Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tiểu luận dự án quán ăn phố nhóm 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.67 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Lớp: Quản trị VB2_K20A
TIỂU LUẬN: “DỰ ÁN QUÁN ĂN PHỐ”
Thành viên Nhóm 4:
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và Tên
Trần Vũ Quang Thẩm (Nhóm Trưởng)
Đoàn Trang Nhật Lệ
Nguyễn Thị Hoàng Liên
Trần Nguyên Khoa
Mai Thị Vân Thi
Đặng Ngọc Tín

MSSV
33171020036

I. TÊN DỰ ÁN
- Tên dự án: “Quán ăn Phố”
- Lĩnh vực thực hiện: dịch vụ quán ăn.
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Quán ăn phục vụ với các món ăn, dành cho
giới trẻ thuộc khu vực quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
II . MÔ TẢ DỰ ÁN
- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn trên


khắp quận Bình Thạnh
- Dịch vụ thực hiên: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch, cung
cấp không gian thư giãn cho khách hàng.
*** thực đơn nhà hàng
Ẩm thực miền nam
Ẩm thực miền Nam, là nơi chịu ảnh hưởng nhiều của ẩm thực Trung Quốc,
Campuchia, Thái Lan, có đặc điểm là thường gia thêm đường và hay sử dụng sữa dừa.
món ăn tiêu biểu:
Chả giò

40.000/ 2 người
1


Đậu phụ tỳ bà

20.000/ 2 người

Gỏi đu đủ

25.000/ 2 người

Gỏi khô bò

25.000/ 2 người

Bò lửa hồng

70.000/ 2 người


Bò lụi tỏi

70.000/ 2 người

Bò tơ củ chi

70.000/ 2 người

Gà xé phay

170-220/ con

Gà xối mỡ

170-220/ con

Gỏi gà trộn môn ngọt

40.000/ 2 người

Vịt xiêm tiết canh

100-150/ con

Lẫu mắm miệt vườn nam bộ

180.000/ lẫu

Lẫu cá diêu hồng


180.000/ lẫu

Lẫu cá kèo

180.000/ lẫu

Cari gà_bánh mì

70.000/ 2 người

Canh chua cá bớp

30.000/ 2 người

Canh chua thịt

30.000/ 2 người

Canh chua cá bông lau

30.000/ 2 người

Mắm cá sặc

15.000/ 2 người

Mắm bò hóc

15.000/ 2 người


Mắm ba khía

15.000/ 2 người

Dưa giá, kiệu muối

10.000/ 2 người

Cơm trắng-gạo dẻo

15.000/ 2 người

_các món tráng miệng
Trái cây ( bưởi, cam, nho, táo, quýt…. Linh động theo mùa)
_ đồ uống
Bia các loại ( heniken, 333, sài gòn xanh, sài gòn đỏ, tiger….)
Nước ngọt các loại ( pepsi, cocacola, fanta, seven-up, sá xị…)
Nước suối các loại ( lavie, life, aquafina, ….)

2


- Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 3, cấp 2, Đại học
HUTECH, đại học Tài Chính… Xây dựng và tạo nên thương hiệu của quán ăn đến với
giới trẻ.
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, các đơn vị truyền
thông, quảng cáo…
- Chiến lược phát triển triển vọng: khi quán ăn đi vào ổn định, thương hiệu đã
được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi quán ăn có cùng thương
hiệu ở khắp các quận trung tâm trên thành phố.

- Lợi ích của dự án
Ý tưởng chính của dự án về quán ăn là cung cấp các món ăn mới, giá cả tương đối
rẻ.
Mô hình quán ăn được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông đảo học
sinh, sinh viên nói riêng và giới trẻ nói chung. Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một hình
thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng không nhỏ.
-

Đây là lĩnh vực kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao.

-

Với tốc độ phát triển như ngày nay, cùng với khách sạn, nhà hàng, quán ăn là một trong
những lĩnh vực kinh doanh đáng được quan tâm. Các quán ăn đang được mở ra ngày
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon
mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình,
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Việc đi nhà hàng đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt
là ở các thành phố.

-

Với mong muốn được kinh doanh trong ngành phục vụ và đem lại sức khỏe và hạnh
phúc đến cho mọi người.
1. Vốn đầu tư.
Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động trong 1 năm là:

819.100.000 VNĐ gồm:
• Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các

món ăn dành cho teen và cho giới trẻ. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau
3


phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn
về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
• Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn
70 m2. Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
20.00.000 VNĐ/tháng, tức 240.000.000 VNĐ/năm
• Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu
sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí nhà hàng bằng
các hình vẽ, tranh ảnh.

4


Bảng tính chi phí thiết bị:

Stt Tên thiết bị
A
1
2

ĐVT: Triệu VNĐ
Đơn Số

Xuất sứ


Đơn

Thành

giá

tiền

vị

lượng

Cái

1

Malayxia

6,7

6,7

Cái

1

Italy

2,3


2,3

cái

1

Việt Nam

0,9

0,9

Thiết bị chế biến
Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA
Máy hút mùi Napoliz NA

3

702BL
Máy xay sinh tố

4

Tủ đông SANYO

cái

1


Nhật

4,5

4,5

5

Tủ lạnh SANYO

cái

1

Nhật

6,5

6,5

6

Bếp gas đôi

cái

1

Nhật


2,5

2,5

7

Bộ nồi hấp

bộ

1

Hàn Quốc

4,1

4,1

8

Bát đũa, thìa, dĩa, cốc…

Bộ

1

Việt Nam

8


8

9

Bếp lẩu nướng

cái

4

Việt Nam

0,25

1

10

Dụng cụ làm bếp

Bộ

1

Hàn Quốc

8,8

8,8


B

Thiết bị văn phòng

1

Máy vi tính

Bộ

1

Việt Nam

5

5

2

Máy điện thoại

Cái

1

Việt Nam

0,3


0,3

3

Loa Sony

Bộ

3

Nhật

0,4

1,2

4

Máy điều hòa

Cái

2

Nhật

5,15

10,3


C

Thiết bị khác

1

Máy phát điện

Cái

1

Việt Nam

7,9

7,9

Tổng

70

Chi phí thiết kế nội thất trong nhà hàng
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn
trong 3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy
tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
• Chi phí thiết bị.
5



Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu
ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
Tổng chi phí: 70,000,000 VNĐ
• Chi phí marketing cho nhà hàng,
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp,
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5,000,000 VNĐ
• Chi phí nhân công (tiền lương),
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5
TT Chức danh

Số lượng

1
Kế toán
1
2
Bếp trưởng
1
3
Phụ bếp
2
4
Nhân viên phục vụ
5
Tổng lương hàng tháng
Tổng lương hàng năm

12 tháng
Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi
TT

Chức danh

(ĐVT: triệu VNĐ)
Mức lương
tháng
1,5
4
1,3
1,2
14,1
169,2

Lương tháng
1,5
4
2,6
6

(ĐVT: triệu VNĐ)
Mức lương

Số lượng

tháng

1

Kế toán
1
2
Bếp trưởng
1
3
Phụ bếp
2
4
Nhân viên phục vụ
5
Tổng lương hàng tháng
Tổng lương hàng năm
12 tháng
• Chi phí các khoản sinh hoạt phí,

1,7
4,6
1,5
1,5
16,8
201,6

Lương tháng
1,7
4,6
3,0
7,5

Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện, tiền nước, phí vệ sinh môi

trường, tiền thông tin liên lạc
Bảng tính sinh hoạt phí:

(ĐVT: triệu VNĐ)

STT

Chi phí

1 tháng

1 năm

1

Tiền điện

2

24

2

Tiền internet

0,275

3,3

6



3

Tiền điện thoại(1 máy

bàn)
4
Tổng cộng
• Chi phí nguyên vật liệu

0,2

2,4

2,475

29,7

Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút
khách hàng của Nhà hàng, chi phí này bao gồm các khoản chi cho nhiên liệu, nguyên liệu
nấu ăn, gia vị…,
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm,
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm,
Năm 6 trở đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm,
• Chi phí tín dụng
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư từ vốn góp của các thành viên,

• Chi phí không dự kiến,
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro, bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ
xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà hàng, hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho
nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn,
Ước tính :4,000,000 VNĐ/tháng
Các bảng tính
Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Năm

Stt
1
2

Chỉ tiêu
Biến phí
Chi phí thuê mặt
bằng

ĐVT: triệu VNĐ

1

2

3

4

5


6

342,1

378,9

378,9

378,9

378,9

450,9

240

240

240

240

240

240

3

Chi phí khấu hao


44

44

44

44

44

0

4

Chi phí ngoài dự 48

48

48

48

48

48

7



kiến
Tổng

674,1

Năm

SttSTT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Biến phí
Chi phí thuê mặt
bằng
Chi phí khấu hao
Chi phí ngoài dự
kiến
Tổng

710,9

710,9

710,9

710,9


738,9

7

8

9

10

11

12

483,3

483,3

483,3

483,3

483,3

483,3

240

240


240

240

240

240

0

0

0

0

0

0

48

48

48

48

48


48

771,3

771,3

771,3

771,3

771,3

771,3

Bảng tính biến phí
Năm

Stt

1

2

3

4

5

6


1

Sinh hoạt phí

22

29,7

29,7

29,7

29,7

29,7

2

Lương

155,1

169,2

169,2

169,2

169,2


169,2

3

Nguyên vật liệu

165

180

180

180

180

252

Tổng

342,1

378,9

378,9

378,9

378,9


450,9

7

8

9

10

11

12

29,7

29,7

29,7

29,7

29,7

29,7

Stt
1


Chỉ tiêu

Năm
Chỉ tiêu
Sinh hoạt phí

8


2

Lương

201,6

201,6

201,6

201,6

201,6

201,6

3

Nguyên vật liệu

252


252

252

252

252

252

Tổng

483,3

483,3

483,3

483,3

483,3

483,3

Bảng tính khấu hao
ST
T
1


Chỉ tiêu

Năm 1

2

3

4

5

Khấu hao nội thất

30

30

30

30

30

Khấu hao thiết bị

14

14


14

14

14

3
Tổng khấu hao
44
Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm

44

44

44

44

2

Bảng vốn đầu tư ban đầu

ĐVT: triệu VNĐ

STT Loại chi phí

Chi

1


Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh

12

2

Chi phí thuê mặt bằng 1 năm

240

3

Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất

150

4

Thiết bị

70

5

Marketing
5
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
477
trong 1 năm

Vốn lưu động
342,1

6
7

8
Vốn đầu tư ban đầu
2. Nhận diện các bên có liên quan

819,1

- Đối thủ cạnh tranh: là các nhà hàng quán ăn trong khu vực
- Khách hàng giới trẻ: chủ yếu học sinh và sinh viên, nhân viên văn phòng
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu
9


- Quản lý và nhân viên của quán
- Chính quyền địa phương về đăng ký hoạt động kinh doanh của quán.

III. BẢNG TUYÊN BỐ DỰ ÁN
Tên dự án

: QUÁN ĂN PHỐ

Đơn vị tài trợ

: Vốn góp các thành viên


Ngày thực hiện

:

Quản lý dự án

: Ông Trần Vũ Quang Thẩm

Khách hàng dự án : Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng
Mục tiêu

: Xây dựng thành công cửa hàng đầu tiên và thiết lập chuỗi “quán ăn

phố”
Mô tả dự án

:

Tại khu vực Bình Thạnh đang có nhiều trường học (từ cấp 1 đến đại học) và nhiều điểm
văn phòng công ty nên đòi hỏi nhu cầu về dịch vụ quán ăn mà giá cả lại phải chăng khá
cao nhất là các bạn sinh viên.
Dự án dự kiến sẽ bắt đầu tiến hành đầu tháng 9/2019 với mục đích tạo ra chuỗi “nhà hàng
phố” mang thương hiệu Việt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Yêu cầu về dự án – Phạm vi dự án:
-

Quy trình hoạt động
 Xây dựng quy trình làm việc chuyên nghiệp và thống nhất ở tất cả bộ
phận từ bếp, nhân viên quầy bar, nhân viên phục vụ, nhân viên giữ xe


-

Quá trình hoạt động:
 Lựa chọn các món ăn độc đáo, riêng biệt, mang hương vị của người Việt
Nam
10


 Thiết kế logo (in trên khăn giấy, đồng phục,…), biển hiệu, biểu ngữ theo
phong cách riêng và dễ gây ấn tượng cho khách
 Đào tạo nhân viên giữ xe và phục vụ về cung cách đón tiếp khách hàng
-

Nhân viên:
 Xây dựng chính sách lương thưởng đồng thời xử phạt phù hợp cho nhân
viên của từng vị trí.

Tiêu chí chấp nhận:
-

Quy trình hoạt động:
 Khi khách vào xe được sắp xếp một cách nhanh chóng và lên lựa chọn vị trí
ngồi
 Sau khi đã ổn định vị trí, nhân viên phục vụ đã có mặt sẵn sàng để khách
gọi món sau đó thông tin được chuyển đến nhân viên quầy bar một cách
nhanh chóng và chính xác.
 Nhân viên quầy Bar nhập món lên phần mềm, đồng thời đẩy thông tin vào
trong bếp để bộ phận bếp tiếp nhận và tiến hành chế biến
 Bộ phận bếp chế biến món ăn nhanh, chính xác và đầy đủ gởi ra theo quy
trình ngược lại đến khách hàng thưởng thức.


-

Quá trình hoạt động:
 Các món ăn được khách hàng phản hồi tích cực về hương vị, cách bài trí
 Thương hiệu, câu biểu ngữ được khách hàng nhớ đến nhiều
 Nhân viên nắm rõ quy trình thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả

-

Nhân viên:
 Nhân viên mỗi vị trí hiểu rõ mình được thưởng và phạt như thế nào nếu làm
tốt và không tốt công việc. Hiểu rõ những chế độ chung của nhà hàng.

Rủi ro:
-

Quy trình hoạt động:
 Khi khách quá đông rất dễ xảy ra tình trạng nhân viên dậm chân lẫn nhau và
công việc bị rối loạn

11


 Nhân viên phục vụ xin tiền bo của khách hoặc ghi sai thông tin; quầy bar
nhập nhầm thông tin, tính tiền sai; bếp làm sai món, kê giá khống nguyên
vật liệu đầu vào (thường đầu bếp sẽ là người trực tiếp kiếm nguồn nguyên
vật liệu đầu vào)
-


Quá trình hoạt động:
 Đầu bếp cực kỳ quan trọng trong khâu chế biến, chỉ cần 1 bữa làm không
tốt có thể ảnh hướng đến uy tín của nhà hàng
 Nếu không đăng ký bản quyền rất dễ bị đối thủ bắt chước và làm giả logo,
thương hiệu
 Nhân sự quán không ổn định sẽ gây khó khăn trong việc nắm bắt quy trình
làm việc

-

Nhân viên: Đòi hỏi mức lương thưởng quá cao, khó tuyển dụng người phù hợp,
không đảm bảo số lượng nhân viên cần thiết.

Ngân sách: 6 thành viên góp vốn tham gia vào dự án (mỗi thành viên sẽ góp đều số
tiền ban đầu là 136.500.000 VNĐ)
Tóm tắt các mốc quan trọng
Lên bản thiết kế nhà hàng, đồng thời tìm hiểu giá và đối thủ cạnh

Thời điểm
Tuần 1,2,3

tranh. Lên các quy trình, quy định, chính sách cho nhân viên, các chính
sách cho ưu đãi vào tháng đầu tiên
Tiến hành xây dựng và hoàn thành nhà Hàng
Bắt đầu tuyền dụng, phổ biến quy định, quy trình và các chính sách
Chạy thử nghiệm và đánh giá món ăn
Chính thức khai trương đón khách

Tuần 4-9
Tuần 6-9

Tuần 10
Tuần 11

Thẩm quyền của Giám đốc quản lý dự án:
Nhận sự:
 Chọn người tham gia đội dự án
 Giao quyền cho các nhận sự làm công việc (tuyển dụng, lên quy định, chính sách,
…)
Ngân sách: Thông báo cho các cổ đông về các khoản ngân sách dự kiến phát sinh từ các
rủi ro có khả năng xảy ra từ bên ngoài
12


Tiến độ: Đảm bảo dự án chạy đúng tiến độ
Thông qua:
Chữ ký của các thành viên cổ đông

Chữ ký GDDA

Họ và tên

Họ và tên GDDA

IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Tên dự án

: Quán ăn phố

Ngày chuẩn bị


:

Giai đoạn dự án

:

Giám đốc dự án

: Trần Vũ Quang Thẩm

Tên

Chức vụ

Vai trò trong

dự án
Nguyễn Giám đốc công Cung
văn

ty

Quang

thực

cung

cấp nguồn


Các yêu cầu

chính
cấp Quyết

Co.op food

biến món ăn

Cách thức liên

vọng
lạc
định Thực phẩm Qua

thực nguồn

phẩm phẩm để chế ứng

Các kỳ

cung luôn
lấy

về bảo

giao cho nhà lượng

hàng
nhất

Lê Việt Giám đốc công Trực tiếp thiết Tư vấn thiết Nhà

tư và lên tiến ý

hàng Qua

tưởng

muốn, chi
phát

sinh ít, thời
gian

hoàn

thành đúng
13

điện

tốt

độ hoàn thành mong
phí

số

chất


và trang trí nhà lựa chọn vật đúng theo
hàng

điện

đảm thoại

Mỹ Hội ty trang trí nội kế, xây dựng kế, xây dựng, có thiết kế thoại
thất Gia Việt

số


tiến độ
Nguyễn Giám đốc công Cùng cấp máy Đảm bảo chất Nhận viên Qua
cung

cấp tính và phần lượng

điện

Thị

ty

Quỳnh

phần mềm máy mềm bán hàng móc và hiệu hiểu và sử mềm trực tuyến

Như


tính bán hàng (chọn
Phong Vũ

máy dễ

số

dàng thoại và phần

món, quả hoạt động dụng máy

tính tiền,…)

phần mềm

móc, phần
mềm.
Không
hòng

bị
hóc

hay sự cố
nhiều.
bảo Nhân viên Qua phần mềm

Ngô


Giám đốc công Cung cấp nhân Đảm

Thành

ty

Trung

người tìm việc cho công ty

giới thiệu có dài,

làm

lịch sử tốt, có tình, năng

jupviec.com

năng lực làm động, năng

cung

cấp viên làm việc người

được gắn bó lâu

việc

lực


nhiệt

làm

việc tốt
cho Cho thuê mức Mức
giá Qua



Chủ nhà cho Người

Thùy

thuê địa điểm thuê địa điểm giá hợp lý và hợp lý và thoại

Dương

hoạt động

hoạt động

cho

phép duy trì lâu

được sửa căn dài.
nhà

theo


muốn.

14

ý

số

điện


15


V. LẬP WBS
1. Triển khai mức 1.0.0.0
1.0.0.0
DỰ ÁN QUÁN
ĂN PHỐ

1.1.0.0
XÂY DỰNG
THỰC ĐƠN

1.2.0.0
CHUẨN BỊ
MẶT BẰNG

1.3.0.0

ĐĂNG KÝ
KINH DOANH

1.4.0.0
TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ

1.5.0.0
TÌM KIẾM
NGUỒN CUNG

1.6.0.0
THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
TIẾP THỊ,
MARKETING

2. Triển khai mức 1.1.0.0

1.1.0.0
XÂY DỰNG THỰC ĐƠN QUÁN

1.1.1.0
Nhận diện khách hàng mục tiêu

1.1.2.0
Tìm hiểu xu hướng lựa chọn của khách
hàng+ Xu hướng thế giới

16


1.1.3.0
So sánh sản phẩm của các đối thủ cạnh
tranh


3. Triển khai mức 1.2.0.0
1.2.0.0
CHUẨN BỊ
MẶT BẰNG

1.2.1.0
Tìm kiếm và lựa
chọn mặt bằng

1.2.2.0
Ký kết hợp đồng
thuê mặt bằng

1.2.2.1
Xây dựng hợp
đồng

1.2.2.2
Thương thảo và
ký kết hợp đồng

1.2.3.0
Mua thiết bị và
Trang trí


1.2.3.1
Lên ý tưởng

1.2.3.2
Mua thiết bị và
trang trí nội thất

1.2.3.3
Hoàn thành và
nghiệm thu

4. Triển khai mức 1.3.0.0
1.3.0.0
ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1.3.1.1
Chuẩn bị giấy tờ pháp lý

1.3.1.2
Thực hiện đăng ký với cơ
quan chức năng

17

1.3.1.3
Theo dõi và nhận kết quả


5. Triển khai mức 1.4.0.0

1.4.0.0
CHUẨN BỊ NGUỒN
NHÂN SỰ

1.4.1.0
Xác định các chức danh
công việc và số lượng
tuyển dụng, mức lương

1.4.2.0
Đăng tải các thông tin
tuyển dụng

1.4.3.0
Tổ chức phỏng vấn và
lựa chọn ứng cử viên

1.4.4.0
Tổ chức đào tạo và
hướng dẫn công việc

6. Triển khai mức 1.5.0.0
1.5.0.0
TÌM KIẾM NGUỒN
CUNG CẤP NGUYÊN
VẬT LIỆU

1.5.1.0
Tìm kiếm nhà cung cấp
nguyên, vật liệu


1.5.2.0
Liên hệ, thỏa thuận và ký kết
hợp đồng mua bán

7. Triển khai mức 1.6.0.0
18

1.5.3.0
Tiếp tục tìm kiếm nhà cung
cấp mới chất lượng và giá cả
tốt hơn


1.6.0.0
THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH TIẾP THỊ,
MARKETING
1.6.2.0
Thực hiện các
chương trình khuyến
mãi

1.6.1.0
Thông báo, quảng
cáo đến khách hàng

1.6.1.1
Phát hành tờ rơi


1.6.1.2
Chạy quảng cáo trên
Web

1.6.2.1
Xây dựng chương
trình

VI. TỰ ĐIỂN WBS:
19

1.6.2.2
Triển khai đến các
nhân viên

1.6.2.3
Theo dõi kết quả và
tổng kết, báo cáo


Mức

1.1.0.0

1.1.1.0

CÔNG VIỆC

XÂY DỰNG THỰC


Lên danh sách các món ăn

ĐƠN QUÁN

của quán

Nhận diện khách hàng Xác định được nhóm khách
mục tiêu

1.1.2.0

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI

THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU

GIAN

SÁCH

RO

TRÁCH


THỰC

(TRIỆU

NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
LỆ

2 tuần

4

LỆ

3 ngày

0,5

Nghiên cứu trên

hàng mục tiêu (sinh viên/

mẫu nhỏ có thể


người đi làm/ mức thu nhập)

dẫn đến kết quả
LỆ

5 ngày

0,5

sai
Các xu hướng

Tìm hiểu xu hướng

Xác định được sở thích của

lựa chọn của khách

khách hàng, kịp thời cập nhật

thường thay đổi

hàng+ Xu hướng thế

các xu hướng mới của thế giới

liên tục nên phải

giới


thường xuyen cập
nhật tránh việc lỗi
thời

1.1.3.0

1.1.4.0

So sánh sản phẩm của

Nắm được giá và đánh giá của

LỆ

3 ngày

1

các đối thủ cạnh tranh

khách hàng cho những sản

Bổ sung các món ăn

phẩm cạnh tranh
Trung bình 1 tháng/ 1 món mới LỆ

3 ngày

2


20


Mức

CÔNG VIỆC

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI

THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU

GIAN

SÁCH

RO

TRÁCH

THỰC


(TRIỆU

NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
1.2.0.0

mới
CHUẨN BỊ MẶT

Lựa chọn, thiết kế và trang

BẰNG

trí cửa hàng mang phong

KHOA

5 tuần

261

KHOA

2 tuần


1

KHOA

2 ngày

20

cách đẹp, lạ, gọn gàng, sạch
1.2.1.0

Tìm kiếm và lựa chọn

sẽ, yên tĩnh
ở đường Điện Biên Phủ, gần

mặt bằng

trường Đại Học HUTECH,
diện tích sàn>= 70 m2, mặt
bằng rộng, thoáng, có nơi giữ

1.2.2.0

Ký kết hợp đồng thuê

xe máy, cao khoảng 4 tầng.
giá thuê <=20.000.000 đồng/

mặt bằng


tháng, thuê 12 năm

Thời gian thuê
nhà lâu, có thể dễ
bị thay đổi bởi
chủ nhà. Giá thuê
nhà có thể biến
động theo giá thị
trường.

1.2.2.1

Xây dựng hợp đồng

Xây dựng hợp đồng chuẩn,
21

KHOA

02 ngày


Mức

CÔNG VIỆC

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI


THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU

GIAN

SÁCH

RO

TRÁCH

THỰC

(TRIỆU

NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
đảm bảo được quyền lợi của
1.2.2.2


các bên
Thương thảo và ký kết Ký được hợp đồng theo đúng

KHOA

01 ngày

KHOA

1 tuần

hợp đồng

các điều kiện trong hợp đồng

Mua thiết bị và Trang

đã soạn
Trang trí đẹp, lạ. Các trang

trí

thiết bị đảm bảo chất lượng, giá

Lên ý tưởng trang trí

thành hợp lý
Trang trí mỗi tầng là khung


KHOA

3 ngày

1.2.3.2

Mua thiết bị và trang

cảnh của 4 mùa
Đẹp, trang thiết bị, nội thất

KHOA

12 ngày 240

1.2.3.3

trí nội thất
chất lượng.
Hoàn thành và nghiệm Đúng tiến độ

KHOA

1 ngày

1.3.0.0

thu
ĐĂNG KÝ KINH


Có được giấy đăng ký kinh

THI

2 tuần

2

DOANH

doanh đúng hạn

1.3.1.0

Chuẩn bị giấy tờ pháp

Đẩy đủ, chính xác

THI

1 tuần

0,5

1.3.2.0


Thực hiện đăng ký với Đúng qui định

THI


4 ngày

1,5

1.2.3.0

1.2.3.1

22

240


Mức

CÔNG VIỆC

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI

THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU


GIAN

SÁCH

RO

TRÁCH

THỰC

(TRIỆU

NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
1.3.3.0

cơ quan chức năng
Theo dõi và nhận kết

Kịp thời

1.4.0.0

quả
CHUẨN BỊ NGUỒN


Tuyển dụng được 1 kế toán, 1 THẨM

NHÂN SỰ

bếp trưởng, 2 phụ bếp, 5

Xác định các chức

nhân viên phục vụ
Xây dựng được mô tả công

danh công việc và số

việc là cơ sở để lựa chọn các

lượng tuyển dụng,

ứng cử viên phù hợp

mức lương
Đăng tải các thông tin

Thông tin trên các tờ rơi và

1.4.1.0

1.4.2.0

1.4.3.0


THI

3 ngày
3 tuần

THẨM

3 ngày

THẨM

2 tuần

tuyển dụng

trang web tìm việc hoặc mối

Tổ chức phỏng vấn và

quan hệ người thân
Lựa chọn được các ứng cử viên THẨM

1 ngày

lựa chọn ứng cử viên

đáp ứng được yêu cầu

3


3

Đòi hỏi mức
lương thưởng quá
cao, khó tuyển
dụng người phù
hợp, không đảm
bảo số lượng nhân

23


Mức

CÔNG VIỆC

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI

THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU

GIAN


SÁCH

RO

TRÁCH

THỰC

(TRIỆU

NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
1.4.4.0

1.5.0.0

Tổ chức đào tạo và

Nhân viên hiểu và nắm rõ các

hướng dẫn công việc

qui trình thực hiện, có sự hợp


tác và hỗ trợ lẫn nhau
TÌM KIẾM NGUỒN Tìm kiếm được các nhà cung

THẨM

viên cần thiết.
Nhân viên không

3 ngày

tuân thủ đúng qui
trình, qui định.
LIÊN

2 tuần

2

CUNG CẤP

cấp nguyên vật liệu chất

NGUYÊN VẬT

lượng, sạch, giá cả hợp lý, ổn

1.5.1.0

LIỆU
Tìm kiếm nhà cung


định
Các nhà cung cấp đảm bảo độ

LIÊN

10 ngày 2

1.5.2.0

cấp nguyên, vật liệu
Liên hệ, thỏa thuận và

uy tín
Đạt được những thỏa thuận

LIÊN

4 ngày

ký kết hợp đồng mua

đảm bảo được quyền lợi của

1 Nhà cung cấp có

bán

các bên


thể bị phụ thuộc

Sự phụ thuộc vào

vào giá và sự ổn
định của hàng hóa
1.5.3.0

Tiếp tục tìm kiếm nhà

Luôn có được nhiều sự lựa

cung cấp mới chất

chọn tránh bị động, phụ thuộc

lượng và giá cả tốt

khi chỉ lựa chon 1 nhà cung

hơn

cấp
24

LIÊN

Liên tục



Mức

1.6.0.0

CÔNG VIỆC

KẾT QUẢ KỲ VỌNG

NGƯỜI

THỜI

NGÂN

YẾU TỐ RỦI

CHỊU

GIAN

SÁCH

RO

TRÁCH

THỰC

(TRIỆU


NHIỆM

HIỆN

ĐỒNG)

CHÍNH
TÍN

3 tuần

5

THỰC HIỆN KẾ

Thúc đẩy tăng trưởng doanh

HOẠCH TIẾP THỊ,

số của cửa hàng

1.6.1.0

MARKETING
Thông báo, quảng cáo

Được nhiều khách hàng biết và

TÍN


2 tuần

5

1.6.1.1

đến khách hàng
Phát hành tờ rơi

tìm đến cửa hàng
Thông tin đến nhiều đối tượng

TÍN

1 tuần

1

1.6.1.2

Chạy quảng cáo trên

khách hàng
Thông tin đến nhiều đối tượng

TÍN

Liên tục 4

1.6.2.0


Web
Thực hiện các chương

khách hàng
Thúc đẩy doanh số

TÍN

Liên tục

1.6.2.1

trình khuyến mãi
Xây dựng chương

Đa dạng, có sức hút và đảm

TÍN

Liên tục

1.6.2.2

trình
Triển khai đến các

bảo tính cạnh tranh
Các nhân viên nắm rõ và có thể TÍN


Liên tục

nhân viên

tư vấn đến khách hàng

Nhân viên chưa
hiểu có thể thực
hiện sai chương
trình.

1.6.2.3

Theo dõi kết quả và

Rút kinh nghiệm và điều chỉnh, TÍN

tổng kết, báo cáo

thay đổi chương trình cho phù
25

Liên tục


×