Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tự chọn 12 môn hóa Tiết TC3 Lipit Chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.72 KB, 4 trang )

Tự chọn 3:LI PIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết:
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học ( tính chất chung của este và pứ
hidro hóa chất béo lỏng ), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, pứ oxh chất béo bởi oxi không khí.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hóa học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong pứ.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( công thức , gọi tên e , phương trình của lipit... )
- Năng lực tính toán ( Bài tập về tính chất hóa học lipit )
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận ( Từ tính chất của este đơn chức và HC không no suy ra t/c hóa học của
lipit )
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ( ứng dụng của lipit như mỡ lợn , dầu
ăn ... )
4. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh : Học bài, làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy - học

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Củng cố lý thuyết
- lipit là gì? phân loại như thế - lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,
nào?


không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
môI hữu cơ không phân cực.
- phần lớn lipit là các este phức tạp gồm chất
béo( triglixerit), sáp, steroit, photpholipit…
- thế nào là chất béo? Công
- chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
thức cấu tạo?
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol
- công thức cấu tạo chung là R1COO-CH2
R2COO-CH

- tính chất hoá học chung của
chất béo là gì?
- xà phòng là gì?

R3COO-CH2
- tham gia phản ứng thuỷ phân trong môI trường axit
và môI trường bazơ( phản ứng xà phòng hoá), phản
ứng hiđrôhoá của chất béo lỏng
- xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của
axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Thành phần chủ
yếu của xà phòng thuờng là muối natri của axit
panmitic hoặc axit stearic
- những chất không phảI muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng.


- chất giặt rủa tổng hợp là gì?
Bài 1: Một loại mỡ động vật
chứa 20% tristearoylglixxerol

(A), 30% tripanmitoylglixerol
(B) và 50% trioleoylglixerol
(C) ( về khối lượng )
a) viết phương trình hoá học
của các phản ứng xảy ra khi
thực hiện phản ứng xà phòng
hoá loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu
được khi xà phòng hoá 1 tấn
mỡ trên bằng dung dịch
NaOH, giả sử hiệu suất của
quá trình đạt 90%.
Bài 2: Cần bao nhiêu kg chất
béo chứa 89% khối lượng
tristearin ( còn 11% tạp chất
trơ bị loại bỏ trong quá trình
nấu xà phòng ) để sản xuất
được 1 tấn xà phòng chứa
72% khối lượng natri stearat.

Bài 3 : khi thuỷ phân chất béo
X trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol và hỗn hợp 2
muối C17H35COONa,
C15H31COONa có khối lượng
hơn kém nhau 1,817 lần.
Trong phân tử X có mấy gốc
C17H35COO, C15H31COO ?

Hoạt động 2: Bài tập

Bài 1: a)
t
1. (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ��
� 3C17H35COONa
+ C3H5(OH)3
t
2. (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH ��
� 3C15H31COONa
+ C3H5(OH)3
t
3. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH ��
� 3C17H33COONa
+ C3H5(OH)3
b) 1 tấn mỡ có 200kg A, 300 kg B , 500 kg C
=> nA = 200/890 ; nB = 300/806 ; nC = 500/884
=> n muoia của A = 600/890 ; nmuối của B = 900/806 ; nmuối của C
= 1500/884
0

0

0

mmuoi  (

600.306 900.278 1500.304 90


).
 929,3kg

890
806
884
100

Bài 2:
1 tấn xà phòng có 72% C17H35COONa => khối lượng
C17H35COONa là
720 kg
t
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ��
� 3C17H35COONa +
C3H5(OH)3
890 kg
3.306 kg
698 kg
720kg
Khối lượng chất béo : (698.100)/89 = 784,26 kg
Bài 3 :
Gọi x là số nhóm C17H35COO, y là số nhóm
C15H31COO ta có
0

y.278
y 2
 1,817 => 
x.306
x 1

Vậy có 2 nhóm C15H31COO, 1 nhóm C17H35COO


GV giao bài tập –hs làm
Bài 4
Bài 4
Để trung hoà lượng axit lượng
Bài giải
nKOH=0,0015mol ,mKOH=0,084g=84mg
axit béo tự do có trong 14g 1
loại chất béo cần 15ml dung
chỉ số axit :84/14=6
dịchKOH 0,1M.Tính chỉ số
axit
Bài 5
Bài 5
Bài giải
mKOH=0,1.0,5.56=2,8g=2800mg
Khi xà phòng hoá hoàn toàn
15g chất béo cần 500ml dung chỉ số xà phòng hoá :2800/15=186,67
dịch KOH 0,1M .Tính chỉ số
xà phòng hoá
Bài 6:

Bài giải


Bài 6: Chất béo luôn có một
lượng nhỏ axit tự do. Số mg
KOH dùng để trung hoà lượng
axit tự do trong 1 gam chất
béo gọi là chỉ số axit của chất

béo. Để trung hoà 2,8 gam
chất béo cần 3ml dung dịch
KOH 0,1M. Tính chỉ số axit
của mẫu chất béo trên?
Bài 7: Tổng số mg KOH để
trung hoà hết lượng axit tự do
và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo gọi
là chỉ số xà phòng hoá của
chất béo. tính chỉ số xà phòng
hoá của mẫu chất béo có chỉ
số axit bằng 7 chứa
(C17H35COO)3C3H5 còn lẫn
một lượng axit C17H35COOH.
Bài 8. Khi xà phòng hoá hoàn
toàn 2,52g chất béo A cần
90ml dung dịch KOH
0,1M.Mặt khác ,khi xà phòng
hoá hoàn toàn 5,04g chất béo
A thu được 0,53g
glixerol.Tính chỉ số axit và chỉ
ssó xà phòng hoá

Bài 9: Một loại mỡ chứa 50%
olein (glixerol trioleat), 30%
panmitin (tức glixerol tri
panmitat) và 20% stearin
( glixerol tristearat).
Viết phương trình phản ứng
điều chế xà phòng từ loại mở

nêu trên. Tính khối lượng xà
phòng và khối lượng glixerol
thu được từ lượng mở nêu
trên.

Ta có nKOH = 0,003.0,1 = 0,0003 mol
Khối lượng KOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8
(mg)
chỉ số axit = (16,8.1)/2,8 = 6
Bài 7:
Bài giải
chỉ số axit = 7 => số mg KOH = 7 mg
=> nKOH(1) = 7/56 = 0,125 mmol
=> naxit = nKOH = 0,125 mmol = 1,25.10-4 mol
=> maxit = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355 g
=> mester = 1 - 0,0355 = 0,9645 (g)
=> neste = 0,9645/890 = 1,084.10-3 mol
=> nKOH = 3neste- = 3.1,084.10-3 = 3,252.10-3 mol
=> mKOH (2) = 56.3,252.10-3 = 182,112.10-3 (g) =
182,112 mg
chỉ số xà phòng hoá = 7 + 182,112 = 189,112
Bài 8
nKOH =0,1.0,09=0,009mol
mKOH =0,009.56=0,504g=504mg
Chỉ số xà phòng hoá : 504/2,52=200
Khối lượng glixerol thu được khi xàphòng hoá 2,52g
chất béo là 0,53.2,52/5,04=0,265g
(RCOO)3C3H5+3KOHC3H5(OH)3+3RCOOH
3.56(g) 92(g)
m (g)

0,265(g)
m=0,484g=484mg
chỉ số axit : 504-484/2,52=8
Bài 9:
Bài giải
t0
C3H5(OOCC17H33)3 +3NaOH ��

C3H8O3+3C17H33COONa (1)
884
92

304
Natri oleat

0

t
C3H5(OOCC17H31)3 +3NaOH ��

C3H8O3+3C17H31COONa (2)
806
92

panmitat
t0
C3H5(OOCC17H35)3 +3NaOH ��

C3H8O3+3C17H35COONa (3)
890

92

278
Natri

306
Natri


stearat
Trong 100kg mỡ có 50kg olein, 30kg panmitin và
20kg stearin.
- Khối lượng glixerol tạo thành ở các phản ứng (1),
(2), (3)
92.50
884

+

92.30
806

+

92.20
890

=10,68 kg

- khối lượng xà phòng sinh ra ở các phản ứng trên:

3.304.50
884

+

3.278.30
806

+

3.306.20
890

=103,24 kg

IV. Rút kinh nghiệm - bổ sung
Bài tập thêm
Bài 1/ Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được 0,92 g C3H5(OH)3 và m g hỗn hợp Y gồm muối của axit C17H33COOH và 3,18 g
muối của axit C17H31COOH
a) tìm công thức cất tạo có thể có của triglixerit X
(C17H33COO)2C3H5OCOC17H31
b) Tính a
a = 8,82 g
Bài 2/ Chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hoà lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.
Để xà phòng hoá 100kg chất béo ( giả sử có thành phần là triolein ) có chỉ số axit bằng 7
cần 14,1 kg KOH. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được.
mmuói = 106,54 g
Hướng dẫn : từ chỉ số axit => mKOH => nKOH => số mol H2O => khối lượng H2O => trong
100kg chất béo

14,1 gKOH => nKOH => nKOH với este => nglixerol => mglixerol
áp dụng định luật bảo toàn khối lưọng mmuối = mchất béo + mKOH - mnước - mglixerol
Bài 3/ tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hoà 14 gam chất béo đó cần 15 ml
dung dịhc KOH 0,1 M
Bài 4/ tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là
5,6.



×