Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề cương môn công tác dân vận của đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.45 KB, 15 trang )

Đề cương Công tác dân vận của Đảng
Câu 1: Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về CTDV của Đảng?
Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh và Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác
dân vận?
Câu 3: Phân tích nội dung công tác dân vận? (4 ý)
Câu 4: Phân tích phương thức công tác dân vận của Đảng? (3 ý)
Câu 5: Phân tích chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Ban Dân vận Trung ương?
Câu 6: Phân tích chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Ban
Dân vận cấp ủy địa phương?
Câu 7: Giai cấp công nhân
Câu 8: Nông dân
Câu 9: Trí thức
Câu 10: Thanh niên
Câu 11: Dân tộc thiểu số
PHẦN LIÊN HỆ THỰC TIỄN


Câu 1: Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về CTDV của Đảng?
*Khái niệm quần chúng nhân dân
- Ănghen: “tất cả giai cấp thống trị từ trước đến nay chỉ là nhóm thiểu số bé nhỏ so với quần
chúng nhân dân bị thống trị”
- Lênin: “quần chúng là toàn bộ những người tư sản bị bóc lột, đặc biệt là những người ít được
tổ chức và giáo dục nhất, bị áp bức nhiều nhất vfa cũng khó đưa vào tổ chức nhất”
- Kết luận:
+ Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần, đóng vai trò là hạt
nhân cơ bản của QCND
+ Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị, áp bức, bóc lột, đối kháng với nhân dân
+ Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội thông qua hoạt động của mình,
trực tiếp hay gián tiếp trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
*Quần chúng nhân dân sáng tạo ra lịch sử
- Qcnd là người sáng tạo ra mọi giá trị vật chất để nuôi sống xã hội


- Qcnd là người đóng vai trò to lớn trong sự phát triển văn hóa, nghệ thuật và khoa học
- Qcnd là lực lượng cơ bản của mọi cuộc các mạng xã hội, cuộc đấu tranh của Qcnd lao động là
động lực phát triển của xã hội
*Quan điểm về công tác dân vận(4 ý)
1, CTDV quyết định thắng lợi của cuộc CM do giai cấp vô sản lãnh đạo
- Qcnd là người làm nên lịch sử
- CM xã hội muốn thắng lợi phải do các chính đảng có lí luận tiên phong của giai cấp lãnh đạo
- Các đảng đó phải biết thuyết phục, giác ngộ và tập hợp đông đảo quần chúng, huấn luyện
Qcnd xả thân đấu tranh mới giành được thắng lợi
2, CTDV nhằm khơi dậy và phát huy vai trò của Qcnd
- Mác : sức mạnh của Qcnd là vô địch, tuy nhiên, Qcnd chỉ có thể phát huy được sức mạnh của
mình khi học được tổ chức lại; muốn có sức mạnh phải thống nhất ý chí, phải đoàn kết, vì thế,
trong tuyên ngôn ĐCS, M – Ă kêu gọi “vô sản tất cả các nước đoàn kết lại”
- Lênin: vận động quần chúng có hiệu quả phải tập hợp họ trong 1 tổ chức
3, CTDV nhằm chăm lo lợi ích cho nhân dân
- Mác – Ă: động lực của những cuộc cải biến, những cuộc cách mạng là các lợi ích (lợi ích
kinh tế)
- Lênin: muốn vận động quần chúng phải quan tâm đến lợi ích thiết thân của họ, lợi ích là 1
động lực của sự phát triển, lấy lợi ích của người lao động làm cơ sở xây dựng nền kinh tế
=> Tóm lại
- Lợi ích là cái gắn bó người ta lại với nhau
- Lợi ích gắn liền với các cuộc đấu tranh, là lợi ích của các cuộc đấu tranh, trong đó, lợi ích
kinh tế thiết thân của cá nhân là động lực trực tiếp mạnh mẽ
4, Về phương pháp tiến hành
- Mác – Ă: dùng phương pháp nêu gương và giúp đỡ
- Lênin: phải vận động, giáo dục thuyết phục, nêu gương là nhiệm vụ của Đảng; tôn trọng ý chí
của nhân dân, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của nhân dân
Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh và Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác
dân vận?
*Tư tưởng Hồ Chí Minh

Đỗ Đức Hoàng Trung
2


Khái niệm Dân vận: là vận động tất cả lực lượng của mỗi một người dân, không để sót một
người dân nào góp thành lực lượng toàn dân, để thực hành những công việc nên làm, những
công việc của chính phủ và đoàn thể giao phó”.
Vai trò của nhân dân:
- Dân là gốc của nước, là cách mạng -> có dân là có tất cả
- Dân là chủ Nhà nước, chủ xã hội, chủ vận mệnh của chính mình
- Dân làm chủ: Trách nhiệm của người làm chủ:
+ Công việc đổi mới xây dựng là trách nhiệm của dân, sự nghiệp của dân, sự nghiệp kháng
chiến kiến quốc là công việc của dân
+ Dân phải nâng cao trình độ để xứng đáng là người làm chủ
+ Đảng và Nhà nước tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt trách nhiệm của mình, phải thực
sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
Dân vận: (5 ý)
1, Dân vận là vận động tất cả lực lượng của mỗi 1 người dân không để sót 1 người dân nào,
góp thành lực lượng toàn dân, để thực hành những công việc nên làm, những công việc Chính
phủ và đoàn thể giao cho
2, Vai trò của công tác dân vận
+ Công tác dân vận quyết định đến thành bại của cách mạng
+ CTDV là tăng cường quan hệ máu thịt giữa Đảng với nhân dân
+ CTDV có vai trò quyết định đến năng lực lãnh đạo của Đảng
3, Quy trình của CTDV
+ Cho dân hiểu rõ quyền lợi và nhiệm vụ của họ (dân biết)
+ Bàn bạc, hỏi kinh nghiệm (dân bàn)
+ Động viên, tổ chức (dân làm)
+ Kiểm tra, rút kinh nghiệm, phê bình, khen thưởng (dân kiểm tra)
4, Lực lượng phụ trách CTDV

+ Tất cả cán bộ Đảng, cán bộ chính quyền, tất cả cán bộ đoàn thể và tất cả hội viên của các tổ
chức nhân dân đều phải phụ trách dân vận
+ Rất đông đảo và nhiều tổ chức cá nhân cùng tham gia
+ Lực lượng của cả hệ thống chính trị, trước hết là của Đảng, chính quyền
+ Cán bộ chính quyền và cán bộ đoàn thể địa phương
+ Hội viên các đoàn thể
5, Cán bộ phụ trách CTDV
+ Phải có nhận thức đúng đắn về CTDV, “không được xem khinh việc dân vận”
+ Phải hiểu rõ chính sách của Đảng, Chính phủ, phải hiểu quần chúng, phải gần gũi, học hỏi
quần chúng, phải sâu sắc, sát thực tế gắn bó chặt chẽ với qcnd.
+ Cán bộ phải có óc nghĩ, mắt trông, tai nghe, chân đi, miệng nói, tay làm. Họ phải thật thà
nhúng tay vào việc.
+ Phải là một tấm gương sáng về mọi mặt mới có thể GD, thuyết phục được ND.
*Quan điểm của Đảng (5 ý):
- Cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; nhân dân là chủ, nhân dân
làm chủ.
- Động lực thúc đẩy phong trào nhân dân là phát huy quyền làm chủ, đáp ứng lợi ích thiết thực
của nhân dân; kết hợp hài hòa các lợi ích; quyền lợi phải đi đôi với nghĩa vụ công dân; chú
Đỗ Đức Hoàng Trung
3


trọng lợi ích trực tiếp của người dân; huy động sức dân phải đi đôi với bồi dưỡng sức dân;
những gì có lợi cho dân thì hết sức làm, những gì có hại cho dân thì hết sức tránh.
- Phương thức lãnh đạo công tác dân vận của Đảng phải gắn liền với công tác xây dựng Đảng,
Nhà nước trong sạch, vững mạnh. Mọi quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà
nước phải phù hợp với lợi ích của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Mỗi cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức phải gương mẫu để nhân dân tin tưởng, noi theo.
- Công tác dân vận là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức, đoàn viên, hội viên các đoàn thể nhân dân, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang.

Trong đó, Đảng lãnh đạo, chính quyền tổ chức thực hiện, Mặt trận, đoàn thể làm tham mưu và
nòng cốt.
- Nhà nước tiếp tục thể chế hóa cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ"
thành quy chế, quy định để các tổ chức trong hệ thống chính trị; cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang thực hiện công tác dân vận; các hình thức tập
hợp nhân dân phải phong phú, đa dạng, khoa học, hiệu quả.
Câu 3: Phân tích nội dung công tác dân vận?(4 ý)
1, Tổ chức và động viên nhân dân hình thành các phong trào hành động thực hiện tốt các
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh xây dựng và phát triển đất nước một cách
bền vững:
- Kinh tế, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 7- 8% /
năm , theo giá trị thực tế đạt khoảng 3000 USD
- Văn hóa, xã hội: xây dựng xã hội dân chủ, kỉ cương, đồng thuận, công bằng, văn minh.
- Môi trường: Cải thiện chất lượng môi trường, xử lý nước thải, chất thải công nghiệp, giảm ô
nhiễm, hạn chế tác hại của thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
- Ở địa phương, cơ sở, vận động nhân dân thực hiện nhiệm vụ chính trị của tổ chức đảng tại đia
phương, cơ sở vạch ra.
2, Chăm lo lợi ích của nhân dân: Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân là
vấn đề cốt lõi:
- Đời sống vật chất:
+ Đáp ứng nhu cầu việc làm và thu nhập cho người dân.
+ Khuyến khích, tạo điều kiện để mọi người dân làm giàu hợp pháp, thực hiện các chính sách
xóa đói giảm nghèo, khắc phục tư tưởng tự ti, ỷ lại, trông chờ
- Đời sống tinh thần:
+ Đảm bảo quyền tự do dân chủ cho mỗi người dân
+ Mỗi chính sách của Đảng, PL của NN đều thể hiện ý chí, nguyện vọng của ND, của quốc gia,
dân tộc.
+ Xác định hình thức tổ chức thích hợp với tình hình cơ cấu xã hội- giai cấp đag có sự thay đổi
sâu sắc, thu hút mọi tầng lớp tham gia vào công việc chung của Đảng, của NN XHCN.
+ Đề cao trách nhiệm của các tổ chức Đảng, NN đói với công dân và ngược lại.

- Đời sống văn hóa: đảm bảo người dân không chỉ có cơm no, áo mặc mà còn được học hành,
được cống hiến và hưởng thụ những giá trị văn hóa, nghệ thuật, thông tin. Xậy dựng nếp sống
lành mạnh, MT sống văn minh.
- Đời sống xã hội:
Đỗ Đức Hoàng Trung
4


+ Thực hiện chính sách tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách
phát trển.
+ Kết hợp chặt chẽ các mục tiêu kinh tes và mục tiêu xã hội trên cả nước cũng như từng lĩnh
vực, địa phương
+ Thực hiện tốt các chính sách trên cơ sở PT KT, gắn ó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ,
cống hiến và hưởng thụ.
+ Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống chính sách, đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của nhân
dân trên tất cả các lĩnh vực.
3, Vận động và tổ chức nhân dân chấp hành Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã phường,
thị trấn: Dân chủ XHCN là bản chất của chế độ ta.
- Dân chủ XHCN vừa là bản chất của chế độ ta, vừa là động lực của sự phát triển đất nước.
- Để thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, đảng ta chủ trương:
+ Nâng cao ý thức quyền và nghĩa vụ công dân, năng lực làm chủ, tham gia quản lý xã hội của
nhân dân.
+ Có cơ chế cụ thể để nhân dân thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cư sở và pháp lệnh thực hiện
dân chủ ở xã, phường, tt.
+ Phát huy dân chủ, đề cao trách nhiệm công dân, kỷ luật, kỷ cương XH; phê phán và nghiêm
trị hành vi vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, những hành vi lợi dụng dân chủ để làm mất
an ninh, trật tự XH, chống quan liêu, khắc phục dân chủ hình thức.
4, Tổ chức và động viên nhân dân tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền trong
sạch vững mạnh
- Tổ chức, động viên tham gia xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước
- Tổ chức, động viên nhân dân tham gia xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên
chức của tổ chức Đảng
- Có cơ chế để nhân dân tham gia xây dựng Đảng, Xây dựng Nhà nước trong sạch vững mạnh
- Các cấp ủy đảng, chính quyền phải thường xuyên đối thoại, lắng nghe tiếp thu, giải quyết các
khó khăn, vướng mắc của nhân dân
Câu 4. Phân tích phương thức công tác dân vận của Đảng?(3 ý)
1, Đảng trực tiếp làm công tác dân vận
- Đảng xây dựng và hoàn thiện các chính sách, chủ trương kinh tế- xã hội
- Tổ chức đảng và cấp ủy đảng có quyết định đúng đắn về nội dung công tác dân vận
- Phân công cấp ủy xây dựng chương trình công tác quần chúng và tổ chức kiểm tra
- Tổ chức đảng phải có kế hoạch thường xuyên tìm hiểu tình hình đời sống, tâm tư, tình cảm,
nguyện vọng của nhân dân
- Giáo dục đạo đức, năng lực, lối sống gương mẫu, tác phong gần gũi quần chúng cho cán bộ,
đảng viên
- Xây dựng và phát huy tốt vai trò, chức năng của Ban Dân vận
- Phát triển đảng viên, xây dựng tổ chức đảng ở tất cả những nơi có quần chúng để lãnh đạo và
vận động quần chúng
2, Đảng lãnh đạo Nhà nước tiến hành công tác dân vận
- Đảng thông qua Đảng đoàn Quốc hội, HĐND các cấp, Ban Cán sự Đảng, chính quyền các
cấp, các ngành, đảng viên
Đỗ Đức Hoàng Trung
5


- Đảng lãnh đạo chính quyền các cấp thi hành tốt những nhiệm vụ công tác quần chúng
- Lãnh đạo chính quyền nhanh chóng cụ thể hóa những chủ trương, chính sách của Đảng thành
luật hoặc thành văn bản pháp luật
- Đảng lãnh đạo giám sát việc thực hiện các quyền công dân của hệ thống Nhà nước
- Đảng lãnh đạo chính quyền tăng cường mối quan hệ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

nhân dân
- Đảng coi trọng lãnh đạo và giám sát các cấp chính quyền nâng cao năng lực, trình độ văn hóa,
nghiệp vụ, đạo đức
- Đảng lãnh đạo chính quyền làm tốt công tác bầu cử đại biểu của dân vào Hội đồng nhân dân
các cấp
3, Đảng lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân tiến hành công tác
dân vận
- Đảng lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực sự là một tổ chức tập hợp khối đại đoàn kết
toàn dân
- Đảng tôn trọng đồng thời thông qua Mặt trận và các đoàn thể nhân dân để thực hiện mở rộng
dân chủ trong xã hội
- Đảng lãnh đạo xây dựng các mối quan hệ nhằm vận động nhân dân, phát động phong trào thi
đua yêu nước của quần chúng,..
- Đảng chăm lo đội ngũ cán bộ làm công tác Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
- Đảng thông qua Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân để vận động nhân dân tham gia
xây dựng, chỉnh đốn, phát triển Đảng.
Câu 5: Phân tích chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Ban Dân vận TW?
*Chức năng: là cơ quan tham mưu của Ban Chấp hành Trung ương mà trực tiếp và thường
xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chủ trương, chính sách và giải pháp lớn về công tác dân
vận
*Nhiệm vụ (5 ý)
1, Nghiên cứu, đề xuất
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu cụ thể hoá đường lối dân vận của Đảng
- Tham gia ý kiến với các cơ quan nhà nước trong việc thể chế hoá các nghị quyết, chỉ thị,
quyết định của Đảng
- Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, tổng hợp tình hình nhân dân
2, Thẩm định
- Thẩm định các đề án về công tác dân vận của các ban, ngành, Mặt trận và các đoàn thể
- Tham gia thẩm định các chính sách, đề án có liên quan đến quyền dân chủ của nhân dân và
công tác dân vận của Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan nhà nước

3, Hướng dẫn, kiểm tra
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Đảng về dân vận
- Phối hợp hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận đối với đội ngũ cán bộ phụ trách
công tác dân vận của cấp ủy địa phương
- Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế các ban Dân vận địa phương các cấp
4, Tham gia công tác xây dựng Đảng và xây dựng đội ngũ cán bộ trong khối cơ quan dân
vận và ban dân vận các cấp ủy trực thuộc trung ương
Đỗ Đức Hoàng Trung
6


- Tham gia với Đảng uỷ Khối Dân vận Trung ương về phương hướng công tác xây dựng Đảng
- Tham gia ý kiến về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển,
khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật đối với đội ngũ cán bộ
5, Thực hiện 1 số nhiệm vụ do Bộ chính trị, Ban bí thư ủy quyền
- Theo dõi hoạt động của một số hội quần chúng
- Tham gia thẩm định những đề án thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc
phòng...
- Thực hiện những công việc khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao
*Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo ban: 1 trưởng ban và các phó ban (9 phó trưởng ban)
- Các vụ và đơn vị: Vụ công tác dân vận, Vụ đoàn thể nhân dân, Vụ công tác tôn giáo, Vụ dân
tộc, Trung tâm nghiên cứu khoa học dân vận, Tạp chí dân vận, Vụ tổ chức cán bộ, Văn phòng,
Cơ quan thường trực tại TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan thường trực tại TP. Đà Nẵng.
- Sơ đồ:
Câu 6: Phân tích chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Ban
Dân vận cấp ủy địa phương?
*Chức năng:
- Là cơ quan tham mưu của cấp ủy, trực tiếp và thường xuyên là BTV, thường trực tỉnh ủy về

CTDV của Đảng, trong đó có công tác dân tộc, tôn giáo.
- Là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ về CTDV của tỉnh ủy
*Nhiệm vụ (5 ý)
1, Nghiên cứu, đề xuất
- Những chủ trương, giải pháp về CTDV của cấp ủy và ban thường; chuẩn bị hoặc tham gia
chuẩn bị nghị quyết đại hội, các nghị quyết, chỉ thị, quyết định thuộc lĩnh vực nêu trên của cấp
ủy
- Tham gia ý kiến tham mưu với các cấp ủy trong việc thể chế hoá các nghị quyết, chỉ thị,
quyết định của Đảng về công tác dân vận
- Sơ kết, tổng kết về CTDV
2, Thẩm định, thẩm tra
- Thẩm định các đề án về công tác dân vận trước khi cấp ủy
- Các đề án, dự án thuộc lĩnh vực KT, XH, VH, AN-QP… có liên quan đến CTDV; đến quyền
làm chủ của nhân dân
3, Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
- Việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Đảng về dân vận
- Tình hình tư tưởng, tâm trạng, nguyện vọng trong nhân dân và phong trào quần chúng để kịp
thời báo cáo cấp ủy
4, Phối hợp
- Với Ban Tổ chức tỉnh ủy trong việc tổ chức bộ máy, biên chế Ban Dân vận cấp ủy trực thuộc
- Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, địa phương trong hoạt động chung về CTDV, công tác
nghiên cứu, bồi dưỡng, đào tạo, kiểm tra
- Với MTTQ, các đoàn thể CT-XH và hội quần chúng tham gia CT XD Đảng, xây dựng chính
quyền
5, Thực hiện một số nhiệm vụ do BCH, BTV uỷ quyền
Đỗ Đức Hoàng Trung
7


- Theo dõi hoạt động của MTTQ, các đoàn thể CT-XH & các hội quần chúng

- Thực hiện những công việc khác do BCH, BTV giao
*Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo Ban: 01 trưởng ban và không quá 03 phó trưởng ban
- Các đơn vị trực thuộc: Văn phòng, Phòng đoàn thể & hội quần chúng, Phòng CTDV trong
các CQNN, Phòng dân tộc - tôn giáo
- Biên chế: BDV tỉnh ủy từ 18 – 21, BDV Tỉnh uỷ Thanh Hoá, BDV Tỉnh uỷ Nghệ An từ 20 25 cán bộ; BDV Thành uỷ Hà Nội, BDV Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh từ 25 - 30 cán bộ.
*Mối quan hệ công tác:
- Với BCH, BTV, TT cấp ủy, các CQ tham mưu cho BCH, BTV, TT cấp ủy
- Với MTTQ, các đoàn thể CT-XH, các hội quần chúng
- Với HĐND và lãnh đạo UBND tỉnh
- Với cấp ủy và các ban tham mưu giúp việc của cấp ủy cấp dưới
Câu 7: Giai cấp công nhân
*Giai cấp công nhân Việt Nam bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công
hoặc hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản
xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp
*Quan điểm:
- Kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền
phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây dựng, phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
- Chiến lược xây dựng giai cấp công nhân gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai
cấp công nhân là một nhiệm vụ chiến lược
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã
hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi công nhân
*Liên hệ thực tiễn:(2 ý)
1, Mục tiêu:
- Phát triển và số lượng, chất lượng cơ cấu hợp lí
+ Trình độ học vấn chuyên môn kĩ thuật nghề nghiệp cao làm chủ KH-CN tiên tiến
+ Thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập KTQT

+ Có giác ngộ giai cấp, bản lĩnh chính trị vững vàng.
+ Có tác phong CN và kỉ luật lao động cao.
- Phấn đấu trong các doanh nghiệp đều có tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn TNCSHCM và hội
liên hiệp thanh niên VN.
2, Nhiệm vụ và giải pháp:
- Nghiên cứu tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận về giai cấp công nhân
- Quan tâm bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, ý thức giai cấp, tinh thần dân tộc cho giai
cấp công nhân
- Bổ sung, sửa đổi, xây dựng và thực hiện nghiêm hệ thống chính sách, pháp luật để đảm bảo
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân
Đỗ Đức Hoàng Trung
8


- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của tổ chức công đoàn và các tổ chức
chính trị - xã hội khác trong xây dựng giai cấp công nhân
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng trong xây dựng giai cấp công nhân
- Tiếp tục đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức
cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp
- Xây dựng tổ chức công đoàn lớn mạnh, phát huy vai trò của công đoàn trong xây dựng giai
cấp công nhân
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Đoàn TNCS HCM và hội liện hiệp TN
VN trong các doạnh nghiệp
Câu 8: Nông dân
*Nông dân Việt Nam là những người lao động, sống ở nông thôn, nghề nghiệp chính là sản
xuất nông nghiệp và nguồn sống chủ yếu dựa vào các sản phẩm lao động từ nông nghiệp
*Quan điểm:
- Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, , là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế
XH bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo ANQP.

- Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải
dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội
*Liên hệ thực tiễn:(4 ý)
1, Công tác vận động nông dân:
- Tổ chức hội nông dân Việt Nam là một tổ chức CT-XH rộng lớn của g/c nông dân VN, là
một trong các bộ phận hợp thành của hệ thống chính trị chịu sự lãnh đạo của Đảng, vận động
nông dân thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và NN.
- Thực trạng vận động g.c ND:
+ Đảng ta đã ban hành nhiều quan điểm, đường lối, chủ trương, chỉ thị, nghị quyết, lãnh dạo
công tác dân vận động nông dân, phát triển nông nghiệp nông thôn, nông dân thời kỳ đẩy mạng
CNH-HĐH.
+ Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu khá toàn diện và to
lớn: Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; 1 số mặt hang xuất khẩu đứng vị thế cao trên thế
giới như: hạt tiêu, hạt điều,…
+ Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải
thiện.
- Hạn chế:
+ KQ đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng.
+ Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, chênh lệch giàu nghèo lớn
giữa TT và NT, phát sinh nhiều vấn đề XH bức xúc.
2, Mục tiêu:
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, hài hòa giữa các
vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó khăn
Đỗ Đức Hoàng Trung
9



- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, bền vững, có năng suất, chất
lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại
- Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh
3, Nhiệm vụ:
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân nông thôn luôn là nhiệm vụ chiến lược của Đảng ta
- Trong quá trình CNH, HĐH đất nước theo định hướng XHCN, nông nghiệp, nông dân, nông
thôn tiếp tục giữ vị trí quan trọng
- Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải dựa trên cơ sở phát huy cơ chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với điều kiện địa lí từng vùng của nước ta
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội
4, Giải pháp :
- Các cấp ủy Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cần phải có nhận thức đúng
đắn về tầm quan trọng của công tác nông vận
- Đổi mới công tác tuyên truyền và vận động nông dân
- Không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt cho nông dân
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đề cao trách nhiệm của chính quyền, mặt trận và các đoàn
thể đối với công tác nông vận
Câu 9: Trí thức
*Trí thức là những người lao động trí óc, có trình độ học vấn cao về lĩnh vực chuyện môn nhất
định, có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, truyền bá và làm giàu tri thức, tạo ra những sản
phẩm tinh thần và vật chất có giá trị trong đời sống xã hội
*Quan điểm:
- Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế

- Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của
đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị
- Xây dựng đội ngũ trí thức là trách nhiệm chung của toàn xã hội, của cả hệ thống chính trị,
trong đó trách nhiệm của Đảng và Nhà nước giữ vai trò quyết định
- Thực hành dân chủ, tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng
tạo của trí thức vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
*Liên hệ thực tiễn:(3 ý)
1, Công tác vận động tri thức
- Thành tựu:
+ Đảng đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, nghị quyết về tri thức và các lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của tri thức
+ Nhà nước đã thể chế hóa chính sách, pháp luật và tổ chức thực hiện đạt được nhiều kết quả
quan trọng
- Hạn chế:
Đỗ Đức Hoàng Trung
10


- Một số tri thức có danh mà không có thực
- Trí thức chưa được tuyển chọn công nhận một cách căn bản, khoa học, phù hợp với tiêu
chuẩn kinh tế
- Số lượng, chất lượng cơ cấu chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước
- Đảng và Nhà nước chưa có chiến lược tổng thể xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ tri thức
- Chủ trương, chính sách đúng để đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ, thu hút tri thức trong
nước và tri thức ở nước ngoài
2, Mục tiêu:
- Đến 2020, xây dựng đội ngũ trí thức lớn mạnh, đạt chất lươgnj cao, số lượng và cơ cấu hợp lí,
đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách đã ban hành, xây dựng cơ chế, chính sach mới nhằm phát huy
có hiệu quả tiềm năng của đội ngũ trí thức

3, Nhiệm vụ và giải pháp:
- Hoàn thiện môi trường và điều kiện thuận lợi cho hoạt động của trí thức
- Thực hiện chính sách trọng dụng, đãi ngộ và tôn vinh trí thức
- Tạo chuyển biến căn bản trong đào tạo, bồi dưỡng trí thức
- Đề cao trách nhiệm của trí thức, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động các hội của trí
thức
- Nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo của Đảng đối với đội ngũ trí thức
Câu 10: Thanh niên
*Công tác thanh niên bao gồm toàn bộ những hoạt động của Đảng, nhà nước, đoàn thanh niên
và xã hội tác động tới thanh niên, nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện cho thanh niên phát
triển toàn diện, đồng thời là quá trình phát huy thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo về
TQ.
*Quan điểm:
- Thanh niên là rường cột của nước nhà , là lực lượng xung kích cách mạng, quyết định sự phát
triển của đất nước
- Công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc, là 1 trong những nhân tố quyết định sự
thành bại của cách mạng
- Chăm lo giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện và phát huy vai trò to lớn của thanh niên
- Công tác vận động thanh niên là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của
Đảng
- Công tác thanh niên gắn với việc xây dựng và phát triển Đoàn thanh niên Cộng sản và các tổ
chức thanh niên do Đoàn làm nòng cốt
- Công tác thanh niên là 1 khoa học và nghệ thuật
*Liên hệ thực tiễn:(3 ý)
1, Công tác vận động thanh niên của Đảng:
*Thành tựu:
+XD được thế hệ thanh niên thời kỳ mới có đặc điểm, nhân cách, tri thức, sức khỏe, tư duy
năng động và hành động sáng tạo.
+ cả hệ thống chính trị và toàn xã hội thực hiện tốt công tác thanh niên và chăm lo xây dựng
đoàn.

+ Trân trọng và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Đỗ Đức Hoàng Trung
11


+ Yêu nước, quan tâm đến tình hình đất nước, tin tưởng vào tương lai của đất nước.
+ Thực tế, thực dụng
+ năng động, sáng tạo, luôn hướng tới cái mới, cái khác biệt.
+ Tích cực hội nhập quốc tế, tiếp thu thành tựu văn minh và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Có khát vọng, lạc quan, có tính chính trị- xã hội cao.
*Hạn chế:
+ 1 bộ phận thanh niên sống thiếu lý tưởng, giảm sút niềm tin, ít quan tâm đến tình hình đất
nước, thiếu ý thức chấp hành pháp luật, sống thực dụng, xa rời truyền thống văn hóa dân tộc
+ Học vấn 1 bộ phận TN còn thấp, thiếu kiến thức, kỹ năng trong hội nhập quốc tế. Tính độc
lập, chủ động, sáng tạo, năng lực thực hành sau đào tạo còn yếu, chưa đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Tình trạng tội phạm, tệ nạn trong xã hội còn cao.
+ 1 số cấp ủy đảng chưa quan tâm đúng mức đến việc lãnh đạo công tác thanh niên, việc đôn
đóc, kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện chủ trương, chính sách về công tác TN
chưa thường xuyên, kịp thời. công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ trẻ chưa được coi trọng.
+ nhiều bộ, ngành, địa phương chưa làm tốt trách nhiệm chăm lo, bồi dưỡng, phát huy thanh
niên thuộc lĩnh vực phân công.
+ việc đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Đoàn TN và hội liên hiệp TN chưa theo
kịp tình hình phát triển của TN.
+ MTTQ và các đoàn thể nhiều nơi chưa phối hợp chặt chẽ, chưa tạo sức mạnh tổng hợp trong
công tác TN.
2, Mục tiêu:
- Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, kiên định lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Cổ vũ thanh niên nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão lớn, xung kích, sáng tạo, làm chủ khoa học công nghệ tiên tiến, vươn lên ngang tầm thời đại.

- Hình thành một lớp thanh niên ưu tú trên mọi lĩnh vực, kế tục trung thành và xuất sắc sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, phấn đấu cho mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ
công bằng, văn minh
3, Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống văn hóa, ý thức công dân để hình
thành thế hệ thanh niên có phẩm chất tốt đẹp, có khí phách và quyết tâm hành động thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo cơ hội cho mọi thanh niên được học tập, không
ngừng nâng cao trình độ
- Nâng cao chất lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho
thanh niên
- Xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, tạo điều kiện cho thanh niên nâng cao đời sống tinh
thần, phát triển toàn diện
- Coi trọng hơn nữa việc trọng dụng tài năng trẻ, tạo bước chuyển có tính đột phá trong bố trí
và sử dụng cán bộ trẻ trên tất cả các lĩnh vực
- Xây dựng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh vững mạnh thực sự là trường học xã hội chủ nghĩa của
thanh niên, đội dự bị tin cậy của Đảng
- Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, tổ chức kinh tế - xã hội và gia đình,
phối hợp giáo dục, bồi dưỡng, phát huy thanh niên
Đỗ Đức Hoàng Trung
12


- Phát huy sự nỗ lực phấn đấu của mỗi thanh niên trong học tập, lao động và cuộc sống, không
ngừng rèn luyện đạo đức, lối sống, nhân cách
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên
Câu 11: Dân tộc thiểu số
*Dân tộc thiểu số là dân tộc có số dân ít cơ trú trong 1 quốc gia thống nhất có nhiều dân tộc,
trong đó, có 1 dân tộc số dân đông
*Một số quan điểm căn bản:

- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn
đề cấp bách hiện nay của CMVN
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đảng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển,
cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi CNH – HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ tổ quốc
VN xã hội XHCN. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa XH và an ninh – quốc phòng trên địa bàn dân
tộc và miền núi
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị.
- Chính sách dân tộc là bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
*Liên hệ thực tiễn:(3 ý)
1, Công tác dân tộc của Đảng trong thời kì đổi mới. Những thành tựu, hạn chế và nguyên
nhân
- Thành tựu:
- Về chính trị: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đã được HP xác định và được thể hiện trong
lĩnh vực của đời sống XH. Đoàn kết các dân tộc tiếp tục được củng cố
- Về KT: Nền KT nhiều thành phần ở miền núi và các vùng dân tộc từng bước hình thành và
phát triển, cơ cấu KT đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa
- Văn hóa – XH: Mặt bằng dân trí được nâng lên. Mục tiêu giáo dục phổ cập tiểu hoch và xóa
mù chữ đã được thực hiện. Hệ thống trường phổ thông nội trú được xây dựng từ TW đến tỉnh,
huyện, cụm xã. Văn hóa phát triển phong phú hơn; đời sống văn hóa của dân tộc đồng bào
được nâng lên một bước
- An ninh - chính trị, trật tự xã hội: Hệ thống chính trị ở vùng các dân tộc và miền núi bước đầu
được tăng cường và củng cố
- Công tác vận động quần chúng của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể
được chú ý.
- Hạn chế, yếu kém:
+ Về kinh tế: Nhìn chung kinh tế ở miền núi các vùng dân tộc còn chậm phát triển, nhiều nơi
còn lúng túng trong chuyển dịch cơ cấu KT, tập quán canh tác còn lạc hậu. Chất lượng sản
phẩm thấp, tiêu thụ còn khó khăn....

+ Về xã hội: Ở nhiều vùng dân tộc và miền núi, tỷ lệ đói nghèo hiện còn cao so với bình quân
chung của cả nước; khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa các dân tộc ngày
càng tăng, chất lượng, hiệu quả GD và đào tạo nghề chưa được quan tâm, chăm sóc sức khỏe
cho đồng bào ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn
+ Công tác dân vận của hệ thống chính trị cơ sở ở nhiều vùng dân tộc và miền núi còn yếu:
Trình độ của đội ngũ cán bộ còn thâp, công tác phát triền Đảng chậm, cấp ủy, chính quền và
Đỗ Đức Hoàng Trung
13


các đoàn thể nd ở nhiều nơi hoạt động chưa hiệu quả, không sát dân, không tập trung được
đồng bào
2, Mục tiêu chung:
- Phát huy sức mạnh của đồng bào các dân tộc thiểu số, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của
đồng bào, thực hiênh đại đoàn kết dân tộc vì “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”
Mục tiêu cụ thể năm 2020:
- Về KT: Phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống đồng bào các dân tộc
- Về văn hóa – XH: Nâng cao trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe, nâng cao mức hưởng thụ
văn hóa của đồng bào
- Công tác cán bộ: Xây dựng đội ngũ cán bộ dân tôc thiểu số tại chỗ có phẩm chất và năng lực
đáp ứng được yêu cầu của địa phương; củng cố hệ thông chính trị cơ sở trong sạch; nâng cao vị
trí, vai trò của Mặt trận Tổ Quốc VN và các đoàn thể nhân dân tham gia thực hiện tốt chính
sách dân tộc
- An ninh – quốc phòng: Giữ vững an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc, miền núi, kết hợp phát
triển KT –XH với đảm bảo an ninh ở các địa bàn xung yếu, vùng sâu, biên giới...
3, Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của hệ thống chính trị, các cấp các ngành về công tác dân tộc
trong tình hình mới
- Tuyên truyền giáo dục các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và NN cho mọi cán bộ

đảng viên và cho nhân dân
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế – XH dân tộc và miền núi; rà soát điều
chỉnh, bổ sung để hoàn chỉnh những chính sách mới để đáp ứng yêu cầu phát triển các vùng
dân tộc và công tác dân tộc trong giai đoạn mới
- Đẩy mạnh ứng dựng tiến bộ khoa học và công nghệ ở các vùng miền núi
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu
số theo từng vùng
- Tăng cường vận động quần chúng trong việc thực hiện chính sách dân tộc trong giai đoạn CM
hiện nay

PHẦN LIÊN HỆ THỰC TIỄN
*Tích cực
- Đảng làm CTDV với đối tượng đạt dc thành tựu gì.
- Những nghị quyết của Đảng liên quan đên đối tượng vận động (TN NQ 25 )
- (Trong thời kỳ đổi mới Đảng luôn quan tâm đến tn có NQ 25)
+ Nghị quyết 25 của BCHTW đảng khóa 10 tiếp tục khẳng định: “ TN là rường cột của
nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, hội
nhập quốc tế và xây dựng CNXH”
- Tổ chức chính trị đại diện cho đối tượng này làm được gì cho đối tượng
Ví dụ: TW ĐOÀN đại diện cho tn
Công đoàn đại diện cho người lao động (công nhân)
Nông dân có Hội nông dân vn
Đỗ Đức Hoàng Trung
14


- Tình hình đối tượng: chất lượng, số lượng, cơ cấu
- Vai trò đóng góp cho xã hội
*Hạn chế

- Trong CTDV của Đảng, Tổ chức CT-XH còn hạn chế gì
- Hạn chế chính từ đối tượng

Đỗ Đức Hoàng Trung
15



×