer 2006, pp.1113.Đã đề xuất sự đổi mới GDĐH Việt Nam phải gắn với đổi mới công tác quản lý và
đảm bảo quyền tự chủ cho trường ĐHCL; tự chủ đại học, chịu những thách thức và
căng thẳng không chỉ do sự miễn cưỡng đối với việc từ bỏ sự kiểm soát trực tiếp của
một bộ phận quản lý GDĐH mà còn do sự nhận thức chưa đầy đủ hàm ý thực sự của tự
chủ, cả những đòi hỏi liên quan đến trách nhiệm xã hội cũng như cách thức quản lý
hiệu quả trong hoàn cảnh mà nguồn vật lực và nhân lực tương xứng cho việc tự quản lý
còn hạn chế [122].
Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân (2004), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam
một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Cuốn sách là tập hợp
các bài nghiên cứu, bài viết, bài tham luận tại Hội thảo của Đề tài KX.05.11 thuộc
Chương trình khoa học - công nghệ cấp Nhà nước KX.05 (giai đoạn 2001 - 2005), với
các vấn đề lý luận, kinh nghiệm và những khuyến nghị chính yếu trong quản lý NNL
Việt Nam. Công trình có ý nghĩa quan trọng để Nhà nước quản lý hiệu quả NNL Việt
Nam, góp phần đẩy mạnh CNH, HĐH và thực hiện công cuộc đổi mới đất nước theo
định hướng XHCN[64].
Ngô Minh Tuấn (2013), Quản lý Nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ở
Việt Nam: Vấn đề và giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu
quản lý kinh tế Trung ương. Đề tài tập trung nghiên cứu QLNN trong phát triển nguồn
nhân lực. Trong đó, QLNN có nhiệm vụ và vai trò: định hướng phát triển nguồn nhân
lực thông qua việc ban hành các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương trình về

phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tạo khuôn khổ pháp luật và môi trường cho việc
phát triển NNL: bao gồm việc ban hành các luật lệ, chính sách đối với các ngành, lĩnh
vực liên quan đến phát triển nguồn nhân lực; can thiệp trực tiếp, điều tiết phát triển
nguồn nhân lực: thông qua tài trợ ngân sách, trực tiếp cung ứng dịch vụ xã hội cơ bản,
các công cụ khuyến khích phát triển ngồn nhân lực; và vai trò kiểm tra, giám sát và
thanh tra thực thi chính sách pháp luật về phát triển nguồn nhân lực[101].

13


1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển giảng viên các trường
đại học công lập
Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục, Nxb
Đại học sư phạm. Các tác giả đã đưa ra yêu cầu chung về xây dựng và phát triển đội
ĐNGV trong một nhà trường phải đủ về số lượng, đạt chuẩn về chất lượng, đồng bộ về
cơ cấu. Nhóm tác giả phân tích chức năng quản lý phát triển ĐNGV từ việc lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra phải đảm bảo số lượng, chất lượng và cơ cấu của
ĐNGV trong nhà trường là điều kiện cần phát triển, chú ý đến sự đồng thuận của
ĐNGV mới để tạo điều kiện đủ cho ĐNGV phát triển bền vững [35].
Nguyễn Xuân Dũng (2007), Thực trạng một số biện pháp quản lý đội ngũ giảng
viên trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 26.
Bài viết đã đề cập đến quy mô đào tạo của nhà trường, thực trạng và một số biện pháp
quản lý ĐNGV trường cao đẳng sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong đó tác giả đưa ra
các biện pháp như: Biện pháp quy hoạch ĐNGV; biện pháp sử dụng bố trí và sắp xếp
ĐNGV; biện pháp tuyển dụng giảng viên; biện pháp đào tạo bồi dưỡng và phát triển
ĐNGV; biện pháp kiểm tra, đánh giá, biện pháp quản lý[13].
Võ Thành Đạt (2009), Quản lý đội ngũ giảng viên trong các Học viện và trường
Đại học công an nhân dân, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 42. Thông qua đó, tác giả đi
sâu phân tích và chỉ ra một số vấn đề về thực trạng ĐNGV các trường đại học Công an
nhân dân. Những kết luận từ thực trạng làm cơ sở để tác giả đề xuất một số giải pháp

hoàn thiện quản lý đội ngũ giảng viên, trong đó đáng lưu ý như giải pháp: Xây dựng kế
hoạch dài hạn để phát triển đội ngũ giảng viên; đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng
giảng viên ở trình độ sau đại học [25].
Nguyễn Thị Thu Thủy (2012), Quản lý đào tạo giảng viên lý luận chính trị đáp
ứng yêu cầu thời kỳ đổi mới hiện nay, luận án Tiến sĩ Quản lí giáo dục, Đại học giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận án đã hệ thống hoá lý thuyết về quản lý đào tạo
nói chung, quản lý đào tạo giảng viên lý luận chính trị nói riêng. Trên cơ sở phân tích
những đặc trưng của khoa học lý luận chính trị, luận án đã xác định mô hình cấu trúc
năng lực, phẩm chất đặc thù của giảng viên lý luận chính trị. Luận án đã phân tích, chỉ
ra những bất cập trong quản lý đào tạo giảng viên lý luận chính trị hiện nay trong tương
quan với những yêu cầu, đòi hỏi của thời kỳ đổi mới, đồng thời xác định nguyên nhân
của những bất cập đó. Luận án cũng đề cập đến những kinh nghiệm được đúc kết qua
thực tiễn quản lý đào tạo của Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Khoa Giáo dục chính
trị, trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng giảng viên lý
luận chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội, phục vụ cho đối chiếu, so sánh, củng cố các

14


×