Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Phương pháp giải các dạng bài tập chương hidrocacbon no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.83 KB, 120 trang )

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no
HÓA HỌC 11 CÓ ĐÁP ÁN
3 dạng bài tập về Hidrocacbon no trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan
Dạng 2: Phản ứng halogen hóa Ankan
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa ankan
Dạng 4: Phản ứng đề hidro hóa và cracking ankan
Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan
Bài tập trắc nghiệm
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)


Phương pháp giải các dạng bài tập chương Hidrocacbon no
3 dạng bài tập về Hidrocacbon no trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Hiđrocacbon no gồm: Ankan (CnH2n+2; n≥1) và xicloankan (CnH2n; n ≥3)
Dạng 1: Phản ứng thế halogen (Halogen hóa)
Phương pháp:
Sử dụng phương trình:
CnH2n+2 + aX2 to→ CnH2n+2-aXa + aHX
Tùy thuộc vào dữ kiện đề bài cho sản phẩm là monohalogen, đihalogen,... để biết
giá trị của a.
Dựa vào số mol, khối lượng hoặc phân tử khối để có thể tìm ra giá trị của n
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất
có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br =
80)
A. 3,3-đimetylhecxan.
C. isopentan.



B. 2,2-đimetylpropan.

D. 2,2,3-trimetylpentan

Hướng dẫn giải:
Sản phẩm là monobrom ⇒ Công thức: CnH2n+1Br
dmonobrom/H2 = 75,5 ⇒ Mmonobrom = 151
⇒ 14n + 81 = 151 ⇒ n = 5. Brom hóa C5H12 chỉ thu được một dẫn xuất


⇒ Công thức cấu tạo của C5H12 là:

(2,2-đimetylpropan)

⇒ Đáp án B
Ví dụ 2 : Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu
được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :
A. 3-metylpentan.

B. 2,3-đimetylbutan.

C. 2-metylpropan.

D. butan.

Hướng dẫn giải:
Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2. Theo giả thiết ta có :


⇒ CTPT của ankan X là C6H14.
Vì X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo
nên X có tên là 2,3-đimetylbutan ⇒ Đáp án B
Ví dụ 3 : Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối
lượng. Công thức của sản phẩm là :
A. CH3Cl.

B. CH2Cl2.

C. CHCl3.

Hướng dẫn giải:
Phản ứng của CH4 với clo :

D. CCl4


Theo giả thiết ta có : 35,5x/(16-x) = 89,12/10,88 ⇒ x = 3
Vậy công thức của sản phẩm thế là : CHCl3 ⇒ Đáp án C
Dạng 2: Phản ứng tách ( Đề hiđrohóa; craking)
Phương pháp:
+ Sử dụng bảo toàn khối lượng: mtrước = msau

+ Khi crackinh ankan C3H8, C4H10: nkhí tăng = nankan phản ứng
+ Đối với các ankan có từ 5C trở lên do các ankan sinh ra lại có thể tiếp tục tham
gia phản ứng crackinh nên số mol hỗn hợp sản phẩm luôn 2 lần số mol ankan
phản ứng.
+ Đối với phản ứng đề hiđro từ ankan thì : nH2 tạo thành = nkhí tăng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon

có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công
thức phân tử của A là :
A. C4H10.

B. C5H12.

C. C3H8.

D. C2H6.

Hướng dẫn giải:
Gọi nankan = 1 mol ⇒nankan pư = 0,6 mol = n khí tăng
nB = 1 + 0,6 = 1,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :


mA =

mB
⇒ A là C4H10 ⇒ Đáp án A
Ví dụ 2 : Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm
trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.

B. 20%.

C. 80%.


D. 20%.

Hướng dẫn giải:
Vkhí tăng = Vankan phản ứng = 16 lít
H% = Vpư/Vbđ .100% = 16/40.100% = 40%
⇒ Đáp án A
Ví dụ 3 : Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm hai
hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l thấy
khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là:
A. 0,5M.

B. 0,25M.

C. 0,175M.

D. 0,1M.

Hướng dẫn giải:
Các phản ứng xảy ra :
C3H8 → CH4 + C2H4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
Theo (1) và giả thiết ta có : nC3H8 = nC2H4 = nCH4 = 6,6/44 = 0,15 mol
Sau khi qua bình đựng brom khí thoát ra khỏi bình có: Mkhí= 1,875.16 = 19


⇒ ngoài CH4 còn có C2H4 dư.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C2H4 dư ta có :

⇒ nC2H4 dư = 0,05 mol, nC2H4 pư với Br2 = nBr2 pư = 0,1 mol.
CM Br2 = 0,1/0,4 = 0,25M ⇒ Đáp án B

Ví dụ 4 : Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X
qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh
là :
A. 90%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 60%.

Hướng dẫn giải:
Các phản ứng xảy ra :
C3H8 → CH4 + C2H4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
Theo (1) ta đặt : nC3H8 pư = nCH4 = nC2H4 = a mol; nC3H8 dư = b mol
Sau khi qua bình đựng brom dư, khí thoát ra khỏi bình ngoài CH 4 còn có C3H8 dư,
khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này là 21,6.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C3H8 dư ta có :


Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là : H = a/(a+b).100% = 80%
⇒ Đáp án B
Ví dụ 5 : Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crakinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra
các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt
cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là :
A. 57,14%.


B. 75,00%.

C. 42,86%.

b. Giá trị của x là :
A. 140.

B. 70.

C. 80.

Hướng dẫn giải:
a. Tính hiệu suất phản ứng
Phương trình phản ứng :

D. 40

D. 25,00%.


Theo các phản ứng và giả thiết ta đặt :
nC4H10 p/u = n(CH4, C2H6, H2) = n(C3H6, C2H4, C4H8) = a mol
nC4H10 dư = b mol => nA = 2a + b = 35 (*)
Khi cho hỗn hợp A qua bình dựng brom dư thì chỉ có C 3H6, C2H4, C4H8 phản ứng
và bị giữ lại trong bình chứa brom. Khí thoát ra khỏi bình chứa brom là H 2, CH4,
C2H6, C4H10 dư nên suy ra :
a + b = 20 (**)

Từ (*) và (**) ta có :
Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là : H = 15/(15+5).100% = 75%

⇒ Đáp án B
b. Đốt cháy A cũng chính là đốt cháy n – butan
nCO2 = 4nbutan = 4 (a + b) = 4.20 = 80 mol
⇒ Đáp án C
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy


Phương pháp :
+ Đốt cháy một ankan hay hỗn hợp các ankan : CnH2n+2
nCO2 < nH2O
nH2O – nCO2 = nankan
+ Đốt cháy một xicloankan hay hỗn hợp các xicloankan: CnH2n
nCO2 < nH2O
Chú ý:
+ Khi gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các ankan thì nên sử dụng phương pháp
trung bình quy về một ankan

: dựa vào giả thiết ⇒

+ Khi đốt cháy hỗn hợp gồm ankan và các chất có công thức phân tử là C nH2n (có
thể là anken hoặc xicloankan) ⇒ nankan = nH2O – nCO2
+ Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankan (C mH2m+2) và các chất có công thức
phân tử là CnH2n-2 mà thu được số mol H2O bằng số mol CO2 ⇒% V của
CmH2m+2 bằng % Vcủa CnH2n-2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí
CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15.
a. Thành phần % theo thể tích của etan và propan lần lượt là :
A. 18,52% ; 81,48%.


B. 45% ; 55%.

C. 28,13% ; 71,87%.

D. 25% ; 75%.

b. Thành phần % theo khối lượng etan và propan lần lượt là :
A. 18,52% ; 81,48%.

B. 45% ; 55%.

C. 28,13% ; 71,87%.

D. 25% ; 75%.


Hướng dẫn giải:

a. Đặt CTPT trung bình của etan và propan là :
Phản ứng cháy :

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử cacbon trung bình của hai chất ta có:

⇒ Đáp án D
b. Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất là :
%C2H6 = 0,25.30/(0,25.30+0,75.44).100% = 18,52%
⇒ %C3H8 = 81,48%.
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6, C3H8,
C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích

của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :
A. 5,60.

B. 3,36.

Hướng dẫn giải:

C. 4,48.

D. 2,24.


Trong hỗn hợp A, thay các chất CH4, C2H6, C3H8 bằng một chất CnH2n+2 (x mol);
thay các chất C2H4, C3H6 bằng một chất CmH2m (y mol). Suy ra x + y = 0,3 (*).
Các phương trình phản ứng :
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 to→ nCO2 + ( n +1)H2O
x→

(3n+1)/2.x

xn

x(n+1)

(mol)

CmH2m + 3m/2O2 to→ mCO2 + mH2O
y→

3m/2.y


ym

ym (mol)

⇒ x = nH2O - nCO2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
VC2H4 + C3H6 = 0,1.22,4 = 2,24 lít. ⇒ Đáp án D
Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C3H8, C2H2, C3H4,
C4H6 thu được a mol CO2 và 18a gam H2O. Tổng phần trăm về thể tích của các
ankan trong A là :
A. 30%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 60%.

Hướng dẫn giải:
Trong hỗn hợp A, thay các chất C 2H2, C3H4, C4H6 → CnH2n-2 (x mol) ; thay các
chất CH4, C2H6, C3H8 → CmH2m+2 (y mol).
Phương trình phản ứng :
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 to→ nCO2 + ( n +1)H2O
x→

(3n-1)/2.x

xn

x(n+1)


(mol)

CmH2m-2 + (3m-1)/2O2 to→ mCO2 + (m-1)H2O
y→

(3m-1)/2.y

ym

y(m-1)

Ta có: nCO2 =nH2O = a mol
⇒ nx + ny = (n-1)x + (m +1)y ⇒ x =y

(mol)


⇒ %VCnH2n+2 = % VCnH2n-2 = 50%
⇒ Đáp án C
Dạng 1: Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Bài 1: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12 là
Hướng dẫn:

⇒ 3 đồng phân
Bài 2: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C6H14 là
Hướng dẫn:

⇒5 đồng phân

Bài 3: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
Hướng dẫn:
2- metylpentan


Bài 4: Viết CTCT các chất có tên gọi sau :
a) 4-etyl-3,3-đimetylhexan
b) 1-brom-2-clo-3-metylpentan
c) 1,2-điclo-3-metylbutan
d) 2,2,3-trimetylpentan.
Hướng dẫn:
a. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)-CH2-CH3
b. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
c. CH2Cl-CHCl-CH(CH3)-CH3
d. CH3-CH(CH3)2-CH2-CH2-CH3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2

B. CnH2n+2

C. CnH2n

D. CnH2n-2.

Bài 1: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2

B. CnH2n+2


C. CnH2n

D. CnH2n-2.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Bài 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Hiển thị đáp án
Đáp án: D

Bài 4: Ankan X có công thức phân tử C 5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. pentan

B. 2- metylbutan

D. 2- đimetylpropan

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 5: Ankan X có công thức phân tử C 6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
C. hexan

B. 2- metylpentan

D. 2- đimetylpropan

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 6: CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu

tạo của X là:


A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B.CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D.CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 8: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametytan
C. 2,4,4-trimetyltan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Dạng 2: Phản ứng halogen hóa Ankan
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Phản ứng halogen hóa Ankan là phản ứng một hay nhiều nguyên tử H bị thay thế
bởi một hay nhiều nguyên tử Halogen. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng,
khối lượng mol của sản phẩm hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản
phẩm để tìm Hidrocacbon
CnH2n+2 + aX2 → CnH2n+2-aXa +aHX
Ví dụ minh họa
Bài 1: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định
CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ
thu được 1 sản phẩm thế monoclo.


Hướng dẫn:

Gọi CTPT của ankan là: CnH2n+2
%(m)C = 12n/(12n+2n+2).100% = 83,33%
⇒ n = 5. Vậy CTPT của A là C5H12
A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.

⇒ CTCT đúng của A là:
Bài 2: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có
thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Hướng dẫn:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

⇒ CTPT: C3H8
Bài 3: Khi brom hóa một ankhan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất
có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankhan là
Hướng dẫn:
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12


Bài 4: Khi cho ankhan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ
thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau. Tên của X là
Hướng dẫn:

Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ CTPT: C6H14

⇒ CTCT:
Bài 5: Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ
gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa

38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng
của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:
Hướng dẫn:
CTPT dẫn xuất monoclo là CnH2n+1Cl; 38,38% = 35,5/(14n+36,5).100% ⇒ n = 4
⇒ CTCT của A là CH3-CH2-CH2-CH3
Ta có nCl2 = ndx = nHCl = x ⇒ mdx - mHCl = 8,4 ⇒ 92,5x – 36,5x = 8,4 ⇒ x = 0,15
mol ⇒ V = 3,36 lít.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C 5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. pentan

B. 2- metylbutan

D. 2- đimetylpropan


Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C 5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. pentan

B. 2- metylbutan

D. 2- đimetylpropan

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 2: Ankan X có công thức phân tử C 6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn

xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
C. hexan

B. 2- metylpentan

D. 2- đimetylpropan

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 3: Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản
phẩm monoClo tối đa thu được là
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 4: Clo hóa ankhan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có
thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6


D. C2H6.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

⇒ n=4 ⇒ CTPT: C4H10


Bài 5: Khí Clo hóa hoàn toàn anlan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân
tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4

B. C2H6

C. C3H8.

D. C4H10.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl
⇒ 35,5m – m = 138 ⇒ m = 4 ⇒ CTPT: CH4
Bài 6: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2)

B. (2); (3)


C. (2)

D. (1)

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 7: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn
xuất monoclo?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 8: Cho m metan tác dụng vừa đủ với Br 2 vừa đủ chỉ thu được 2 sản phẩm gồm
37,95 gam dẫn xuất X và 36,45 gam chất vô cơ Y. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam

B. 3,2 gam

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

C. 3,6 gam


D. 2,5 gam


nHBr = 36,45/81 = 0,45 mol ⇒ nBr2 = 0,45 mol; m + 0,45.160 = 37,95 + 36,45 ⇒ m
= 2,4 gam.
Bài 9: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu
được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25.
Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan.

B. butan.

C. pentan.

D. etan.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
MY = 46,25.2 = 92,5 ⇒ 14n + 36,5 = 92,5 ⇒ n = 4 ⇒ X là C4H10
Bài 10: Ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với
Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây?
A. neo-hexan
C. propan

B. butan
D. 2,3-đimetylbutan

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
83,725 = 12n/(14n+2).100% ⇒ n = 6. X tác dụng với Cl2 cho 2 dẫn xuất monoclo

⇒ CTCT của X là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa ankan
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Phản ứng đốt cháy có dạng ankan:

Suy ra: ankan khi cháy cho nCO2 < nH2O
nankan = nH2O – nCO2; nO2pu = nH2O + 1/2nCO2 ; mankan = mC + mH
* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai ankan:


CnH2n + 2 : x mol
CmH2m + 2 : y mol
Gọi công thức trung bình của hai ankan là:

: a mol (với ntb là số cacbon trung bình và a = x + y) n < ntb < m.
Tìm n, m

- Có thể tính số mol hỗn hợp (x, y) dựa vào ntb và phương pháp đường chéo.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu
được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
Hướng dẫn:
nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankhan cần hết 15,68 lít
O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
Hướng dẫn:



⇒ m = 0,4.100 = 40 gam
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm
lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối
lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.
Hướng dẫn:
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⇒ nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⇒ nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O ⇒ hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:

⇒ n = 0,08/0,02 = 4
CTPT của A là C4H10
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH 4, sản phẩm
cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí
nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.
b. Tính khối lượng các chất trong X.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn:
VA : VCH4 = 2 : 3 ⇒ nA : nCH4 = 2x : 3x


Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol
a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
3x


6x

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)
Từ 1, 2 ⇒ x = 0,05 và nx = 0,15 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của A là C3H8
b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là
mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam ⇒ mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam
c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol
Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol
T = 1/0,25 = 2,22 ⇒ chỉ tạo muối BaCO3
Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản
ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Công thức
phân tử X là
Hướng dẫn:
nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol ⇒ mCO2 + mH2O = 10,2g


mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol ⇒ nH = 0,4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 ⇒ CTPT: C3H8
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd
Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng
giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12

B. C2H6


C. C3H8

D. C4H10

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 ⇒ X là
ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5⇒ X : C5H12
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc)
thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.

B. 13,5.

C. 18,0.

D. 19,8.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol ⇒ x = 1,1.18 = 19,8 gam
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C 2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản
phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư
thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5

B. 4,5


Hiển thị đáp án
Đáp án: B

C. 5,4

D. 7,2


m = (4,48/22,4+ 2,2/44).18= 4,5 gam
Bài 4: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd
nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6

B. C4H10

C. C3H6

D. C3H8

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
A. 9,85g

B. 9,98g

C. 10,4g


D.11,82g

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol ⇒ nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 =
0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 ⇒ tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 ⇒ mCaCO3 =
0,06.197 = 11,82 gam
Bài 6: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd
nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6

B. C4H10

C. C3H6

D. C3H8

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hi đrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132
mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản
phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. 2-metylpropan

B. etan
D. 2- metylbutan



×