Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hình học 7 chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.72 KB, 41 trang )

Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Chơng IV:
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đờng đồng qui của tam giác
Tiết 47 + 48: Ngày soạn:8 . 3 . 2009
Ngày dạy: 12 . 3 . 2009
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng đợc chúng trong những tình
huống cần thiết, hiểu đợc phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thớc thẳng, com pa, thớc đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào
bảng phụ (AB<AC)
- Học sinh: thớc thẳng, com pa, thớc đo góc,

ABC bằng giấy (AB<AC)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu nội dung chơng
III:
Phần 1: Quan hệ ...
Phần 2: các đờng đồng qui
? Cho

ABC nếu AB = AC thì 2 góc
đối diện nh thế nào ? Vì sao.


- HS:
à
à
C B=
(theo tính chất tam giác
cân)
? Nếu
à
à
C B=
thì 2 cạnh đối diện nh thế
nào.
- HS: nếu
à
à
C B=
thì AB = AC
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành nh SGK
- Yêu cầu học sinh giải thích
ã
à
'AB M C>
- HS: vì

ã
ã
à
'AB M BMC C= +
(Góc ngoài
của

BMC)

ã
à
'AB M C>
? So sánh
ã
'AB M

ã
ABC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1
à
à
B C>

?2
ã
à
'AB M C>

Năm học: 2008 - 2009

B
C
A

B'
B
B C
A
90
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- HS:
ã
'AB M
=
ã
ABC
? Rút ra quan hệ nh thế nào giữa
à
B

à
C
trong

ABC
- HS:
à
B
>
à

C
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT,
KL
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng
minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng
minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC
là đúng và hớng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
(

à
B
=
à
C
(trái GT))
+ Nếu AC < AB
(

à
B
<
à

C
(trái GT))
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có
nhận xét gì.
- 2 định lí là đảo ngợc của nhau.
? Nếu

ABC có
à
1A v=
, cạnh nào lớn
nhất ? Vì sao.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc
lớn nhất.
* Định lí :(SGK)

GT

ABC; AB > AC
KL
à
à
B C>
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12')
?3
AB > AC


* Định lí 2: (SGK)
GT

ABC,
à
à
B C>
KL AC > AB
* Nhận xét: SGK
IV. Củng cố:
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị
Bài tập 1 (tr55-SGK)

ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)


à à
à
C A B< <
(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong

ABC có:
à
à
à
0
180A B C+ + =
(định lí tổng các góc của tam giác)



à
0 0 0
80 45 180C+ + =


à
0 0 0
180 125 55C = =
ta có
à
à à
B C A< <
(vì
0 0 0
45 55 80< <
)

AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm đợc cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Năm học: 2008 - 2009
B'
B C
A
B C
A
91

Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần

Tiết 48: Ngày soạn: 9 . 3 . 2009
Ngày dạy: 17 . 3 . 2009
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong
tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bớc đầu
biết phân tích để tìm hớng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn,
vẽ hình ghi GT, KL
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn,
vẽ hình ghi GT, KL
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài
toán.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh
điều gì.

- Ta so sánh
ã
DCB
với
ã
DBC
? Tơng tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
Bài tập 5 (tr56-SGK)

GT

ADC;
ã
0
90ADC >
B nằm giữa C và A
KL So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét

BDC có
ã
0
90ADC >
(GT)

ã

ã
DCB DBC>
(vì
ã
0
90DBC <
)

BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD

ã
0
90DBC <



ã
0
90DBA >
(2 góc kề
bù)
Xét

ADB có
ã
ã
0 0
90 90DBA DAB> <


ã
ã
DBA DAB>

AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và
góc đối diện trong tam giác)
Năm học: 2008 - 2009
A
C
D
B
92
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài
tập 6
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Từ 1, 2

AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (tr56-SGK)

AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)

AC = AD + BC


AC > BC

à
à
B A>
(quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong 1 tam giác)
IV. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trớc bài 2: Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên...
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Năm học: 2008 - 2009
D
A
C
B
93
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 49 + 50: Ngày soạn: 15 . 3 . 2009
Ngày dạy: 19 . 3 . 2009

Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
đờng xiên và hình chiếu
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên kể từ một điểm nằm
mnằm ngoài 1 đờng thẳng đến đờng thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc
của một điểm, của đờng xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên
hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
giữa đờng xiên và hình chiếu của nó.
- Bớc đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung
nh sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng
và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi
đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết
H và B cùng thuộc vào đờng thẳng d,
AH vuông góc với d, AB không vuông
góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải
thích?
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong
bảng phụ giới thiệu đờng vuông góc ...
và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ
hình.

- 1 học sinh đọc SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1
1. Khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên,
hình chiếu của đờng xiên (8')

- Đoạn AH là đờng vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đờng vuông góc hay hình chiếu của
A trên d.
- AB là một đờng xiên kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của AB trên d.
?1
Năm học: 2008 - 2009
d
H
A
B
d
A
H
B
94
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đờng vuông góc

với các đờng xiên.
- HS: đờng vuông góc ngắn hơn mọi đ-
ờng xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
- Học sinh đọc định lí SGK
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình
bày trên bảng.
? Em nào có thể chứng minh đợc định
lí trên.
- Cả lớp suy nghĩ.
- 1 học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4
theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.

2. Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng
xiên (10')
?2
- Chỉ có 1 đờng vuông góc
- Có vô số đờng xiên.
* Định lí: (SGK).

GT
A

d, AH

d

AB là đờng xiên
KL AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đờng
thẳng d.
3. Các đờng xiên và hình chiếu của
chúng. (10')
?4

Xét

ABC vuông tại H ta có:
2 2 2
AC AH HC= +
(định lí Py-ta-go)
Xét

AHB vuông tại H ta có:
2 2 2
AB AH HB= +
(định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)


2 2 2 2
HB HC AB AC> >

AB > AC
b) Có AB > AC (GT)
Năm học: 2008 - 2009
d

A
K
M
d
A
H
B
d
A
H
B
C
95
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
? Rút ra quan hệ giữa đờng xiên và
hình chiếu của chúng.


2 2 2 2
AB AC HB HC> >

HB >
HC
c) HB = HC

2 2
HB HC=

2 2 2 2
AH HB AH HC+ = +

2 2
AB AC AB AC = =
* Định lí 2: SGK
IV. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đờng vuông góc kẻ từ S đến đờng
thẳng d là ...
b) Đờng xiên kẻ từ S đến đờng thẳng d
là ...
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...

V. Hớng dẫn học ở nhà:
- học thuộc các định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, đờng xiên
và hình chiếu, chứng minh đợc các định lí đó.
- Làm bài tập 8

11 (SGK)
- Làm bài tập 11, 12 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Năm học: 2008 - 2009

d
S
I
A
P
B
C
96
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 51: Ngày soạn: 22 . 3 . 2009
Ngày dạy: 26 . 3 . 2009
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng
xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để
chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bớc chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, thớc chia khoảng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng
xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tơng tự đối với mối quan hệ giữa các đờng xiên và hình
chiếu
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự

hớng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
phần hớng dẫn trong SGK và học sinh tự
làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: nh vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có
nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm
nhiều cách giải khác nhau để mở rộng
kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi
GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên
bảng.
Bài tập 11(SGK)

. Xét tam giác vuông ABC có
à
1B v=



ã
ABC
nhọn vì C nằm giữa B và D

ã
ABC



ã
BCA
là 2 góc kề bù


ã
ACD
tù.
. Xét

ACD có
ã
ACD



ã
ADC
nhọn


ã
ACD
>
ã
ADC

AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong tam giác)

Bài tập 13 (tr60-SGK)

GT

ABC,
à
1A v=
, D nằm giữa A
và B, E nằm giữa A và C
Năm học: 2008 - 2009
B
D
A
C
B
A C
E
D
97
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
? Tại sao AE < BC.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? So sánh ED với BE.
- HS: ED < EB
? So sánh ED với BC.
- HS: DE < BC
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.

? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của
2 đờng thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết
quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm
của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
a) Vì E nằm giữa A và C

AE < AC

BE < BC (1) (Quan hệ giữa đờng xiên
và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B

AD < AB

ED < EB (2) (quan hệ giữa đờng xiên và
hình chiếu)
Từ 1, 2

DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)

- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đờng
thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng
cách 2 đờng thẳng song song đó.

IV. Củng cố:
-Gv hệ thống cho hs các dạng bài tập đã làm.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(SGK); bài tập 15, 17 (SBT)
Bài tập: vẽ

ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của

ABC.
b) Kẻ AH

BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Năm học: 2008 - 2009
b
a
A
B
98
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần

Tiết 52+53: Ngày soạn: 29 . 3 . 2009
Ngày dạy: 2 . 4 . 2009
quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
Bất đẳng thức tam giác.
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết đ-
ợc độ dài 3 đoạn thẳng phải nh thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3
cạnh và góc trong 1 tam giác.
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngợc lại.
- Bớc đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng chữa bài tập giáo viên cho về nhà:
Bài tập: vẽ

ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; BC = 5cm
a) So sánh các góc của

ABC.
b) Kẻ AH

BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên lấy bài kiểm tra của học
sinh để vào bài mới

- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 2 học sinh lên bảng làm 2 câu, cả
lớp làm bài vào vở.
? Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh
với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất)
? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ
dài 3 cạnh của tam giác.
- Giáo viên chốt lại và đa ra định lí.
1. Bất đẳng thức tam giác
a)

b)

- Không vẽ đợc tam giác có độ dài nh thế.
- Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng
cạnh lớn nhất.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Năm học: 2008 - 2009
2cm1cm
3cm1cm
99
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- 2 học sinh đọc định lí trong SGK.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có
1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
- Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD =
AC.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh:
AB + AC > BC


BD > BC

ã
ã
BCD BDC>

ã
ã
BDC DCA=
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- 1 học sinh trình bày miệng
- Giáo viên hớng dẫn học sinh CM
cách thứ 2
AB + AC > BC

AB + AC > BH + CH

AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lu ý: đây chính là nội
dung bài tập 20 tr64 - SGK.
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất
đẳng thức.
- Học sinh trả lời.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến
đổi các bất đẳng thức trên.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trờng hợp kết hợp 2
bất đẳng thức trên.

- Yêu cầu học sinh làm ?3.
- Học sinh trả lời miệng.
* Định lí: SGK

GT

ABC
KL AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
AB + BC > AC

BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK
AC - AB < BC < AC + AB
?3
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm
vì 1cm + 2cm < 4cm
* Chú ý: SGK
IV. Củng cố:
Bài tập 15 (tr63-SGK) (Học sinh hoạt động theo nhóm)
a) 2cm + 3cm < 6cm

không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) 2cm + 4cm = 6cm

không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác.
Bài tập 16 (SGK)

áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
Năm học: 2008 - 2009
D
B
C
A
H
100
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
AC - BC < AB < AC + BC

7 - 1 < AB < 7 + 1

6 < AB < 8

AB = 7 cm

ABC là tam giác cân đỉnh A
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức
tam giác.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 (SGK)
- Làm bài tập 24, 25 SBT.
Năm học: 2008 - 2009
101
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 54: Ngày soạn: 5 . 4 . 2009
Ngày dạy: 8 . 4 . 2009
Luyện tập.
A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận
dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trớc có thể là 3 cạnh của một
tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một
tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, com pa, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác? Vẽ hình, ghi
GT, KL.
- Học sinh 2: làm bài tập 18 (tr63-SGK)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu
học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
miệng câu a.
- Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời.
? Tơng tự câu a hãy chứng minh câu b.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
- Học sinh đọc đề bài.

? Chu vi của tam giác đợc tính nh thế
nào.
Bài tập 17 (SGK)

GT

ABC, M nằm trong

ABC
BM AC I
KL a) So sánh MA với MI + IA

MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB

IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét

MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)

MA + MB < MB + MI + IA

MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét

IBC có
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)


IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (SGK)
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x
Năm học: 2008 - 2009
B
C
A
I
M
102
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài
3 cạnh.
- Giáo viên cùng làm với học sinh.
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và
nhận xét.
- Các nhóm còn lại báo cáo kết quả.
(cm)
Theo BĐT tam giác
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9

4 < x < 11,8

x = 7,9

chu vi của tam giác cân là
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (tr64-SGK)

ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30

60 < BC < 120
a) thành phố B không nhận đợc tín hiệu
b) thành phố B nhận đợc tín hiệu.
IV. Củng cố:
-Gv chốt lại cho hs lý thuyết cơ bản và các dạng BT đã làm.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT); bài tập 22 (SGK)
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa,
thớc có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của
đoạn thẳng bằng thớc và cách gấp giấy.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Năm học: 2008 - 2009
103
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 55: Ngày soạn: 5 . 4 . 2009
Ngày dạy: 9 . 4 . 2009
tính chất ba đờng trung tuyến của tam giác

A. Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm đờng trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ
tam giác có 3 đờng trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
- Phát hiện tính chất đờng trung tuyến.
- Biết sử dụng đợc định lí để giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thớc thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lới ô vuông 10 x 10 ô.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Đặt tấm bìa tam giác nằm trên đầu th-
ớc
? Ta có thể tìm đợc điểm trên tấm bìa
để tấm bìa thăng bằng nh thế nào?
- Học sinh cha trả lời đợc.
- Giáo viên vẽ

ABC, M là trung điểm
của BC, nối AM.
- Học sinh vẽ hình.
? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam
giác.
- 2 học sinh lần lợt vẽ trung tuyến từ B,
từ C.
- Cho học sinh thực hành theo SGK

- Học sinh thực hành theo hớng dẫn và
tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực
hành của nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lới ô
vuông 10x10.
- H s làm theo nhóm
+ Đọc kĩ SGK
+ Tự làm
- Giáo viên có thể hớng dẫn thêm cách
1. Đ ờng trung tuyến của tam giác.

AM là trung tuyến của

ABC.
2. Tính chất ba đ ờng trung tuyến của tam
giác
a) Thực hành
* TH 1: SGK
?2 Có đi qua 1 điểm.
* TH 2: SGK
Năm học: 2008 - 2009
M
B
C
A
104
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
xác định trung tuyến.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3

- Giáo viên khẳng định tính chất.
? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ
đờng trung tuyến.
- Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó
cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung
tuyến.
- 2 học sinh lần lợt phát biểu định lí.
?3
- AD là trung tuyến.
-
2
3
AG BG CG
AD BE CF
= = =
b) Tính chất
Định lí: SGK


2
3
AG BG CG
AM BE CF
= = =
IV. Củng cố:
- Vẽ 3 trung tuyến.
- Phát biểu định lí về trung tuyến.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc định lí.
- Làm bài tập 23


26 (SGK)
HD 26, 27: dựa vào tam giác băng nhau.
VI. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Năm học: 2008 - 2009
F
G
E
M
B
C
A
105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×