Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

pp day học hh, điện, động, nhiệt(ôn Thi TN Từ xa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.88 KB, 6 trang )

Câu 1: Thế nào là thí nghiệm biểu diễn.Nêu vắn
tắt những yêu cầu sư phạm của TNBD và các
biện pháp kỹ thuật để đạt được các yêu cầu
trên.VD minh họa.
*TNBD là t/n do Gv làm khi nghiên cứu tài liệu
mới.
* Nêu vắn tắt những yêu cầu Sp của TNBD:
1. T/n phải an toàn, Gvphải chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những điều không may xảy ra.
2.T/n phải thành công:T/n thành công đảm bảo
uy tín của Gv trước Hs.
3.T/n phải đơn giản, mỹ thuật và vừa sức hs:
chọn t/n xảy ra nhanh, hiện tượng phải rõ, dụng
cụ đơn giản, đảm bảo tính đẹp mắt, phục vụ
trọng tâm bài giảng.
4. T/n rõ ràng, hs quan sát đầy đủ: hiện tượng rõ
ràng; chọn vị trí đứng, kích thước, dụng cụ và số
lượng hóa chất vừa phải.
5.Số lượng t/n vừa phải: đảm bảo khỏi lệch mục
tiêu bài dạy, không nên chọn quá 03tn/1tiết.
6.Kết hợpTNBD với bài giảng.
*Các biện pháp kỹ thuật đạt được các yêu cầu
trên:
1.Nắm vưng kĩ thuật t/n, làm đúng hướng dẫn và
trau dồi kĩ năng.
2. luôn đề cao tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, tỉ
mỷ làm t/n trước nhiều lần.
3. Hiểu kỹ nguyên nhân xảy ra nguy hiểm.
4. Tiến hành t/n vào trong các dụng cụ có kích
thước đủ lớn,hóa chất vừa phải, bố cục động tác,
vị trí biểu diễn là hợp lí nhất.


5. Khi lắp ráp dụng cụ phải đơn giản, đẹp, thuận
lợi cho quan sát của hs .
6. Chỉ chọn những t/n trọng tâm bài, thể hiện
những t/c đặc trưng của đốitượng nghiên cứu.
7. Trong 1tiết dạy không nên biểu diễn quá 3t/n.
Câu 2: Trình bày những biện pháp phối
hợpTNBD với bài giảng để nâng cao hiệu quả
giờ dạy.Tại sao khi giảng dạy 1 bài về chất nhất
thiết phải sử dụng TNBD thì chất lượng giờ học
mới đạt hiệu quả cao? Lấy VD bài phenol.
1. Nhữngbiện pháp phối hợp TNBD với lời giảng
để nâng cao hiệu quả giờ dạy:
*Hình thức1: Biện pháp quan sát trực tiếp
VD: phenol không tan trong nước và NaOH.
Phenol +H
2
Ophân lớp phenol không tan
trong nước.
Cho tiếp NaOH dung dịch đồng nhất.--
>C
6
H
5
ONa.

Gv vừa làm TNBD vừa hdẫn hs qsát, hs trên
cơ sở qsát,trực tiếp nhận thức được t/chất của
đtượng ng/cứu mà không cần suy lý(Suy nghĩ-lí
luận).
*Hình thức2: Biện pháp minh họa.

VD: Gv mô tả t/n: cốc nước + phenol htượng
phân lớp(hs rút ra nhận xét) phenol không tan
trong nước cho NaOHd
2

đồng nhấtphenol
t/d với NaOHy/cầu hs viết ptpứGv làm
TNBD vừa mô tả.

Gv dùng lời mô tả htượng t/n, sau đó làm t/n
để minh họa cho lời của mình.
*Hình thức3: Biện pháp quy nạp.
VD:
@khi cho phenol t/d với Br
2
thì có pứ xảy ra
không?Hs dự đoán:có hoặc không?
@Gv làm t/n: có ktủa trắng?Nhận xét và dự
đoán sphẩm?(Gợi ý: Benzen có ưu tiên thế ở vị
trí octo và para )


Gv vừa BDTN, vừa h/dẫn hs qsát, hs trên cơ
sở qsát kết hợp với vốn hiểu biết của họ, cùng
với sự gợi ý của Gv,giúp họ nhận thức được và
g/thích được các htượng t/n.
*Hình thức4: Biện pháp diễn dịch.
VD: làm T/n như trên.
@Gv mô tả h/tượng:có ktủa trắng? Hs viết
ptpứ?Vì sao có sphẩm như vậy?(Gợi ý: Benzen

không pứ với Br
2
,nhưng ưu tiên thế ở vị trí octo
và para )
@Gv BDTN.

Gv mô tả htượng t/n, hs nghe thấy nhưng
chưa giải thích được, vì vậy Gv cần gợi ý giúp
hs tái hiện kthức để họ giải thích được các
htượng t/n, cuối cùng Gv làm t/n để minh họa.

Tùy theo từng bài giảng mà có thể sử dụng
1trong 4 hình thức trên.
2. Tại sao khi giảng dạy 1 bài về chất nhất thiết
phải sử dụng TNBD thì chất lượng giờ học mới
đạt hiệu quả cao ?
- T/n là nguồn thông tin, lời nói của Gv giữ vtrò
chỉ đạo h/dẫn, mà đặc thù của môn Hoá học là
khoa học thực nghiệm gắn liền giữa lý thuyết với
thực hành. Vì vậy TNBD là phương tiện trực
quan tối thiểu trong giảng dạy hóa học.
- TNBD có 1 số vtrò cơ bản:
+ Bồi dưỡng hứng thú học tập bộ môn. +
Nâng cao lòng tin vào khoa học. + Hình thành kĩ
năng t/n đầu tiên. + Hs nhớ lâu nội dung học tập,
kiến thức thu nhận được là bền vững.
- Thông qua TNBD từ những h/tượng bên ngoài
để tìm ra bản chất bên trong, giúp hs ptriển năng
lực nhận thức một cách toàn diện, năng lực của
hs từ cảm giác, tri giác đến biểu tượng và tư duy.

- Khi nghiên cứu 1 chất thì phải thông qua phản
ứng với các chất khác. Vì vậy phải sử dụng các
t/n và các biện pháp trực quan.
Câu 3: 1.Thế nào là phương pháp dạy học hóa
học. Hãy cho biết các yếu tố cấu thành và
những nét đặc trưng riêng của phương phápdạy
học hóa học.
2.Khi giảng dạybài ankin(hóa11)
a. Hình thành và cũng cố cho hs những khái niệm
nào về pứhh.Cho VD
b. Sửdụng những t/n nào trong bài giảng, hthức
sử dụng(TNBD hay T/n nghiên cứu),mụcđích
những t/n đã chọn, nêu dấu hiệu bên ngoài, dấu
hiệu bản chất của thí nghiệm đó?
1. Phương pháp giảng dạy hóa học: là h/thức hoạt
động cộng tác có mục đích giữa thầy và trò, trong
đó thống nhất sự điều khiển của thầy với sự bị
điều khiển của trò và sự điều khiển của trò nhằm
làm cho trò chiếm lĩnh khái niệm hóa học.
*Các yếu tố cấu thành:
* Những nét đặc trưng riêng của phương pháp
dạy học hóa học:
- Đặc trưng của PPDHHH là PP học tập có lập
luận trên cơ sở t/n-trực quan, nghĩa là kết hợp
giữa phương pháp thực nghiệm-thực hành với tư
duy trừu tượng.
- Đối tượng của HH là các chất, cấu tạo bởi
ptử,ngtử,ion…chúng là những ptử vi mô không
q/sát được bằng mắt thường, ứng với những
k/niệm trừ tượng cần được lĩnh hội, những cơchế

hóa học diễn ra theo quy luật là sự phá vỡ những
ptử các chất ban đầu tạo thành s/phẩm, những
diễn biến này ở k/thước vimô nhưng lại là những
k/thức cơ bản về hóa học cần truyền đạt cho hs,
các nhà hóa học buộc phải tiến hànhcác mô hình
tư duy để lí giải các h/tượng đó.
2.Bài ankin:
a. Hình thành và củng cố khái niệm về phản ứng
hóa học:
* ĐK pứ: phải có chất thgia pứ(1hay nhiều chất);
các chất phả tiếp xúc với nhau; phải có mt không
gian(bình chứa, ống nghiệm,cốc…); có những pứ
phải có d/môi; phải cung cấp ở nhiều dạng khác
nhau(đun nóng, chiếu sáng…); điều kiện thời
gian.
VDMH: C
2
H
2
+H
2
OCH
3
CHO
Có chất pứ, có xtác(Hg
2+
), đun nóng
*Dấu hiệu bên ngoàicủa pứ: Sự thay đổi màu
sắc; sự xuất hiên hay biến mất màu sắc; sự xuất
hiên hay biến mất kết tủa; sự xuất hiên, biến mất

hay thay đổi mùi vị.
VDMH: C
2
H
2
+Br
2
mất màu d
2
Br
2
*Dấu hiệu bản chấtcủa pứ:
+ Theo quan điểm của thuyết ngtử -phtử: bản
chất của pứhh là sự phá vỡ phtử của các chất ban
đầu thành các ngtử và sự kết hợp các ngtử đó
thành phtử các chất mới.
+ Theo quan điểm của thuyết ctạo ngtử,
lkhh: bản chất của pứhh là sự chuyển dời
electron từ ngtử,phtử hay ion này sang ngtử,phtử
hay ion khác; là sự phá vỡ những cặp electron
dùng chung mới; là sự kết hợp các ion tích điện
trái dấu nhau.
VDMH: C
2
H
2
+Br
2
phá vỡ lk π kém
bềnhình thành lkσ bền vững.

* Tốc độ phản ứng: + Các pứ đồng thể xaỷ ra
trong mt đồng nhất.Tốc độ pứ đồng thể phụ
thuộc vào nồng độ các chất tác dụng(nồng độ
tăng thì tốc độ pứ tăng). + Các pứ dị thể
xảy ra trong mt không đồng nhất, tốc độ pứ dị thể
phụ thuộc và diện tích tiếp xúc giữa các chất tác
dụng(tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ pứ tăng).
Với các pứ dị thể giữa chất rắn và chất lỏng, khi
phân chia chất rắn đến mức đô nhất định thì ảh
của diện tích tiếp xúc coi như không đáng kể và
khi ấy tốc độ của pứ phụ thuộc vào nồng độcủa
chất tan. + Ngoài ra trong pứ đồng thể
cũng như dị thể, tốc độ pứ đều phụ thuộc vào các
yếu tố nhiệt độ, áp suất, xúc tác.
VDMH: C
2
H
2
+O
2
phụ thuộc vào tỉ lệ lượng
chất.
C
2
H
2
cháy trong O
2
êm dịu.
Trộn C

2
H
2
+O
2
đốt Nổ mạnh.
* Tính thuận nghịch và cân bằng của pứ:
+Pứhh có những pứ xảy ra đến cùng, nó thực
hiện hoàn toàn, đó là các pứ có sự tạo thành chất
ktủa, bay hơi, ít phân ly…Nhưng cũng có những
pứ xảy ra không đến cùng nó thực hiện một cách
không hoàn toàn,đó là những pứ các chất tác
dụng với nhau tạo ra chất mới và chất mới đó lại
pứ với nhau cho trở lại các chất ban đầu. Những
pứ như thế được gọi là pứ thuận nghịch.T/chất 2
chiều t/dụng như trên gọi là tính thuận nghịch. +
Với những pứ thuận nghịch, khi tốc độ pứ thuận
bằng tốc độ pứ nghịch thì pứhh đạt tới một trạng
tháigọi là cân bằng hóa học.
+Khi người tat hay đổi một trong các y/tố
như:nồng độ các chất, áp suất và nhiệt độcủa hệ.
Nhưng sau pứ lại thiết lập 1 hệ cân bằng mới phù
hợp với đk mới.
+ Chất x/tác không có t/dụng làm chuyển dịch
cân bằng.
*Năng lượng của pứ:
+ có những pứhh cần cung cấp năng lượng liên
tục mới xảy ra được. những pứ như thế gọi là pứ
thu nhiệt.
+ lại có những pứhh khi xảy ra thì tỏa ra năng

lượng. những pứ như thế gọi là pứ tỏa nhiệt.
+pứhh hấp thu hay tỏa ra năng lượng dưới các
hình thức nhiệt năng, quang năng, điện năng hay
cơ năng.
+ Sự khác nhau giữa pứ tỏa nhiệt và thu nhiệt:
~pứ tỏa nhiệt khi đã xảy ra rồi thì phát năng
lượng, khi pứ đã phát sinh rồi thì nó có khả năng
tiếp diễn. Nếu có phải cung cấp năng lượng thì
chỉ là ban đầu. ~pứ thu nhiệt muốn xảy ra phải
cung cấp năng lượng, nó không có khả năng tự
tiếp diễn nếu như đk phát sinh ra nó không được
duy trì(muốn pứ xảy ra đến cùng thì phải cung
cấp năng lượng liên tục).
VDMH: C
2
H
2
+O
2
CO
2
+H
2
O ▲H<0
*phân loại pứ:
- Trên cơ sở thuyết ngtử-phtử, pứhh được phân
thành các loại: hóa hợp, phân tích, thế, trao đổi.
- Trên cơ sở thuyết cấu tạo ngtử, lkhh, thuyết
điện ly,pứhh được phân loại bản chất hơn:pứ oxi
hóa–khử và pứ không Oxi hóa–khử.

VDMH:
-Pứ cộng:H
2
,Br
2
, HX.
C
2
H
2
+2H
2
C
2
H
6
ĐK:Ni,t
0
.
- pứ trùng hợp:
3C
2
H
2
C
6
H
6
ĐK:C,600
0

C.
- Pứ thế:
C
2
H
2
+2Ag(NO
3
)
2
OH
Ag
2
C
2
+ 4NH
3
+2H
2
O.
*ứng dụng thực tiễn của pứ: khi trình bày 1pứ
cụ thể nào hoặc 1 loại pứ nào đó cho hs cần nói
cho họ biết ứng dụng của pứ đó.
VDMH:
-Dùng trong đèn xì axetilen-oxi để hàn cắt kim
loại.
- Dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa
chất cơ bản khác:Vinyl Clorua,Vinyl axetat,
Vinyl axetilen…
b. sử dụng TNBD trong bài ANKIN:

- C
2
H
2
+2Ag(NO
3
)
2
OHcó kết tủa, pứ thế.
- C
2
H
2
+Br
2
mất màu Brôm, chứng minh pứ
cộng, lk πkém bền.
- Điều chế và đốt cháy: có khí thoát ra, ngọn lửa
màu vàng, pứ oxihóa.
Câu 4: Thế nào p
2
đàm thoại Orixtix? đàm thoại
Orixtix có những đặc điểm gì?Để vận dụng
p
2
này trong dạy học hh có hiệu quả cần đảm
bảo những yêu cầu nào?
1.phương pháp đàm thoại Orixtix: là pp trao đổi
giữa Gv và hs, trong đó Gv đặt ra hệ thống câu
hỏi “dẫn dắt” gắn bó logic với nhau, để hs suy lý,

quan sát, tự đi đến kết luận và qua đó mà lĩnh hội
tri thức.
2.Những phương pháp đàm thoại Orixtix :
- Gv tổ chức trao đổi giữa hs với hs, giứah với
Gv, thông qua đó mà đạt được mục đích dạy học.
- Mang y/tố ng/cứu của hs, gv là người t/chức, hs
là người phát hiện,cuối cùng có vẽ như hs tìm ra
chân lý.
- Hệ thống câu hỏi mang tính chất nêu vấn đề,
giữ vai trò chủ đạo tạo nên nội dung trí dục và
tiêu biểu cho việc giải quyết vấn đề nhận thức.
3. Những y/cầu sư phạm:
- Hs phải ý thức được m/đích của cuộc đàm
thoại.
- Hệ thống câu hỏi của Gv phải mang t/chất chỉ
đạo, h/dẫn và luôn đặt người học ởtrạng thái nêu
vấn đề. Hệ thống câu hỏi chặt chẽ, đầy đủ, logic
và hợp lý.
- Số lượng và tính phức tạp của câu hỏi phụ
thuộc vào tính phức tạp của vấn đề ng/cứu và
trình độ của hs.
- Khi giải quyết xong 1 vấn đề, Gv tổng kết kết
quả vấn đề nêu ra, lưu ý q/lý lớp học lúc đàm
thoại.
Câu 5: Nêu vắn tắt nội dung khái niệm pứ hóa
học. Lấy bài” H
2
SO
4 –
muối sunfat” làm VDMH.

Giải
* ĐK pứ: phải có chất thgia pứ(1hay nhiều chất);
các chất phải tiếp xúc với nhau; phải có mt không
gian(bình chứa, ống nghiệm,cốc…); có những pứ
phải có d/môi; phải cung cấp ở nhiều dạng khác
nhau(đun nóng, chiếu sáng…); điều kiện thời
gian.

*Dấu hiệu bên ngoàicủa pứ: Sự thay đổi màu
sắc; sự xuất hiên hay biến mất màu sắc; sự xuất
hiên hay biến mất kết tủa; sự xuất hiên, biến mất
hay thay đổi mùi vị.
VDMH: H
2
SO
4
+(C,S,P)bột S biến mất + khí
bay ra làm biến đổi màu cánh hoa.
*Dấu hiệu bản chấtcủa pứ:
+ Theo quan điểm của thuyết ngtử -phtử: bản
chất của pứhh là sự phá vỡ phtử của các chất ban
đầu thành các ngtử và sự kết hợp các ngtử đó
thành phtử các chất mới.
+ Theo quan điểm của thuyết ctạo ngtử,
lkhh: bản chất của pứhh là sự chuyển dời electron
từ ngtử,phtử hay ion này sang ngtử,phtử hay ion
khác; là sự phá vỡ những cặp electron dùng
chung mới; là sự kết hợp các ion tích điện trái
dấu nhau.
bền vững.

* Tính thuận nghịch và cân bằng của pứ:
+Pứhh có những pứ xảy ra đến cùng, nó thực
hiện hoàn toàn, đó là các pứ có sự tạo thành chất
ktủa, bay hơi, ít phân ly…Nhưng cũng có những
pứ xảy ra không đến cùng nó thực hiện một cách
không hoàn toàn,đó là những pứ các chất tác
dụng với nhau tạo ra chất mới và chất mới đó lại
pứ với nhau cho trở lại các chất ban đầu. Những
pứ như thế được gọi là pứ thuận nghịch.T/chất 2
chiều t/dụng như trên gọi là tính thuận nghịch. +
Với những pứ thuận nghịch, khi tốc độ pứ thuận
bằng tốc độ pứ nghịch thì pứhh đạt tới một trạng
tháigọi là cân bằng hóa học.
+Khi người tat hay đổi một trong các y/tố
như:nồng độ các chất, áp suất và nhiệt độcủa hệ.
Nhưng sau pứ lại thiết lập 1 hệ cân bằng mới phù
hợp với đk mới.
+ Chất x/tác không có t/dụng làm chuyển dịch
cân bằng.
*Năng lượng của pứ:
+ có những pứhh cần cung cấp năng lượng liên
tục mới xảy ra được. những pứ như thế gọi là pứ
thu nhiệt.
+ lại có những pứhh khi xảy ra thì tỏa ra năng
lượng. những pứ như thế gọi là pứ tỏa nhiệt.
+pứhh hấp thu hay tỏa ra năng lượng dưới các
hình thức nhiệt năng, quang năng, điện năng hay
cơ năng.
+ Sự khác nhau giữa pứ tỏa nhiệt và thu nhiệt:
~pứ tỏa nhiệt khi đã xảy ra rồi thì phát năng

lượng, khi pứ đã phát sinh rồi thì nó có khả năng
tiếp diễn. Nếu có phải cung cấp năng lượng thì
chỉ là ban đầu. ~pứ thu nhiệt muốn xảy ra phải
cung cấp năng lượng, nó không có khả năng tự
tiếp diễn nếu như đk phát sinh ra nó không được
duy trì(muốn pứ xảy ra đến cùng thì phải cung
cấp năng lượng liên tục).
*phân loại pứ:
- Trên cơ sở thuyết ngtử-phtử, pứhh được phân
thành các loại: hóa hợp, phân tích, thế, trao đổi.
- Trên cơ sở thuyết cấu tạo ngtử, lkhh, thuyết
điện ly,pứhh được phân loại bản chất hơn:pứ oxi
hóa–khử và pứ không Oxi hóa–khử.
- Pứ thế:
*ứng dụng thực tiễn của pứ: khi trình bày 1pứ
cụ thể nào hoặc 1 loại pứ nào đó cho hs cần nói
cho họ biết ứng dụng của pứ đó.
VDMH:
-Là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sx:
phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, sơn, chất tẩy
rửa, phân nón, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
Câu 6: Khi giảng bài HCl.
1. Hình thành, củng cố cho hs những k/niệm
nào cho pứ hóa học?
2. Đã đề cập tới những thuyết và định luật hóa
học nào?
Giải
2.
Câu 7: Trình bàynhững yêu cầu có tính ngtắc
của 1bài giảng vô cơ.Lấy bài Clo làm VDMH.

Giải
1. Nhất thiết dựa vào các chất cụ thể và các
t/nghiệm để tiến hành ng/cứu bài giảng về chất,
dù cho các chất đó được ng/cứu ở g/đoạn nào.
Nhờ q/sát htượng của các pứhh về các chất cụ thể
mà hs hiểu được đầy đủ, sinh động, chính xác về
cấu trúc và tính chất của các chất, nhờ đó k/thức
được ghi nhận.
VDMH
- Cl + 1e  Cl
-
(tính OXH mạnh)
- Làm t/nghiệm: 2Fe
o
+3Cl
o
2
 2Fe
+3
Cl
-1
3
c/minh:Clo là chất có tính OXH mạnh,đưa Kl lên
số OXH cao nhất.
- Sử dụng them sơ đồ đ/chế clo trong CN: hs hiểu
ng/tắc.
2. Phải nghiên cứu các chất trong b/đổi của
chúng và trong mối qhệ với các chất khác(đó là
những t/c lý hóa học của chúng).
a.Tính chất của chất được thể hiện chủ yếu trong

những tương tác hóa học với các chất khác. Sự
tương tác giữa các chất diễn ra dưới dạng các
pứhh (những b/đổi của các chất). Vì vậy khi
giảng dạy hóa học phải luôn luôn dựa vào
t/nghiệm để làm cho việc tiếp thu k/thức của hs
được dể dàng hơn.
b.Khi sử dụng v/trò của t/nghiệm ta cũng cần thay
đổi cho phù hợp với từng giai đoạn của q/trình
dạy học: trước thuyết cấu tạo, phương pháp
giảng dạy quy nạp, sau khi ng/cứu thuyết c/tạo
ngtử, hs đã có cơ sở khoa học để suy diễn về tính
chất của các chất, vì vậy t/nghiệm ngoài nh/vụ
trên nó còn có nh/vụ là giúp hs k/tra lại các giả
thiết, các dự kiến, các phán đoán và dồng thời
làm chính xác hơn k/niệm về chất.
c. Ng/cứu 1chất trong sự vận động của nó còn
đươc thực hiện khi khảo sát nó trong chu trình
biến hóa của chất đó trong tự nhiên hay trong sx.
VDMH để c/minh tính OXH mạnh của nước Clo.
Cl
o
2
+ H
2
O ↔ HCl
-1
+ HCl
-1
O
 sử dụng phương pháp ng/cứuphù hợp với

bài giảng, vị trí của bài trong chương.
3. Phải dựa vào tính chất lý, hóa học để giảng
dạy phần trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế.
Nguyên tắc này thể hiện tính hệ thống, logic, kế
thừa của bài giảng.
VDMH
- Trạng thái tự nhiên: Clo không tồn tại ở trạng
thái tự nhiêndo clo có tính OXH mạnh.
- Ứng dụng: Điều chế các muối MCl
n
; điều chế
axit HCl; Nước Clo: tẩy màu, diệt trùng nước
sinh hoạt,…; phương pháp điề chế các halogen
khác: 2KI+Cl
2
I
2
+2KCl.
- Điều chế:: + PTN: HCl
đđ
+ Chất OXH mạnh.
+ 2NaCl
bh
+2H
2
O2NaOH+H
2
+Cl
2
Vì NaCl

baõ hòa
thì Cl
2
không tan được.
4.Phải vạch rõ MQH mật thiết giữa thành phần
c/tạo và t/chất của chất, coi cấu tạo là cơ sở hạ
tầng có ảh quyết định đến t/chất của chất. Khi
biết c/tạo của chất có thể suy ra được t/chất cơ
bản và ngược lại.
VDMH

17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
↔ độ âm điện lớn:3,16
Cl
0
+1eCl
-
 Clo có tính OXH mạnh.
5. phải quán triệt lí thuyết chủ đạo(c/tạo ngtử)khi
lựa chọn nội dung và phương pháp giảng dạy các

chất cho thích hợp.
VDMH
- Khi giảng dạy bài Clo:C/tạo ngtử và lkhh.
- So sánh tính biến thiên:HF,HCl, HBr, HI
 HF<<HCl<<HBr<<HI.
Câu 8: phân tích quá trình hình thành và p/triển
k/niệm pứ OXH-K trong giáo trình phổ thông.
Nội dung k/thức này được x/dựng ntn?Nêu ý
nghĩa của q/trình nay trong dạy học các nhóm
cụ thể trong bảng HTTH, lấy chương oxi(hh
10)làm VDMH.
Giải:
1. Quá trình hình thành và p/triển k/niệm pứ
OXH-K trong giáo trình phổ thông :
*Gđ1: trên cơ sở của thuyết ngtử, ptử, k/niệm
pứhh vô cơ,được chia thành 4loại cơ bản: thế,
trao đổi, hóa hợp, oxh -k. Còn k/niệm pứ oxh-k,
chất oxh, chất khử dựa trên sự trao đổi oxi.
VD: + Hóa học 8 – chương oxi- không khí.
2Mg + O
2
 2MgO
- sự oxh : là sự t/dụng của oxi với 1 chất.
+ Hóa học 8 – chương Hiđro – Nước.
CuO + H
2
 Cu + H
2
O
- sự khử: là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.

- pứ oxh-k: là pứ đồng thời sự oxh và sự khử.
 Pứ không có mặt oxi thì không phân loại được
 chỉ là h/thức bên ngoài.
*Gđ2: Dựa vào thuyết CTngtử,lkhh,k/niệm pứhh
Vô cơ: pứ oxh-k và pứ không oxh –k.
 Dựa vào sự thay đổi số oxh, hay sự chuyển
dịch electron, tất cả các pứ trước đây được xem
xét 1 cách bản chất hơn.
VD: Cl
0
2
+ 2Na
0
Na
+1
Cl
-1
[O] [K]
+ Chất [O]: nhận e, số oxh giảm.
+ Chất [K]: nhường e, số oxh tăng.
pứ oxh –k, có sự chuyển dịch e từ ngtử, p/tử,
ion này sang ngtử,p/tử hay ion khác.
VD
2Mg
0
+ O
0
2
 2Mg
+2

O
-2
(pứ hóa hợp, pứ oxh- k)
Cu
+2
O
-2
+ H
0
2
 Cu
0
+ H
+1
2
O
-2
(pứ thế, pứ oxh- k)
Ca
+2
C
+4
O
-2
3
Ca
+2
O
-2
+C

+4
O
-2
2

(pứ p/huỷ,pứ không oxh- k)
2.Nội dung k/thức pứ oxh-k xảy ra trên ng/tắc:
- Nội dung này được dựa vào ng/tắc đồng tâm
mang tính p/triển, ở gđ2 nội dung k/thức được
hình thành 1 cách bản chất hơn, đầy đủ hơn gđ1.
3. Nêu ý nghĩa của khái niệm: K/niệm pứ oxh-k
và quy luật của nó là cơ sở để ng/cứu các đơn
chất cũng như ng/cứu tính chất của các h/chất
trong các nhóm ở bảng HTTH.
4. VD ở nhóm”Oxi”
- Bài Oxi:
8
O +2eO
-2
(tính oxh)
- Bài lưu huỳnh:
+S
+4
, S
+6
:tính khử: tác dụng với các p/kim,h/chất.
+S
-2
:tính oxh: tác dụng với các K/kim và H
2

.
- H
2
S
-2
: tính axit yếu,số oxh thấp nhấttính khử.
- S
+4
O
2
: tính chất oxit axit  S
+6
: tính khử.
 S
0
,S
-2
: tính oxh.
ĐỘNG HÓA HỌC
BÀI 1: pứ: A+B

P là pứ có bậc 1 theo chất A
và bậc không theo chất B. Thời gian để 1nữa
lượng chất A pứ với B là 15phút.Tính thời gian
để 90% lượng chất A pứ với B.
Giải
Bậc chung của pứ là bậc1.
Như vậy thời gian để 1 nữa lượng A pứ chính là
t
2/1

=(1/k).2,303.lg(a/a-x) (1)
Mặt khác t
1/2
= 0,693/k
 k= 0,693/t
1/2
(2)
Thay (2) vào(1), ta có:
t= (t
1/2
/0,693)2,303lg(a/a-x)
Khi 90% chất A pứ x =90% .a
<x = 0,9a < a – x = 0,1 a.
Goị t
90%
là lượng thời gian để A pứ
 t
90%
= (15/0,693)lg(a/0,1a)2,303
= 49,8(phút)
BÀI 2: pứ phân hủy glucoza trong nước là pứ
bậc 1. Kq thực nghiệm thu được như sau:
T.gianpứ(phút) 0 120 240
Nồngđộ glucoza(M) 56 54,4 52,2
1. Tính hằng số tốc độ của pứ.
2. Sau thời gian 3 giờ, có bao nhiêu % glucoza
bị phân hủy?
Giải
1. Theo đầu bài : nồng độ ban đầu của glucoza là
56M, các nồng độ tương ứng với các thời điểm t

là nồng độ còn lại của glucoza(tương ứng a-x)
Vì pứ phân hủy Glucoza trong nước là pứ bậc 1,
nên ta có:
k=(1/t).2,303.lg(a/a-x)
* khi t=120 phút, a-x =54,4 (M)
Ta có k
1
=(1/120).2,303.lg(56/54,4)
= 2,416.10
-4
(phút
-1
) .
* khi t= 240 phút, a-x =52,2 (M)
Ta có k
2
=(1/240).2,303.lg(56/52,2)
= 2,689.10
-4
(phút
-1
)
Vậy k= (k
1
+k
2
)/2= 2,552.10
-4
(phút
-1

)
2. Ta có:(kt)/2,303=lg(a/a-x)
Thay k =2,552.10
-4
(phút
-1
)
t= 3.60= 180 phút
ta có (2,552 . 180)/2,303=lg(a/a-x)
lg(a/a-x) = 0,02↔ a/(a-x)=10
0,02
.
↔ a/(a-x)=1,047↔ a = (a-x).1,047
x = 0,0448 a = (4,48/100) a
Vậy sau 3giờ glucoza đã phân hủy được 4,48%.
BÀI 3: pứ tạo bởi COCl
2
được biểu diễn bởi
phương trình:
CO+Cl
2

COCl
2

Người ta thu được số liệu sau:
tt Nồng độ đầu(M) Th.gian
(giờ)
N.độ
cuối của

Của
CO
Của
Cl
2
1 0,10 1,00 0,5 0,0975
2 0,10 2,00 0,5 0,0900
3 0,05 1,00 2,0 0,0450
1. Xđ tốc độ tb của pứ ở mỗi t/n
2. Xđ bậc pứ theo từng chất và bậc tổng hợp.
3. Tính hằng số tốc độ pứ.
Giải Ta có v = + ∆C/∆t
Mà ∆C
cuối
-∆C
đầu
=∆C.
1. tốc độ Tb phải tính theo sự biến đổi C
CO
vì chỉ
có CO ở đầu bài mới cho
C
COcuối
và C
COđầu
.
v = (∆C
CO
/∆t)=-( C
COcuối

- C
COđầu
)/ ∆t
* xét TN1: v
1
=-(0,0975- 0,10)/ 0,5
=0,005(mol.giờ
-1
.l
-1
)
* xét TN2: v
2
=-(0,0900- 0,10)/ 0,5
=0,002(mol.giờ
-1
.l
-1
)
* xét TN3: v
3
=-(0,0450- 0,05)/ 2,0
=0,0025(mol.giờ
-1
.l
-1
)
2. G/sử có n bậc theo CO và m bậc theo Cl
2
. Ta

có pt động học: v = k.C
n
CO
. C
m
Cl2
.
* so sánh 2t/n:tn1 và tn2, ta thấy: nếu giữ
nguyên nồng độ CO tăng gấp đôi nồng độ Cl
2

thì v tăng gấp 4 lần(v
1
= 0,005; v
2
=0,02).
v
1
= k.C
n
CO(1)
. C
m
Cl2(1)
.
v
2
= k.C
n
CO(1)

.[ 2.C
Cl2(1)
]
m
= 4. v
1
.
↔k.C
n
CO(1)
. C
m
Cl2(1)
.2
m
= 4. v
1
.
↔2
m
= 4=2
2
 m=2.
* so sánh 2 t/n :Tn3 và tn1, ta thấy: nếu giữ
nguyên nồng độ Cl
2
tăng gấp đôi nồng độ CO thì
v tăng gấp 2 lần(v
1
= 0,005; v

2
=0,0025).
v
1
= k.C
n
CO(1)
. C
m
Cl2(1)
.
v
3
= k.C
m
Cl2(1)
.[ 1/2.C
CO(1)
]
n
= 1/2. v
1
.
↔k.C
m
Cl2(1)
. C
n
CO(1)
.1/2

n
= 1/2. v
1
.
↔1/2
n
= 1/2  n=1.
Vậy ta có ptđộng học v = k.C
1
CO
. C
2
Cl2
.
 pứ có bậc 1 theo CO
 pứ có bậc 2 theo Cl
2
.
Vậy bậc tổng quát là 3.
3. Ta có k = v/(C
CO
. C
2
Cl2
)
k
1
= v
1
/(C

CO(1)
. C
2
Cl2(1)
)=0,005/(0,10.1
2
)
= 0,05(l
2
. mol
-2
.giờ
-1
)
k
2
= v
2
/(C
CO(2)
. C
2
Cl2(2)
)=0,02/(0,10.2
2
)
= 0,05(l
2
. mol
-2

.giờ
-1
)
k
3
= v
3
/(C
CO(3)
. C
2
Cl2(3)
)=0,0025/(0,05.1
2
)
= 0,05(l
2
. mol
-2
.giờ
-1
)
 k =k
1
=k
2
=k
3
=0,05(l
2

. mol
-2
.giờ
-1
).
BÀI 4:có 4pứ trong đó nồng độ đầu của các
chất đều bằng nhau và bằng amol/l. Người ta đo
thời gian nữa pứ t
1/2
(giờ)theo a và thu được kết
quả sau:
a (mol/l)
1 2 3 4 5
t
1/2
pứ1 1
½
1/3
¼
1/5
t
1/2
pứ2 2 2 2 2 2
t
1/2
pứ3 1
¼
1/9 1/16 1/25
t
1/2

pứ4 2 4 6 8 10
Hãy xđ bậc và hằng số tốc độ của các pứ trên.
Giải
* Xét pứ 2: có t
1/2(2)
không phụ thuộc vào nồng độ
chất pứ, luôn luôn là 1 hằng số(2giờ). Vậy pứ (2)
là pứ có bậc 1.
k
(2)
=0,693/t
1/2
=0,693/2=0,3465(giờ
-1
)
* Xét pứ 4: có t
1/2(4)
tỉ lệ thuận với nồng độ chất
pứ a. Vậy pứ (4) là pứ có bậc 0.
t
1/2
=a/2k k= a/2.t
1/2

k
(4)
=(1/2).(a/t
1/2
)=1/2x1/2
=0,25(giờ

-1
.mol.l
-1
)
* Xét pứ 1: ta luôn có t
1/2
.a=1, cho nên t
1/2
=1/a
Vậy pứ (1) là pứ có bậc 2. Do nồng độ của các
chất đều bằng nhau, nên:
t
1/2
=1/ka  k = 1/(a. t
1/2
)
k
(1)
=1/1

= 1(giờ
-1
.
mol
-1
.l)
* Xét pứ 3: ta luôn có t
1/2
.a
2

=1, cho nên t
1/2
=1/a
2

Vậy pứ (3) là pứ có bậc 3.
t
1/2
=3/2ka
2
 k = (1/(a
2
. t
1/2
)).3/2
k
(3)
=3/2

= 1,5(giờ
-1
.
mol
-2
.l
2
)
BÀI 5: xét pứ xảy ra ở nhiệt độ T: nA

P

Kếtquả t/n đo tốc độ pứ(v)khi thay đổi nồng độ
ban đầu của chất A(C
A
) như sau:
Tn1 Tn2 Tn3
C
A
(mol/l) 0,3 0,6 0,9
v(phút
-1
.mol.l
-1
) 0,12.10
-2
0,48.10
-2
1,08.10
-2
1. Hãy xđ bậc và hằng số tốc độ của các pứ
trên.
2. Nếu C
A
=0,5mol/l. Hãy tính thời nữa pứ.
3. Hằng số tốc độ pứ tăng lên 3 lần khi nhiệt độ
pứ từ 20
0
C lên 30
0
C. Tính năng lượng hoạt hóa
của pứ(cho R =2cal/mol.K)

Giải
1. G/sử biểu thức động học: v = k.C
n
A
.
*Xét TN1 và TN2, ta thấy: nếu tăng C
A
lên 2 lần
thì v tăng lên 4 lần.
TN1: v
1
= k.C
n
A1
.
TN2: v
2
= k.C
n
A2
= k(2C
A1
)
n
= 4v
1
.
↔ k.C
n
A1

.2
n
= 4v
1
↔ v
1
.2
n
= 4v
1
=2
2
.v
1
.
↔ 2
n
= 2
2
↔n=2.
*Xét TN1 và TN3, ta thấy: nếu tăng C
A
lên 3 lần
thì v tăng lên 9 lần.
TN1: v
1
= k.C
n
A1
.

TN3: v
3
= k.C
n
A3
= k(3C
A1
)
n
= 9v
1
.
↔ k.C
n
A1
.3
n
= 9v
1
↔ v
1
.3
n
= 9v
1
=3
2
.v
1
.

↔ 3
n
= 3
2
↔n=2.
Vậy pứ có bậc 2.
 phương trình động học: v= k.C
2
A
k =v/C
2
A
=0,12.10
-2
/(0,3)
2

=1,33.10-
2
(phút
-1
.l.mol
-1
)
2. Ta có t
1/2
= 1/(k.a)= 1/(1,33.10-
2
.0,5)
= 150,37(phút)

3. Áp dụng công thức
lg(k
1
/ k
2
)=-(Ea/(2,303.R)).(1/T
1
-1/T
2
)
mà T
1
=20 +273=293K,k
1
.
T
2
=30 +273=303K,k
2
.
Mặt khác k
1
/k
2
=1/3(đề bài cho)
lg(1/3) =-(Ea/(2,303.2)).(1/293 -1/303)
Ea =19510,25(cal/mol).
BÀI 6: Dimetyleter phân hủy theo pứ bậc 1:
(CH
3

)
2
O
(K)


CH
4
+CO+H
2
Ở 25
0
C khi áp suất ban đầu của eter là 0,395atm
thì sau 10giây, áp suất hỗn hợp là 0,4050atm.
Hỏi sau bao lâu áp suất hỗn hợp tăng gấp đôi?
Giải
Vì pứ bậc 1, nên ta có công thức:
t =(1/k)2,303.lg(a/(a -x))
có thể thay các giá trị nồng độ trong biểu thức
trên bằng áp suất tương ứng.
vậy ta có công thức:t =(1/k)2,303.lg(p
o
/(p
o
-x))
 k =(1/t)2,303.lg(p
o
/(p
o
-x)) (1)

Vậy ta có pứ: (CH
3
)
2
O
(K)


CH
4
+CO+H
2
t=0 P
o
0 0 0
t p
o
–x x x x
gọi p
t
là áp suất của hỗn hợp ở thời điểm t
p
t
=(p
o
-x)+3x=p
o
+2x
x = (p
t

- p
o
)/2 thay vào (1)
Ta có k =(1/t).2,303.lg(p
o
/(p
o
- ((p
t
-p
o
)/2))
=(1/t).2,303.lg(2p
o
/(3p
o
- p
t
))
Mà theo đầu bài, p
o
=0,395mmHg
t =10giây, p
t
= 0,4050mmHg
Ta cók=(1/10).2,303.lg(2.0,395/(3.0,395-0,405))
≈ 0,00127(giây
-1
)
Mặt khác, ta có:

t =(1/k).2,303.lg(2p
o
/(3p
o
- p
t
)) (2)
theo đề bài, áp suất tăng gấp đôip
t
=2p
o
.
thay vào(2), ta có:
t =(1/0,00127).2,303.lg(2p
o
/p
o
)
=(1/0,00127).2,303.lg2 ≈ 545,884(giây)

BÀI 7: sự phân hủy Axeton xảy ra ở 450
0
C theo
ptrình: CH
3
COCH
3(K)
C
2
H

4
+CO+H
2
Kết quả theo dõi sự biến đổi áp suất chung của
hệ, theo thời gian ở thể tích không đổi, thu được
bảng sau:
k1 k2 k3
t(phút) 0 6,5 13 19,9
P(mmHg) 312 408 488 562
1. Hãy chứng minh pứ có bậc 1.
2. Hãy tính thời nữa pứ.
3.Tính % lượng chất ban đầu bị phân hủy sau 30 phút
ở 470
0
C nếu pứ cóhệ số nhiệt độ là γ=2
Giải
1.g/sử pứ có bậc 1 thì k=(1/t).2,303.lg(a/a-x) (1)
Thay a=p
o
(áp suất ban đầu), vậy ta có pứ:
CH
3
COCH
3(K)


C
2
H
4

+CO+H
2
t =0 p
o 0 0 0
t p
o
–x x x x
 x = (p
t
- p
o
)/2 thay vào (1)
Ta có k =(1/t).2,303.lg(p
o
/(p
o
- ((p
t
-p
o
)/2))
=(1/t).2,303.lg(2p
o
/(3p
o
- p
t
))
Mà theo đầu bài, p
o

=312mmHg
* Vậy khi t =6,5 phút, p
t
= 408mmHg
Ta có k
1
=(1/6,5).2,303.lg(2.312/(3.312 - 408))
≈ 0,02572(phút
-1
)
* Vậy khi t =13 phút, p
t
= 488mmHg
Ta có k
2
=(1/13).2,303.lg(2.312/(3.312 - 488))
≈ 0,02549(phút
-1
)
* Vậy khi t =19,9 phút, p
t
= 562mmHg
Ta có k
1
=(1/19,9).2,303.lg(2.312/(3.312 - 562))
≈ 0,02573(phút
-1
)
Ta thấy k
1

≈k
2
≈k
3
, nghĩa k là hằng số, nghĩa là pứ
nghiệm đúng pứ có bậc 1, đúng với giả thiết đề
bài.
2. Ta có k
tb
=(k
1
+k
2
+k
3
)/3 ≈ 0,02565(phút
-1
)
Vì pứ có bậc 1t
1/2
=0,693/k=0,693/0,02564
≈ 27,03(phút)
3. Vì pứ có bậc 1 nên ta có:
lg(2.p
o/
(3.p
o
- p
t
))=k.t/2,303 (2)

vì vậy ta phải xđ hằng số tốc độ k ở 470
0
C.
k
(T2)

((T2 – T1)/10)
.k
(T1)
(3)
Mà T
1
=450+273=723K
T
2
=470+273=743K
 T
2
- T
1
=20K, thay vào (3), ta có:
k
(470C)
= 2
(20 /10)
.k
(450C)
=2
2
.0,02564

=0,10256(phút
-1
)
Thay vào(2), ta có:
lg(2.p
o/
(3.p
o
- p
t
))=0,10256.30/2,303 ≈ 1,336
giả sử ở 470
0
C, áp suất ban đầu là p

o
và sau 30
phút , áp suất còn lại là: p

o
– x. vậy ta có:
lg(p’
o/
(p’
o
- x))≈ 1,336 p’
o/
(p’
o
- x)=10

1,336
.
p’
o/
(p’
o
- x)=21,677 p’
o
= 21,677.(p’
o
- x))
21,677.x = 20,677.P’
o
x =20,677.p/21,677
 x ≈ 0,95 P’
o
=95% P’
o
Vậy sau 30 phút ở 470
0
C, nếu pứ có hệ số γ=2,
thì lượng chất đầu bị phân hủy 95%.
BÀI 8: Xét pứ phân hủy:
CH
3
CH
2
CH
3(K)
C

3
H
6
+H
2
ở 497
0
C,hằng số tốc độ pứ có giá trị
k=2,1.10
-4
(giây
-1
).
1.Tính thời gian pứ cần thiết để:
a.Nồng độ C
3
H
8
cònlại 35% ban đầu.
b. Nồng độ các chất tron hỗn hợp bằng nhau.
2. Có bao nhiêu %C
3
H
8
bị phân hủy sau 30phút
ở 517
0
C, biết rằng pứ có năng lượng hoạt hóa
bằng 64,942Kcal/mol(cho R = 2cal/mol).
Giải

1.Dựa vào đơn vị hằng số k(giây
-1
), ta kết luận pứ
đã cho có bậc 1.
a.Ta có công thức: t=(1/k)2,303.lg(a/(a - x)).
Khi C
3
H
8
còn lại 35% a – x =0,35a.
Gọi t
(35%)
là thời gian cần thiết để C
3
H
8
còn 35%.
 t
(35%)
=(1/2,1.10
-4
).2,303.lg(1.a/0,35a)
≈5000,5378 (giây)
b. Dựa vào pứ khi nồng độ các chất trong hỗn
hợp bằng nhau tức là: a – x = x x =a/2
thời gian đó chính là: t
1/2
=0,693/2,1.10
-4
= 3300(giây).

2. Ta có lg(a/(a - x)) = kt/2,303 (1)
Á/dụng lg(k
1
/k
2
)=-((Ea/2,303.R))(1/T
1
– 1/T
2
)(2)
Gọi T
1
= 497 +273 = 770K, k
1
=2,1.10
-4
.
T
2
= 517 +273 = 790K, k
2
=?.
Thay vào(2), ta có:
Đổi 64,942Kcal/mol=64942cal/mol.
lg(k
1
/k
2
)=-((64942/2,303.2))(1/770 – 1/790)
lg(k

1
/k
2
)≈- 0,4653
↔ k
1
/k
2
=10
-0,4653

=0,3425
k
2
=k
1
/0,3425=2,1.10
-4
/0,3425≈6,131.10
-4
(giây
-1
)
thay vào (1), ta có:
lg(a/(a – x ))= (6,131.10
-4
.30)/2,303 ≈0,008
↔ a/(a – x)=10
0,008
=1,019a=1,019a-1,019x

↔x = 0,019a/1,019 ≈ 0,0186a=1,86% a
1,86%C
3
H
8
sẽ bị phân hủy sau 30phút ở 517
0
C

BÀI 9: một ngtố bị phân hủy theo quy luật của
pứ bậc 1. Biết rằng sau 5giờ 50phút,lượng ngtố
còn lại 10% so với lượng ban đầu. Hãy tính:
1.Thời gian nữa pứ(thời gian bán hủy)
2.Thời gian phân hủy(kể từ lúc ban đầu)để
lượng ngtố còn lại 1%.
Giải:
1. Theo như đầu bài, ngtố bị phân hủy theo quy
luật của pứ bậc1t
1/2
=0,693/k
và k =(1/t).2,303.lg(a/(a -x)).
Theo đầu bài khi t= 5giờ50 phút hay t=350phút
thì a –x = 10% a = 0,1a
k=(1/350).2,303.lg(a/0,1a)=0,00658(phút
-1
)
Vậy t
1/2
= 0,693/0,00658 ≈ 105,3(phút).
2. Ta có công thức t =(1/k).2,303.lg(a/(a -x)).

Khi lượng ngtố còn lại1%, nghĩa là: a–x=0,01a
Gọi t
(1%)
là thời gian phân hủy để lượng ngtố còn
lại 1%  t
(1%)
=(1/0,00658).2,303.lg(a/0,01a)
=700(phút).

BÀI 10: khảo sát pứ giữa các chất A và B có
nồng đô đầu bằng nhau.
1.Nếu pứ có bậc haithì thời gian nữa pứ là 52
phút.Tính thời gian cần thiết kế(kể từ thời gian
ban đầu)để pứ thực hiện được:a.20%; b.80%.
2.Nếu pứ có bậc1 và giả thiết rằng thời gian nữa
pứ cũng là 52phút thì thời gian cần thiết để pứ
thực hiện được 80% là bao nhiêu phút?So sánh
với kquả câu 1 và giải thiết.
Giải:
1.Vì pứ bậc 2 và C
0
A
= C
0
B
nên ta có:
t =(1/k)(x/(a.(a-x))) và t
1/2
=1/(ka)
t =t

1/2
.x/(a-x)
a. khi thực hiện được 20% x=0,2a↔a-x=0,8a
gọi t
(20%)
là thời gian để pứ thực hiệnđược 20%.
t
(20%)
=t
1/2
.0,2a/0,8a =52.0,25=13(phút)
b. khi thực hiện được 80% x=0,8a↔a-x=0,2a
gọi t
(80%)
là thời gian để pứ thực hiện được 80%.
t
(80%)
=t
1/2
.0,8a/0,2a =52.4=208(phút)
2.vì pứ có bậc một, nên ta có:
t = (1/k).2,303.lg(a/a-x) (1)
t
1/2
= 0,693/kk = 0,693/t
1/2
(2)
thế (2) vào (1), ta có:
t =(t
1/2

/0,693).2,303.lg(a/a-x) (3)
chỉ thực hiện được 80% x=0,8a↔a-x=0,2a
gọi t
(80%)
là thời gian để pứ thực hiện được 80%.
Thay vào (3), ta có:
t
(80%)
== (t
1/2
/0,693).2,303.lg(a/0,2a)
t
(80%)
= (52/0,693).2,303.lg5 ≈ 120,79(phút)
*So sánh:
Nhận xét: Trong những đk như nhau(cùng thực
hiện được80% và t
1/2
=52 phút) thì pứ bậc 2 có tốc
độ chậm hơn pứ bậc1.
Giải thích: So với pứ bậc 1 có t
1/2
không thay đổi
theo nồng độ thì pứ bậc2 có t
1/2
tỉlệ nghịch với
nồng độ. Theo thời gian nồng độ càng giảm nên
t
1/2
càng ngày càng lớn.

BÀI 11:ở 0
0
C,pứ :
CH
3
CH
2
NO
2
+ NaOH CH
3
CHNO
2
+H
2
O.
Hằng số tốc độ pứ k=39,1.(phút
-1
.mol.l
-1
).Tính
thời gian để 90% pứ thực hiện được nếu nồng
độ của NaOH và củaNitroetan trong dung dịch:
1. Đều bằng0,004M.
2.Lần lượt bằng 0,05M và 0,004M.
Nêu nhận xét và giải thích.
Giải
CH
3
CH

2
NO
2
+ NaOH CH
3
CHNO
2
+H
2
O.
Ta có nồng độ C
2
H
5
NO
2
=C
(NaOH)
=0,004(M)
Dựa vào đơn vị hằng số k(phút
-1
.mol.l
-1
), ta kết
luận pứ đã cho có bậc 2.
1. Nồng độ bằng nhau, nên ta có công thức:
t =(1/k)(x/(a.(a-x)))mà k=39,1(phút
-1
.mol.l
-1

)
mặt khác: a =0,004(M) và x=90%a=90a/100
x=0,0036
Gọi t
(90%)
là thời gian cần thiết để 90%pứthực hiện
t
(90%)
=(1/39,1)(0,0036/(0,004.(0,004-0,0036)))
≈ 57,5(phút)
2. Nồng độ không bằng nhau, nên ta có công
thức: t =(1/k)(2,303/(b-a))lg(a(b-x)/(b(a-x)))
mà k=39,1(phút
-1
.mol.l
-1
); a =0,004(M);
b =0,005(M)
x=90%a=90a/100 x=0,0036
Gọi t
(90%)
là thời gian cần thiết để 90%pứthực hiện
t
(90%)
=(1/39,1).(2,303/(0,005-0,004))
lg(0,004.(0,005-0,0036)/(0,005(0,004-0,0036)))
≈ 26,33(phút)
*Nhận xét và giải thích: Khi giữ nguyên nồng độ
C
2

H
5
OH mà tăng nồng độ NaOHtốc độ pứ
tăng(thời gian ngắn lại), vì vậy phù hợp với
phương trình động học.
BÀI 12: pứ: nA+mBP; có nồng độ đầu của
các chất bằng nhau và có thời gian nửa pứ bằng
100phút. Hãy cho biết sau 200phút,có bao nhiêu
% lượng chất pứ còn lại nếu pứ có:
1.bậc1. 2. bậc2. 3. bậc không.
Nêu nhận xét các kết quả thu được.
Giải
1.
Cách 1:Vì pứ bậc 1, nên ta có công thức:
k.t =2,303.lg(a/( a-x)) (1)
mặt khác: t
1/2
=0,693/k k=0,693/t
1/2
(2)
thay(2)vào(1), ta có:0,693.t/t
1/2
=2,303.lg(a/( a-x))
↔ lg(a/( a-x))= 0,693.t/(t
1/2
.2,303)
=0,693.200/(100.2,303) ≈ 0,6
↔ a/(a-x)=10
0,6
≈4↔a=4a-4x↔4x=3a

↔x=3a/4còn lại1a/4 hay còn 25%.
Cách2: Vì pứ có bậc 1 và có t
1/2
là hằng số,
không phụ thuộc vào nồng độ. Mặt khác, với
200phút, ta đã thực hiện 2 lần nửa pứ.
- 100phút đầu thực hiện được 50%pứ.
- 200phút tiếp theo thực hiện được 50% phần
còn lại của pứ(tức là 25% của cả pứ).Vậy sau
200phút, thực hiện được:50%+25%=75%.
 còn lại 25% chưa thực hiện.
2.Vì pứ có bậc 2, có nồng độ bằng nhau, nên ta
có công thức: t
1/2
=1/(k.a)
mặt khác t=(1/k).(x/(a.(a-x)))=t
1/2
.x/(a-x)
↔t/t
1/2
=x/(a-x) ↔200/100= x/(a-x)=2
x = 2a - 2x ↔3x=2ax=2a/3
x-a =1a/3 còn lại 33,33%
3.Vì pứ có bậc không, nên ta có công thức:
t
1/2
=1/2k k=a/2t
1/2
.
Mặt khác x=k.tk=x/t

↔x/2t
1/2
=x/t ↔a/2.100= x/200
x = a  còn lại 0%
*Nhận xét

Bậc Còn lại
0 0%
1 25%
2 33,33%
Vậy bậc càng cao thì phần còn lại càng nhiều, tức
là tốc độ pứ càng chậm trong cùng điều kiện.

BÀI 13: Phân biệt hợp chất chuyển tiếp và hợp
chất trung gian?
*Hợp chất chuyển tiếp là hợp chất không có thật,
đó là hậu quả của việc người ta thừa nhận pứ đi
qua 1trạng thái có mức năng lượng cao nhất.
Hợp chất trung gian là hợp chất có thật, hợp chất
trung gian có thể bền hoặc không bền.
* Trên giản đồ biến đổi năng lượng theo tiến
trình pứ thì hợp chất chuyển tiếp nằm ở đỉnh giản
đồ, còn hợp chất trung gian nằm ở chổ trũng giản
đồ.
BÀI 14: Phân biệt sự khác nhau giữa phân tử số
và bậc pứ?
*Bậc pứ: là khái niệm thực nghiệm, nghĩa là chỉ
được xđ từ các phép đo thực nghiệm( như vậy
phương trình động học cũng chỉ rút ra thực
nghiệm).Phân tử số pứ: là khái niệm lí thuyết,

chỉ biết được phân tử số khi xđ được cơ chế.
* Phân tử số là đại lượng nguyên dương, ngược
lại bậc pứ có thể: dương, âm, nguyên, thập phân
hoăc bằng 0.
BÀI 14: Phân biệt sự khác nhau giữa pứ dây
chuyền phân nhánh và không phân nhánh?
*Pứ dây chuyền không phân nhánh: khi 1 trung
tâm hoạt động mất đi chỉ sinh ra 1trung tâm
hoạt động mới thì pứ dây chuyền được gọi là pứ
dây chuyền không phân nhánh.
*Pứ dây chuyền phân nhánh: khi 1 trung tâm
hoạt động mất đi sinh ra 2 hay nhiều trung tâm
hoạt động mới thì pứ dây chuyền được gọi là pứ
dây chuyền phân nhánh.
BÀI 15: Phân biệt sự khác nhau giữa Nổ nhiệt và
nổ dây chuyền?
*Hiện tượng nổ: là htượng tốc độ pứ đạt được
giá trị vô cùng lớn, đưa đến kquả là một lượng
lớn vật chất bị chuyển hóa trong khoảng thời gian
vô cùng ngắn(gọi là tốc độ nổ.)
* Nếu trong pứ dây chuyền phân nhánh: do sự
phân nháh dây chuyền mà số lượng trung tâm
hoạt đọng tăng lên rất nhanh theo quy luật cấp số,
dẫn đến hậu quảlà tốc độ pứ cũng tăng lên rất
nhanh và đạt được tốc độ nổ. Hiện tượng này
được gọi là Nổ dây chuyền.
Như vậy nổ dây chuyền chỉ có thể có ở pứ dây
chuyền phân nhánh.
* Trong các pứ thoát nhiệt, nếu lượng nhiệt thoát
ra không được truyền tải đi thì nhiệt độ của hệ pứ

sẽ tăng lên không ngừng theo thời gian, dẫn đến
tốc độ pứ cũng tăng lên theo thời gian theo quy
luật hàm mũ (k = A.e
–Ea/RT
)và đạt được tốc độ nổ.
Hiệ ntượng này được gọi là Nổ nhiệt.
Như vậy nổ nhiệt chỉ có thể có ở những pứ
thoát nhiệt.
*phân biệt sự giống nhay và khác nhau giữa nổ
nhiệt và nổ dây chuyền:
Nổ dây chuyền Nổ nhiệt
Giống nhau
Phải đạt tốc độ vô cùng lớn.
Khác nhau
Do sự phân nhánh
dây chuyền.
Do sự
nhiệt.
BÀI 16: Đặc điểm của pứ trong dung dịch?
*So với pứ pha khí, thì pứ trong dung dịch có
2đặc điểm sau: +Trong d
2
các ptử chất pứ (chất
tan) sắp xếp gần nhau hơn so với pha khí. Mặt
khác khi ở trong d
2
ngoài các ptử chất pứ còn có
các ptử dmôi. Hai lí do đó dẫn dến kquả: trong d
2
số lượng va chạm tổng quát tăng lên rất lớn so

với trong pha khí.
+ Các ptử dmôi có thể gây ra hiệu
ứng”lồng”.Đó là htượng các ptử chất pứ bao bọc
xung quanh bởi các ptử dmôi, tựa như bị nhốt
trong”lồng”dmôi. H/ứng “lồng” có ảnh hưởng
đến động học pứ.
BÀI 17: Các ytố ảnh hưởng đến tốc độ pứ trong
dung dịch?
1. Ảnh hưởng của áp suất nội(δ)
Xét pứ: A + B  [A…B]
#
P
Ta có công thức:
RT.ln kr=RT ln k
o
+V
A
.D
A
+ V
B
.D
B
– V
#
.D
#
D
A
=( δ

A
– δ
dm
)
2
.
D
B
=( δ
B
– δ
dm
)
2
.
Với D
#
=( δ
#
– δ
dm
)
2
.
δ
A
, δ
B
, δ
#

, δ
dm
: áp suất nội của chất A, B,
[A…B]
#

và dmôi.
V: thể tích mol tương ứng ở trạng thái
lỏng.
Giải thích
* Nếu δ
A
= δ
B
= δ
#
= δ
dm
Thì RT.ln kr=RT ln k
o
↔ kr = k
o
.
T/hợp này dmôi không ảhưởng đến tốc độ pứ.
* Nếu δ
A
≈ δ
B
≈ δ
dm

 D
A
≈ D
B
≈ 0
nhưng δ
#
≠ δ
dm
 D
#
>0.
Thì RT.ln kr=RT ln k
o
- V
#
.D
#
↔ kr < k
o
.
T/hợp này, sự có mặt của dmôi làm chậm tốc độ
pứ, ta nói dmôi không ưu đãi pứ.
* Nếu δ
#
≈ δ
dm
 D
#
≈ 0

nhưng δ
A
, δ
B
≠ δ
dm
 D
A
và D
B
>0.
Thì RT.ln kr=RT ln k
o
+ V
A
.D
A
+ V
B
.D
B
↔ kr >k
o
.
T/hợp này, sự có mặt của dmôi làm tăng tốc độ
pứ, ta nói dmôi ưu đãi pứ.
2. Ảnh hưởng của hằng số điện môi(ε)
Hằng số điện môi của dmôi có ảh mạnh khi chất
pứ là các ion.
Xét pứ: A

Z
A
.e
+ B
Z
B
.e
 [A…B]
# (Z
A
+Z
B
).e
P
Ta có công thức:
(Әlnkr)/Әε = (ZA . ZB .e
2
)/(k. T.r. ε)
T: nhiệt độ K
Với k: Hằng số Bomzman
r: Bán kính ion.
Z
A,
Z
B
: Điện tích ion A và B.
Giải thích
* Nếu 2ion cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm)
ZA.ZB >0(Әlnkr)/Әε>0 kr và ε đồng biến.
Như vậy dmôi có hằng số điện môi ε càng lớn thì

tốc độ pứ kr càng lớn và ngược lại.
* Nếu 2ion trái dấu
ZA.ZB <0(Әlnkr)/Әε<0kr và ε nghịch biến.
Như vậy dmôi có hằng số điện môi ε càng lớn thì
tốc độ pứ kr càng nhỏ và ngược lại.
3. Ảnh hưởng của lực ion(I)
Xét pứ: A
Z
A
.e
+ B
Z
B
.e
 [A…B]
# (Z
A
+Z
B
).e
P
Ta có công thức:
lnkr = ln k
o
+ 1,02.ZA.ZB
I
.
 lnkr/k
o
= 1,02.ZA.ZB

I
.
Z
A,
Z
B
: Điện tích ion A và B.
Với I: Lực ion.
Giải thích
* Nếu 2ion cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm)
ZA.ZB >0 lnkr/k
o
đồng biến
I
.
| Z
A
.Z
B
| càng lớn thì đường biểu diễn càng dốc,
nghĩa là ảh của lực ion đến tốc độ pứ càng mạnh.
* Nếu 2ion trái dấu
ZA.ZB <0 lnkr/k
o
nghịch biến
I
.
| Z
A
.Z

B
| càng nhỏ thì đường biểu diễn càng dốc,
nghĩa là ảh của lực ion đến tốc độ pứ càng yếu.
BÀI 18: Phản ứng xúc tác.
1.Định nghĩa:
* Chất xúc tác: làm tăng tốc độ pứ, tham gia
tương tác với chất pứ, không thay đổi sau pứ.
* Những pứ xảy ra có mặt chất xtác được gọi là
pứ xúc tác.
2. Đặc điểm và phân loại:
a. Đặc điểm xúc tác:
- Xúc tác có tính chọn lọc: 1 chất xtác chỉ xtác
cho 1 hoặc 1loại pứ.
- Chất xtác không gây ra pứ hóa học: chất xtác
chỉ có t/dụng làm tăng tốc độ pứ và hoàn toàn
không có t/dụng gì nếu pứ đó không xảy ra được
(pứ không xảy ra được: ∆G>0). Như vậy, nếu pứ
không được phép về mặt nhiệt động học thì
không thể tìm được xtác để pứ xảy ra.
b. Phân loại: cách phloại thong dụng nhất là dựa
vào trạng thái pha.
- Nếu chất xtác và chất pứ cùng pha thì được gọi
là pứ đồng thể.
Trong pứ xtác đồng thể thì pứ xảy ra toàn thể thể
tích pứ.
- Nếu chất xtác và chất pứ khác pha thì được gọi
là pứ dị thể.
Trong trường hợp này chỉ xảy ra trên bề mặt
phân cách pha giữa chất xtác và chất pứ. Vì vậy
diện tích và bề mặt chất xtác có ảh qtrọng đến

động học pứ.
3. Bản chất tác dụng của chất xúc tác:
Chất xtác khi tương tác với chất pứ sẽ đưa pứ đi
theo 1 con đường khác(so với khi không có chất
xtác) có năng lượng hoạt hóa(Ea) nhỏ hơn do đó
tốc độ pứ tăng lên.
* khi không có xtác:
A + B  [A…B]
#
P
k
o
: hằng số tốc độ khi không có xtác.
k
o
= A
o
.e
-Ea
o
/RT

(1)
* khi có xtác:
A + X  [A…X]
#
AX
AX + B  [AX…B]
#
P +X

k
X
= A
X
.e
-Ea
X
/RT

(2)
Lấy (2) chia(1), ta có:
k
x
/ k
o
=(A
X
.e
-Ea
X
/RT
)/(A
o
.e
-Ea
o
/RT
)
vì A
X

= A
o
 k
x
/k
o
=e
(Ea
o
-Ea
X
)/RT
)
đặt Ea
o
– Ea
X
=∆Ea k
x
/k
o
=e
∆Ea/RT
(3)

Vậy chất xtác càng làm giảm Ea thì ∆Ea càng
lớn thì k
x
/k
o

càng lớn, nghĩa là tốc đô pứ càng lớn
so với khi không có xtác.
NHIỆT ĐỘNG HỌC
Câu1: Xác định nhiệt ng/tụ 1mol hơi nước
thành nước lỏng ở đktc.
(1) H
2(K)
+½ O
2(K)
=H
2
O
(h)
, ∆H
0
=-57,8Kcal/mol
(2)H
2(K)
+½ O
2(K)
=H
2
O
(l)
, ∆H
0
=-68,3Kcal/mol
(3) H
2
O

(lỏng)
=H
2
O
(hơi)
, ∆H= nhiệt ng/tụ.
Giải:
 pứ(2) – pứ(1) = pứ(3)
∆H
0
(2)
-∆H
0
(1)
=∆H
0
(3)

=-68,3–(-57,8)=-10,53(Kcal/mol)
Câu2: Tính biến thiên nội năng của q/trình
bay hơi với 1kg H
2
O ở 423
o
C. Biết rằng nhiệt
bay hơi tại nhiệt độ đó bằng 2109KJ/Kg, xem
bay hơi là khí lí tưởng và bỏ qua thể tích của
nước lỏng.
Giải:
Nhiệt bay hơi: ∆H=2109KJ/Kg=2109J/g.

Ta có biểu thức: ∆H = ∆U + ∆(pv)= ∆U + p∆v
= ∆U +p( v
h
- v
l
)
Mà bỏ qua thể tích lỏng.
 ∆H = ∆U + pv
h
Xem hơi là khí lí tưởng, thì:pv
h
=n RT
đổi 1kg=10
3
∆U=∆H–nRT=2109–((10
3
/18).8,314.(423 +273))
≈ -319365cal.

Câu 3: Nhiệt sinh ra của nước lọc và CO
2

298K và p= const, có g/trị tương ứng là
-286931KJ/Kmol và - 395018KJ/Kmol. Biết
nhiệt cháy của metan trong đk đó bằng
-91476KJ/Kmol. Tìm nhiệt sinh ra của metan
ở 298K.
Giải: CH
4(K)
+ 2O

2(k)
= CO
2(k)
+2H
2
O
(l)
, ∆H
0
Ta có: ∆H
0
pứ
= ∆H
0
tn, CH4(k)
= -286931 KJ/Kmol.
Mặt khác:
∆H
0
pứ
= ∆H
0
tt,H2O(l)
x 2 + ∆H
0
tt, CO2(k)
∆H
0
tt, CH4(k)


- 91476=(-286931 x2)+ (-395018) -∆H
0
tt, CH4(k)
↔ ∆H
0
tt, CH4(k)
= 777404KJ/Kmol.
Câu4: Khi 1mol rượu metylic cháy ở 298K và
thể tích cố định theo pứ:
CH
3
OH
(l)
+ 3/2 O
2(k)
 CO
2(k)
+ H
2
O
(l)
Giải phóng ra 1lượng nhiệt là 173,65Kcal. Biết
sinh nhiệt tiêu chuẩn của H
2
O
(l)
và CO
2(k)

tương ứng bằng -68,22Kcal/mol và

-9405Kcal/mol.
Nhiệt bay hơi của CH
3
OH
(l)
là 8,34Kcal/mol.
1. Tính ∆ H
0
298
của pứ?
2. Tính sinh nhiệt chuẩn của CH
3
OH
(l)
?
3. Tính sinh nhiệt chuẩn của CH
3
OH
(k)
?
Giải:
∆ U
0
298
= -173,65 Kcal ( vì pứ tỏa nhiệt.).
a. Tính ∆ H
0
298K
của pứ, giả thiết cho pứ các khí
là khí lí tưởng ∆ H

0
298
= ∆ U
0
298
+ ∆n.RT
mà ∆n = 1- 3/2 = -1/2
đổi 1,987(cal/mol)= 1,987. 10
-3
(Kcal/mol)
∆ H
0
298
=-17,65+(-1/2).1,987.10
-3
.298=-173,9Kcal.
2. ta có:∆H
0
298 pứ
=∆H
0
tt,H2O
.2+∆H
0
tt,CO2
-∆H
0
CH3OH(l)
↔ -173,9 = -68,32 .2 +(- 9405) - -∆H
0

CH3OH(l)
↔ ∆H
0
CH3OH(l)
= -9367,74(Kcal/mol)
3. Ta có:CH
3
OH
(l)
=CH
3
OH
(k)
,∆H
0
hh
=8,34Kcal/mol
Mà ∆H
0
hh
= ∆H
0
tt,CH3OH(k)
-∆H
0
tt,CH3OH(l)
∆H
0
tt,CH3OH(k)
=∆H

0
hh
+ ∆H
0
tt,CH3OH(l)
= 8,34 + (-9367,74) = - 9359,4(Kcal/mol)
Bài 5: tính ∆S của q/trình tách đẳng nhiệt
1molkhông khí thành N
2
và O
2
nguyên chất.
Biết t/phần không khí gồm 21%O
2
và 79%N
2

theo thể tích. Xem không khí là khí lí tưởng.
Giải:
Ta có ∆S=n.R.ln(v
2
/v
1
) mặt khác ∆S=∆S
1
+ ∆S
2

∆S
1

=n
O2
.R. ln(v
1
/v
1
+v
2
);
∆S
2
=n
N2
.R. ln(v
2
/v
1
+v
2
);
∆S =(n
O2
.R. ln(v
1
/v
1
+v
2
))+(n
N2

.R. ln(v
2
/v
1
+v
2
))
= (0,21.8,314.ln0,21)+(0,79.8,314. ln0,79)
≈ -0,273 + (- 1,55)= -1,823(J/Kmol)
Bài 6: tính ∆S khi nung 1mol Cd từ
25
0
C(

298K) đến 725
0
C(

998K), biết Cd có
nhiêt độ n/ chảy 321
0
C(

594K)và nhiệt độ
n/chảy là 1466cal/mol.
C
p
(r)
= 5,33cal/mol.K, C
p

(l)
= 7,16cal/mol.K
Giải:
Ta có sơ đồ : Cd
(r)298K
 Cd
(r)594K
 Cd
(l)594K

Cd
(l)998K

 ∆S = ∆S
1
+ ∆S
2
+∆S
3
Mà ∆S
1
= n.C
P(r)
ln(594/298)= 1.5,33.ln(594/298)
≈ 3,6777(Cal/mol)
∆S
2
= ∆ H
n/c
/T

n/c
= 1466/594 ≈ 2,468(Cal/mol)
∆S
3
= n.C
P(l)
ln(998/594)= 1.1,76.ln(998/594)
≈ 0,91344(Cal/mol)
∆S =3,6777+2,468+0,91344=7,05914(Cal/mol)
Câu 7: tính ∆S của hệ khi trộn 3Kg nước lỏng
ở 0
0
C và 5Kg nước ở 80
0
C, trong bình cách
nhiệt,biếtC
p
(l)
= 18cal/mol.K,
Giải:
Đổi C
p
(l)
= 18cal/mol.K =1cal/g.K
3kg = 3.10
3
g và 5kg = 5.10
3
g
Ta có sơ đồ: 3Kg H

2
O
(l)
(ở 0
0
C=273)  8 Kg
5Kg H
2
O
(l)
(ở 80
0
C=353) H
2
O
T =?
 ∆S = ∆S
1
+ ∆S
2
Mà ∆S
1
= m
1
.C
P
ln(T/273)= 3.10
3
.1.ln(T/273)
∆S

2
= m
2
.C
P
ln(T/353)= 5.10
3
.1.ln(T/353)
- Xác định T: Q
1
= - Q
2
↔ m
1
.C
P
(T - 273) = -(m
2
.C
P
(T- 353))
↔ 3.1.(T -273) = -5.1.(T -353) T=323(K)
Thay vào, ta có :
∆S
1
= 3.1.ln(323/273)= 0,504(Cal/mol)
∆S
2
= 5.1.ln(323/353)= -2,43(Cal/mol)
∆S = 0,504+(-2,43)= - 1,926(Cal/mol)

Câu 8: trong bình nhiệt kế, trộn 50g nước đá ở
0
0
C và 150g nước đá ở 50
0
C. Tính ∆S của
q/trình trộn . Biết nhiệt n/chảy của nước đá
bằng 80cal/g, C
P(l)
= 1cal/g.K
Giải:
ta có sơ đồ sau:
50g H
2
O
(r)
273K Q
1,1
50g H
2
O
(l)
273K Q
1,2
50g H
2
O
∆S
1,1
∆S

1,2

150g H
2
O
150g H
2
O
(l)
323K Q
2,
∆S
2

- Xác định T: Q
1,1
+Q
1,2
= - Q
2
.
↔ 50[80+1(T-273)] = -[150.1.(T-323)]
 T =617(K)
Mặt khác: ∆S = ∆S
1,1
+∆S
1,2
+∆S
2


∆S
1,1
= 50.(80/273) ≈ 14,65(cal/mol)
∆S
1,2
= 50.1.ln(617/273) ≈ 40,75(cal/mol)
∆S
2
= 150.1.ln(617/323) ≈ 97,05(cal/mol)
∆S = 14,65 +40,75 +97,05 = 152,45(cal/mol)
Câu 9: trong bình nhiệt kế, trộn 4Kg nước đá
ở -10
0
C và 6Kg nước ở 80
0
C. Tính ∆S của
q/trình trộn . Biết ∆H
0
n/c
= 79,67cal/g,
C
P(l)
= 1cal/g.K, C
P(r)
= 0,5cal/g.K
Giải: Đổi 4Kg = 4.10
3
g, 6Kg = 6.10
3
g

- Xác định T: Q
1,1
+Q
1,2
+Q
1,3
= - Q
2
.
Q
1,1
=4.10
3
.0,5.(273-263)= 20.10
3
(cal/g)
Q
1,2
=4.10
3
.1.79,67= 318,68.10
3
(cal/g)
Q
1,3
=4.10
3
.1.(T-273)
Q
2

=6.10
3
.1.(T-353)
↔ 20.10
3
+318,68.10
3
+4.10
3
(T-273)=- 6.10
3
.(T-353)
T =682.34(K)
Mặt khác: ∆S = ∆S
1,1
+∆S
1,2
+∆S
1,3
+∆S
2

∆S
1,1
=4.10
3
.0,5.ln(273/263)≈4,606.10
3
(cal/mol)
∆S

1,2
=4.10
3
.1.(79,67/273)≈1,167.10
3
(cal/mol)
∆S
1,3
=4.10
3
.1.ln(682,34/273)≈9,996.10
3
(cal/mol)
∆S
2
= 6.10
3
.1.ln(682,34/353)≈3,954.10
3
(cal/mol)
∆S = 4,606.10
3
+1,167.10
3
+ 9,996. 10
3
+3,954. 10
3

= 19,723. 10

3
(cal/mol)
Câu 10: đưa vào 1 nhiệt lượng kế 200g Sn
ở100
0
C và 100g nước ở 25
0
C. Tính ∆S của
H
2
O, của Sn và của Sn lẫn H
2
O .
Biết C
P,Sn
= 0,05cal/g.K, C
P,H2O(l)
= 1cal/g.K
Giải:
- Xác định T: Q
1
= - Q
2
.
↔ 200.0,05.(T-373)= -[100.1.(T-298)]
T ≈ 372,56(K)
Mặt khác ∆S = ∆S
1
+∆S
2


∆S
1
=200.0,05.ln(372,56/373)≈-0,01(cal/mol)
=∆S
(Thiếc)
∆S
2
= 100.1.ln(372,56/298)≈22,3(cal/mol)
=∆S
(nước)
∆S =-0,01+22,3=22,29(cal/mol)=∆S
(Thiếc lẫn nước)

Câu11: Tính hằng số c/bằng ở 25
0
C của các pứ
sau:
1. ½ N
2(K)
+ 3/2 H
2(K)
= NH
3(K)
2. N
2(K)
+ 3 H
2(K)
=2 NH
3(K)

3. NH
3(K)
= ½ N
2(K)
+ 3/2 H
2(K)
Biết thế dẳng áp tạo thành của NH
3(k)

∆G
0
298
=-16,5KJ/mol.
Giải:
Đổi -16,5KJ/mol = -16,5.10
3
J/mol.
Pứ(1): ∆G
0
(1)
= ∆G
0
tt,298,NH
3(K)
= -16,5.10
3
J/mol
Mặt khác: ∆G
0
(1)

= - R.T.ln k
p(1)
Mà R=8,314J/mol.K; T=25+273=298(K)
 k
p(1)
= 10
-(∆G
(1)
/(R.T.2,303))
≈ 10
2,89
≈ 776,247

×