Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Toán 7 chương 1 _ phần Đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.17 KB, 34 trang )

Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
CHƯƠNG 1 :ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC –
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
Bài 1
Tiết . HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh , tính tất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
- Vẽ được hai góc đối đỉnh với với một góc cho trước .
Nhận biết các góc đối đỉnh là một hình .
- Bước đầu tập suy luận .
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
Gv : Thước thẳng , thước đo góc , giấy rời
HS : Thước thẳng thước đo góc , giấy rời , ôn lại khái niệm hai tia đối nhau ở lớp 6 ,
thước thẳng.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG của thầy và trò KT cơ bản
Hoạt động 1 : ( 5 phút )
GV : Dặn học sinh chuẩn bò đồ dùng học tập ,
sách vở
GV : giới thiệu nội dung của chương
Hoạt động 2 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
( phút )
GV : nhìn vào hình 1
Cạnh Ox là gì của cạnh Ox’ ?
Cạnh Oy là gì của cạnh Oy’ ?
HS :
Ox là tia đối của Ox’ ?


Oy là tia đối của cạnh Oy’ ?
Gv : em nào nhận xét gì về cạnh và đỉnh của
1
ˆ
O

3
ˆ
O
?
HS : Chung đỉnh và cạnh góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia
GV : Vậy
1
ˆ
O

3
ˆ
O
gọi là hai góc đối đỉnh .
Thế nào là hai góc đối đỉnh.
HS: Nêu đònh nghóa SGK
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh :
Đònh nghóa : Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 1 Trường THCS Thanh Phú
1
2
3

4
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
Một vài học sinh nhắc lại .
?2 : O
2
và O
4
đối đỉnh vì mỗi cạnh của O
2

tia đối của một cạnh của O
4
và hai góc này có
chung đỉnh .
Hoạt động 3 : Thể hiện hai góc đối đỉnh :
GV : Vẽ góc xOy có số đo bằng 60
0
. Vẽ góc
đối đỉnh vối góc xOy?
GV : Vẽ 2 đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại
A viết tên hai cập góc đối đỉnh .
Hoạt động 4 : Phát hiện tính chất của hai góc
đối đỉnh :
Nhìn hình 1 , dự đoán xem O
1
và O
3
?
HS : O
1

và O
3
bằng nhau ?
Hoạt động nhóm ?3 ( 5 phút )
HS :
a.Đo O
1
và O
3
: O
1
bằng O
3

b. Đo O
2
và O
4
: O
2
bằng O
4
c. So sánh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
GV : Sau khi quan sát đo đạt thì có kết luận
gì về số đo hai góc đối đỉnh .
HS : Bằng nhau.
Hoạt động 5 : Tập sau luận “ Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau”
GV : Không cần đo đạc , cũng có được
µ

1
O
=

3
O
bằng cách dùng các kiến thức đã học trước
đây,  cách làm đó gọi là suy luận .
Hướng dẫn :
1
ˆ
O

2
ˆ
O
là hai góc gì ?
HS : hai góc kề bù ?
GV : Tổng số đo
1
ˆ
O

2
ˆ
O
là bao nhiêu ?
một cạnh của góc kia .
Ví dụ :
O

1
và O
3
là hai góc đối đỉnh
O
2
và O
4
là hai góc đối đỉnh
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Suy luận :
1
ˆ
O

2
ˆ
O
là hai góc kề bù nên
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 2 Trường THCS Thanh Phú
y
y’
x’
x
B
60
0
t
t’
t’

t
B
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
HS 180
0
GV : Tương tự
2
ˆ
O
+
3
ˆ
O
= ? vì sao ?
HS : 180
0
( kề bù )
Từ ( 1 ) và (2 ) ta có điều gì ?
HS :
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
GV : Bằng suy luận ta rút ra được điều gì về
hai góc đối đỉnh ?
HS : bằng nhau
GV : Đó là tính chất của hai góc đối đỉnh .

HS : Nhắc lại
1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
=180
0
2
ˆ
O

3
ˆ
O
kề bù nên :
2
ˆ
O
+
3
ˆ
O
= 180
0
Từ ( 1 ) và ( 2)
=>
1

ˆ
O
+
2
ˆ
O
=
2
ˆ
O
+
3
ˆ
O

=>
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O

Tính chất : Hai góc đối đỉnh thi bằng
nhau .
3. Luyện tập củng cố :
Bài tập 1, 2, 4, 7 trang 82 –83 ( SGK )
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo nội dung

- Bài tập 5, 6, 8, 9,10 trang 82 –83 ( SGK)
= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . . TIẾT 2 :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố đònh nghóa hai góc đối đỉnh
- Rèn luyện kó năng vẽ hình , sử dụng thước đo độ , thước thẳng êke.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
GV: Thước kẻ , thước đo góc
HS : Học bài và làm bài , thước đo góc, thước kẻ
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài củ :
Đònh nghóa hai góc đối đỉnh , tính chất hai góc đối đỉnh
Làm bài tập 3 trang 82
2. Dạy bài mới ( Luyện tập )
Hoạt động của GV& HS Kiến thức cơ bản
GV:Gọi HS làm BT 5a/82 (SGK)
GV:Nhắc lại hai góc kề bù có tính chất
vừa kề vừa bù
BT 5/82 (SGK)
a)
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 3 Trường THCS Thanh Phú
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
GV:Gọi 2HS làm câu b,c
BT6/83 (SGK)
GV:Gọi HS vẽ hình
GV:hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
tại O và xOy =47

0
Tính x’Oy’=?;xOy’=?;x’Oy=?
BT7/83(SGK)
HS:Vẽ hình và giải
b) ABC’ kề bù với ABC nên:
ABC’+ABC=180
0
ABC’+56
0
=180
0
ABC’=180
0
-56
0
ABC’=124
0
Vậy ABC’=124
0
c) C’BA’ và ABC đỉnh nên:
C’BA’= ABC=56
0
BT 6/83 (SGK)
Ta có xOy=47
0
*x’Oy’=?
Vì xOy’và xOy đối đỉnh nên:
x’Oy’= xOy=47
0
• x’Oy=?

Vì x’Oykề bù với xOy nên:
x’Oy+ xOy=180
o
x’Oy+47
0
=180
o
x’Oy=180
o
-47
0
x’Oy=133
0
• xOy’=?
Vì x’Oy và xOy’ đối đỉnh nên:
xOy=xOy’=133
0
BT 7/83(SGK)
Các cặp góc bằng nhau là:
xOy=x’Oy’ ;xOz’=x’Oz
z’Ox’=zOx ;yOz’=y’Oz
yOx’=y’Ox ;zOy=z’Oy’
xOx’=yOy’=zOz’
3.Luyện tập củng cố (15ph)
BT8/83 (SGK)
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 4 Trường THCS Thanh Phú
B
C
C’
A’

A
56
0
x
x’
y
y’
x
47
0
x
x’
y
y’
O
z’
z
x’ x
y
y’
70
0
70
0
O
x
y
y’
70
0

70
0
O
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009

BT9/83 (SGK)
Hai góc vuông không đối đỉnh là:
xAy vàx’Ay;x’Ay và x’Ay’;x’Ay’ vày’Ax;y’Ax vàxAy
4.Hướng dẫn học ở nhà:(3ph)
-Xem các bài tập đã giải
-Làm các bài tập trong SBT
-Xem bài hai đường thẳng vuông góc
Mang theo compa
= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
TIẾT 3
BÀI 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu :
-Giải thích được thế nào là hai đưòng thẳng vuông góc,công nhận :tính chất :có duy
nhất một đường thẳng b đi qua A và
ab

.Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một diểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước .Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng .Sử dụng thành thạo êke,thước thẳng
-Bước đầu tập suy luận
II.Chẩn bò của GV&HS:
GV:thước ,êke ,giấy rời
HS: thước ,êke ,giấy rời

III.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1:Thế nào là hai góc đối dỉnh?
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
Vẽ xAy=90
0
.Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy
GV:xx’ và yy’ cắt nhau tại A và trong các góc tạo thành có xAy=90
0
.ta nói xx’ và yy’
vuông góc với nhau
2.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Kiến thức cơ bản
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 5 Trường THCS Thanh Phú
x’
y
y’
x
x’ A
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
Hoạt động 1:Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc (11ph)
?1/83 (SGK)
HS: gấp hình thấy có bốn góc tạo thành
đều vuông
GV:Vẽ hình xx’ và yy’ cắt nhau tại O và
xOy=90
0
GV: tập suy luận ?2
Điều nào cho ta, điều nào phải tìm

HS: trả lời (GV viết dưới dạng cho tìm)
GV: Sử dụng tính chất kề bù ,tính
xOy’=? ,Biết xOy=90
0
HS:trả lời
GV:Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh
tính x’Oy=?,và x’Oy’=?,rồi từ đó so sánh
Các góc đó?
HS:trả lời
GV: Qua gấp hình ,qua suy luận hãy cho
biết thế nào là hai đường thẳng vuông
góc ?(cụ thể là xx’ và yy’)
HS: trả lời đn SGK<một vài hS nhắc lại
GV: Ta còn nói :Đường thẳng xx’ vuông
góc với đường thẳng yy’ (tạiO) ,yy’ vuông
góc với đường thẳng xx’ (tại O),hai đưòng
thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau (tại
O)
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳn vuông góc
(2ph)
?3
Chia nhóm làm ?4
GV: Hướng dẫn:Trường hợp điểm O cho
trước nằm trên đường thẳnga
Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài
đường thẳng a
HS: trình bày
GV:Có mấy đường thẳng đi qua điểm O
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
* Tập suy luận :(?2 /84 SGK)

xx’cắt yy’ tại O
Cho xOy=90
0
Tìm xOy’=x’Oy=x’Oy’=90
0

Giải
• Ta có :xOy’+xOy= (hai góc kề bù)
xOy’=180
0
- xOy
mà xOy=90
0
nên xOy’=180
0
-90
0
xOy’=90
0
(1)
Ta có:x’Oy=xOy’=90
0
( hai góc đối đỉnh) (2)
X’Oy’=xOy=90
0
(hai góc đỉnh ) (3)
Từ (1) (2) (3) suy ra:xOy’=x’Oy=x’Oy’=90
0
Đònh nghóa (SGKtr 84)
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và

trong các góc tạo thành có một góc vuông
gọi là hai đường thẳng vuông góc .Kí hiệu:
xx’
'yy

2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
• Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho
trước
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 6 Trường THCS Thanh Phú
y
y’
x
x’ O
O
a’
a
O
a’
a
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
cho trước và vuông góc với đường thẳng a
cho trước?
HS:Có một và chỉ một
GV:Đó là một tính chất được thừa nhận
BT11,12/86 (SGK)
Hoạt động 3:Đường trung trực của đoạn
thẳng (10ph)

GV:Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Vẽ đường thẳng xy vuông góc đoạn thẳng
AB tại trung điểm I?
HS:vẽ
GV:Giới thiệu đường thẳng xy gọi là đường
trung trực của AB.Vậy thế nào là đường
trung trực của đoạn thẳng?
HS:trả lời phần đònh nghóa
GV:Khi xy là đươòng trung trực của AB thì
hai điểm A,B Gọi là đối xứng với nhau qua
đường thẳng xy
GV: Nêu cách vẽ đường trung trục của
đoạn thẳng?
HS:Vẽ trung điểm ,vẽ đường thẳng qua
trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.

xy là đøng trung trực của đoạn thẳngAB
*Đònh nghóa : (SGK)
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng
tại trung điểm của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy
3.Luyện tập củng cố:(5ph)
BT13,14 /86 (SGK)
4.Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Học theo sgk,vở ghi
-BT 13,1`4,15,16 (SGK);BT 10,11 (SBT)
= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
TIẾT 4

LUYỆN TẬP
I.Mục têu :
-Củng cố về hai đường thẳng vuông góc ,đường trung trực
-Sử dụng thành thạo thước ,êke
-Bước đầu tập suy luận
II.Chuẩn bò của GV&HS:
GV: bảng phụ ,thước ,êke
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 7 Trường THCS Thanh Phú
O
y
A
x
B
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
HS: thước ,êke,học bài ,làm bài
IIITiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ :(10ph)
HS1: Thế nào là hai đườnmg thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc
với xx’
HS2:Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB=4 cm .Hãy vẽ đường trung trực AB?
2.Bài mới :luyện tập (28ph)
Hoạt độn g của GV&HS Kiến thức cơ bản
GV:Cho cả lớp làm bài tập 15/86 (SGK)
HS: gấp giấy như hình 8/6 (SGK)
GV: Hãy nêu nhân xét
HS: zt
xy


tạiO
xOz;zOy;yOt,tOx là các góc vuông
GV: Treo bảng phụ BT 17/85 (SGK)
3HS lên kiểm tra xem a
'a

không?
BT 18/87 (SGK)
1HS lên bảng vẽ
1 HS đứng tại chỗ đọc chậm
Các HS khác vẽ vào tập theo các bước :
-Dùng thước đo góc xOy=45
0
-Lấy điểm A bất kì trong trong xOy
-Dùng êke vẽ
1
d
đi qua A và vuông góc
với Ox
- Dùng êke vẽ
BT 19 /87 (SGK)
2
d
đi qua A và vuông góc với Oy
Co HS hoạt động nhóm để phát hiện ra các
cách vẽ khác nhau
HS:Trao đổi nhóm và vẽ hình nêu cách vẽ
vào giấy
Đại diện nhóm trình bày
BT 20 /87 SGK)

GV:Hãy cho biết vò trí của ba điểm A,B,C
có thể xảy ra?
HS:Ba điểm A,B,C thẳng hàng
BT18/87 (SGK)
BT 19 /87 (SGK)
• Cách vẽ:-Vẽ
1
d
tuỳ ý
-Vẽ
2
d
cắt
1
d
tại O và tạo
với
1
d
một góc 60
0
-Lấy điểm A tuỳ ý trong góc
1
d
O
2
d
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 8 Trường THCS Thanh Phú
O
C

B
A
y
x
d
1
d
1
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
GV: gọi HS vẽ hai trường hợp
Các HS khác vẽ vào tập
-Vẽ AB
1
d

tại B
( )
1
dB

-Vẽ AB
2d

tại C
( )
2
dC

BT 20/87 (SGK)

3.Luyện tập củng cố (5ph)
Bài tập trắc nghiệm
-Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng
AB? (S)
- Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB? (S)
- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng AB là
đường trung trực của đoạn thẳng AB? (Đ)
-Hai mút của đoạn thẳng AB đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó (Đ)
4.Hướng dẫn về nhà(2ph)
-Xem các Bài tập
Xem “Các góc tạo bởi nmột đường thẳng cắt hai đường thẳng”
BT 10,11,12,13,14,15/75 (SBT)
= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
TIẾT 5
BÀI 3 :CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
-HS hiểu :Cho hai đường thẳng và một cát tuyến .Nếu có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì: cặp góc so le trong còn lại bằng nhau,hai góc đồng vò bằng nhau ,hai góc trong
cùng phía bù nhau
-HS có kó năng nhận biết :cặp góc so le trong,đồng vò ,trong cùng phía
-Bước đầu tập suy luận
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 9 Trường THCS Thanh Phú
O
1
O
2
B

C
A
d
1
d
2
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
II.Chuẩn bò của GV&HS:
GV: Thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ
HS: Thước thẳng ,thước đo góc,giấy nháp
III.Tiến trình bài giảng :
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 :Góc sole trong ,góc
đồng vò (18ph)
GV: Vẽ hai đường thẳng a vàb phân
biệt
-Vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và
B
HS: vẽ vào tập,1HS lên bảng
GV:Đánh số như hình vẽ.Sau đó giới
thiệu cặp góc so le trong ,đồng vò
.Đường thẳng c là cát tuyến
Làm ?1
BT 21/89 (SGK)
Hoạt động 2:Tính chất (15ph)
Chia nhóm ?2
Yêu cầu :-Vẽ hình
-Tóm tắt dưới dang cho và tìm

-Làm câu a,b,c
Hướng dẫn:
Câu a:Sử dụng các cặp góc kề bù
1.Góc sole trong .Góc đồng vò
Các cặp góc A
1
và B
3
; A
4
và B
2
gọi là các căp
góc so le trong
Các cặp góc A
1
và B
1
; A
2
và B
2
; A
3
và B
3
;A
4
và B
4

là các cặp góc đồng vò
2.Tính chất:
C cắt a tại A
C cắt b tại B
Cho A
4
=B
2
=45
0
a)A
1
=? B
3
=? So sánh
Tìm c)Viết tên ba cặp góc đòng vò còn lại

Giải
a)A
1
=? B
3
=? So sánh
Ta có A
1
+ A
4
=180
0
(kề bù)

A
1=
180
0
- A
4
A
1=
180
0
- 45
0
=135
0
Tương tự : Ta có B
2
+ B
3
=180
0
(kề bù)
B
3=
180
0
- B
2
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 10 Trường THCS Thanh Phú
a
b

1
2
3
4
A
B
1
23
4
a
b
c
A
B
1
2
3
4
1
2
3
4
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
Câu b:Sử dụng tính chất hai góc đối
đỉnh
GV:Nêu đøng thẳng c cắt hai đường
thẳng a,b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc sole trong bằng nhau
thì các cặp góc cặp góc sole trong còn
lại và các căp góc đồng vò như thế

nào?
HS:bằng nhau
GV:Đó là ính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng
HS:Nhắc lại
B
3=
180
0
- 45
0
=135
0
b) A
2
=? B
4
=?
Ta có :A
2
= A
4
(hai góc đối đỉnh)
Mà A
4
=45
0
nên A
2
=45

0
Tương tự B
4
= B
2
=

45
0
(hai góc đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vò còn lại là :
A
1
= B
1
=135
0
; A
4
= B
4
=45
0
A
3
= B
3
=135
0
*Tính chất : (SGKtr89)

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì :
A) hai góc sole trong còn lại bằng nhau
b)Hai góc đồng vò bằng nhau
3.Luyện tập củng cố (10ph)
BT22/89 (SGK)
c)A
1
+B
2
=180
0
A
4
+B
3
=180
0
4.Hướng dẫn ở nhà (2ph)
-Học SGK,VỞ ghi
BT23 (SGK),16,.17,18,19,20 (SBT)
-n lại đònh nghóa hai đường thẳng song song và các vò trí tương đối của hai đường
thẳbng (ơ’ lớp 6)
-Xem bài “hai đường thẳng song song”
= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 11 Trường THCS Thanh Phú
A
B

1
2
3
4
1
23
4
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
TIẾT 6
BÀI 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
-n lại thế nào là hai đường thẳng song song,Công nhận dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước va song
song với đường thẳng ấy.Sử dụng thành thạo êke,thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song
song
-Rèn tính cẩn thận ,chính xác
II.Chuẩn bò của GV&HS:
GV: SGK,thước ,êke,bảng phụ
HS: thước ,êke ,giấy nháp.n lạicác kiến thức về đường thẳng song song đã học ở
lớp 6
III.Tiến trình bài giảng :
1.Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS1:a)Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng căt hai đường thẳng
b) Cho hình vẽ.Điền tiếp vào hình các số đo góc của các góc còn lại
2.Bài mới :
Hoạt đôïng của GV&HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Ở lớp 6,thế nàolà hai đường
thẳng song song ?

HS:Nhắc lại
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
HS:trả lời
GV:Muốnkiểm tra đường thẳng a có song song
với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
HS:Ước lïng bằng mắt hoặc dùng thước kéo
dài mãi ta thấy a không cắt b thi asong song b
GV:Ngoài ra còn dựa vào một dấu hiệu,đó là
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hoạt động 2:Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song (14ph)
GV: Treo bảng phụ ghi ?1 đoán xem các
đường thẳng nào song song với nhau?
HS:a song song b;m song song n;d không song
song
GV:Em có nhận xét gì về vò trí và số đo của

1.Nhắc lại kiến thức ở lớp 6:
-Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung
-Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc
cắt nhau hoặc song song
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a,b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau
(hoặc moat cặp góc đồng vò bằng
nhau) thì a và b song song với nhau.Kí
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 12 Trường THCS Thanh Phú

Chương 1 : Đường thẳng vuông góc –Đường thẳng vuông góc Năm học : 2008-2009
các góc cho trước ở hình a,c?
HS: Cặp góc so le trong bằng nhau (hình a)
Cặp góc đồng vò có số đo bằng nhau (hình c)
GV:Khi nào ta có đường thẳng a và b song
song?
HS:nêu
Một vài HS nhắc lại
GV:Muốn kiểm tra hai đường thẳng a và b có
song sng với nhau không ,ta làm như thế nào?
HS:vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b,đo một
cặp góc sole trong (hoặc mộ cặp góc đồng vò )
xem có bằng nhau không,nếu bằng thì a song
song b,nếu không bằng thì a không song song
b
Hoạt động 3:vẽ hai đường thẳng song song
(12ph)
GV:Hoạt động nhóm?2
HS:Vẽ hình bằng êke và thước như thao tác
(SGK)
hiệu a//b
3.Vẽ hai đường thẳng song song
3.luyện tập củng cố (5ph)
BT24/91 (sGK)
GV: Nêu câu hỏi :
1)Nêu thế nào là hai đường thẳng song song
2)Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
4.Hướng dẫn về nhà(2ph)
-Học SGK,vở ghi
-BT 25,26/91 (SGK),BT21,23,24/77-78 (SBT)

= = = o0o = = =
Ngày soạn : . . . ./ . . . ./. . . .
Ngày dạy : . . . ./ . . . ./. . . .
TIẾT 7
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
GV: Đòan Thò Ngọc Hạnh Trang 13 Trường THCS Thanh Phú
b
a
c
a//b
a
b
A
a
b
A
x
x
A B
x’
C
D
y’

×