Tải bản đầy đủ (.docx) (240 trang)

Phương pháp giải các dạng bài tập chương este HÓA HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 240 trang )

Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Este - Lipit
HÓA HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN
6 dạng bài tập về Este trong đề thi Đại học có giải chi tiết
2 dạng bài tập về Lipit, Chất béo trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Tính chất hóa học và tên gọi của este
Dạng 2: Các phản ứng hóa học của este
Dạng 3: Cách điều chế, nhận biết este
Dạng 4: Bài toán về phản ứng đốt cháy este
Dạng 5: Bài toán về phản ứng thủy phân
Dạng 6: Xác định chỉ số xà phòng hóa, chỉ số axit, chỉ số iot của chất béo
Dạng 7: Bài toán về chất béo
Dạng 8: Hiệu suất phản ứng este hóa
30 bài tập este trong đề thi Đại học
30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết este có đáp án
Dạng bài tập cách gọi tên este
Dạng bài tập các phản ứng hóa học của este
Dạng bài tập cách nhận biết este
Dạng bài tập phản ứng đốt cháy este
Dạng bài tập phản ứng thủy phân este
Bài tập phản ứng thủy phân este đa chức


Dạng bài tập phản ứng este hóa
Dạng bài tập phản ứng khử este
Phương pháp điều chế và ứng dụng của este
Bài tập về este đa chức
Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng đốt cháy
Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Tìm công thức phân tử của este dựa vào phản ứng thủy phân
Bài tập hỗn hợp este đơn chức tham gia phản ứng xà phòng hóa
Bài tập về hỗn hợp este hay có đáp án


Dạng bài tập phản ứng thủy phân lipit
Xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi
Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
Bài tập tính khối lượng xà phòng
Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa
Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Cách làm bài tập về chất béo
Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa


Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Este - Lipit
6 dạng bài tập về Este trong đề thi Đại học có giải chi tiết
6 dạng bài tập về Este trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Este đơn chức: RCOOR’
- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức:
R(COOR’)n
- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức:
(RCOO)nR’
- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n
nhóm chức): R(COO)nR’
Dạng 1: Lý thuyết và hoàn thành sơ đồ phản ứng của este
Phương pháp : Sử dụng các kiến thức về tính chất vật lí, hóa học, điều chế
hiđrocacbon và dẫn xuất
Ví dụ 1 :

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:
A. CH3CH2COOH + CH2=CHOH
B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
C. CH3CH2COOH + CH3CHO

D. CH3CH2OH + CH3CHO
Hướng dẫn giải :


→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất
tăng dần?
A. Etyl axetat, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic
B. Ancol etylic, etylaxetat, etyl clorua, axit axetic
C. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, etylaxetat
D. Etyl clorua, etylaxetat, ancol etylic, axit axetic
Hướng dẫn giải :
Để so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ lưu ý:
- Trước phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hiđro ( liên kết liên
hiđro liên phân tử) và độ bên của các liên kết này. Những hợp chất có liên kết
hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn như: axit cacboxylic, ancol
- Những hợp chất không tạo được liên kết hiđro thì phải so sánh phân tử khối của
chúng, phân tử khối càng lớn nhiệt độ sôi càng lớn
- Các nhóm hút e ( -Cl, -NO2,...) làm giảm nhiệt độ sôi; nhóm đẩy e (-OH;
ankyl,...) làm tăng nhiệt độ sôi.
TQ:
Hiđrocacbon < dẫn xuất halogen < andehit < xeton, este < amin < ancol< axit
→ Đáp án D


Ví dụ 3 : Khi thực hiện phản ứng este hóa giữa axit R(COOH) m và ancol
R’(OH)n thì este thu được có công thức là:
A. Rn(COO)m.nR’m
B. (RCOO)m.nR’
C. R(COOR’)m.n

D. Rm(COO)n.mR’n
Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A
Ví dụ 4 : Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của
benzyl axetat là
A.C6H5-COO-CH3
B.CH3-COO-CH2-C6H5
C.CH3-COO-C6H5
D.C6H5-CH2-COO-CH3
→ Đáp án B
Dạng 2: Viết công thức cấu tạo este và gọi tên
Phương pháp :
- Sử dụng cách gọi tên của este
- Sử dụng độ bất bão hòa (Δ) để xác định số nhóm chức este trong phân tử và liên
kết bội trong R và R’: Δ = (2+ ∑(a-2)n)/2 ( a là hóa trị của nguyên tố; n là số
nguyên tử của nguyên tố đó)
- Nếu este đa chức có thể xuất phát từ:


+ Axit đơn chức, rượu đa chức
+ Axit đa chức, rượu đơn chức
+ Axit và rượu đều đa chức
- Ngoài este, còn xuất hiện các đồng phân khác chức như: axit cacboxylic, andehit
– rượu; xeton – rượu,...
Lưu ý: Một số trường hợp, sử dụng các đáp án để biện luận
Ví dụ 1 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi
trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3-COO-CH=CH2
B.CH2=CH-COOCH3

C. HCOO-C(CH3)=CH2
D. HCOO-CH=CH-CH3
Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Este không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham
gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Hỏi
có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A.4

B.2

C.3

Hướng dẫn giải :
Meste = 100

D.5


Theo đề bài tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ, nên este X phải chứa
gốc ancol đơn chức không no nên X có dạng R(COO-CH=CH-R’)n
- Nếu n = 1 ⇒ R + R’ = 30
+ R là H ⇒ R’ = 29 (C2H5) hoặc ngược lại R = 29(C2H5) và R’ = 1 (H)
Ta có X là:
C2H5COOCH=CH2

HCOOCH=CH-C2H5 hoặc

HCOOCH=


C(CH3)2 hoặc

+ R = 15 (CH3) ⇒ R’ = 15 (CH3) ⇒ X là: CH3COOCH=CH-CH3
- Nếu n =2 ⇒ loại (MX > 100)
⇒ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
→ Đáp án
Ví dụ 3 : Thủy phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (với xúc tác axit) thu được
2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. Ancol metylic
B. Ancol etylic
C. Axit fomic
D. Etyl axetat
Hướng dẫn giải :
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y mà este no đơn chức mạch hở ⇒ X và Y có
cùng số C; X là ancol, Y là axit
⇒ Este là: CH3COOC2H5 ⇒ X là C2H5OH: Ancol etylic
→ Đáp án B
Dạng 3: Đốt cháy este
Phương pháp :


Este

no

đơn

chức


mạch

hở:

CnH2nO2 ( n≥2)
Ta có:
nCO2 = nH2O
nO2 = 3/2 nCO2 – neste
Este không no, đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử: C nH2n2O2(n≥4)
Ta có: nCO2 > nH2O
neste = nCO2 – nH2O
Este không no, đơn chức, mạch hở có k liên kết đôi C=C trong phân tử: CnH 2n –
2kO2
Este bất kì: CxHyOz (x, z ≥2)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán
Chú ý: Với bài toán đốt cháy hỗn hợp ta sử dụng công thức trung bình để giải
Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO 2; 2,52g H2O.
Công thức cấu tạo của E là:
A. HCOOC2H5
B.CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải :


nCO2 = 0,14 mol; nH2O = 0,14 mol
nCO2 = nH2O ⇒ este no đơn chức: CnH2nO2
CnH2nO2 → nCO2
nE = (nCO2)/n = 0,14/n ⇒ ME = 14n + 32 = 4,2 : 0,14/n ⇒ n =2 ⇒ C2H4O2
⇒ CTCT E: HCOOCH3

→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : mO = 3: 2 và khi đốt cháy
hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO 2 : VH2O = 4 : 3 ( các thể
tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau
khi thủy phân X bởi dung dịch NaOH thu được rượu bậc 1. Công thức cấu tạo của
X là:
A. CH3 – CH = CH – COOH
B. CH2=CH – COOC2H5
C. CH2 = CH – COOCH3
D. CH2=CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2-CH=CH2
Hướng dẫn giải :
Gọi CTPT của X là: CxHyOz
mC : mO = 3 : 2⇒ 12x : 16z = 3: 2 ⇒ z = x/2

VCO2 : VH2O = 4 : 3 ⇒ x : y/2 = 4 : 3 ⇒ y = 3/2x
⇒x : y : z = 2 : 3 : 1 ⇒ CTĐG của X là: C2H3O
X là đơn chức, mạch hở, phản ứng với NaOH sinh ra rượu vậy X là este đơn chức
⇒ CTPT của X là: C4H6O2


⇒ CTCT: CH2-CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2 – CH=CH2
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất X gồm C, H, O thu được 1,344 lít khí
CO2 (ở đktc) và 0,90g H2O. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 73. Biết khi thủy
phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic và
0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. H2C(COOC2H5)2
D. C2H5OOC – COOC2H5

Hướng dẫn giải :
dX/H2 = 73 ⇒ MX = 146 ⇒ nX = 0,01 mol
nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,05 mol
Gọi CTPT X: CxHyOz
CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O
0,01

0,01x

0,005y (mol)

0,01x = 0,06 ⇒ x = 6;
0,005y = 0,005 ⇒ y =10
MX = 146 ⇒ z = 4 ⇒ CTPT X: C6H10O4
thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol rượu etylic
và 0,1 mol muối Y ⇒ X là este của axit hai chức và rượu ancol etylic
⇒ X: C2H5OOC – COOC2H5
→ Đáp án D


Dạng 4: Thủy phân este – phản ứng xà phòng hóa
Este đơn chức
Phương pháp :
nNaOH : neste = 1 : 1
Trừ trường hợp este tạo bởi axit và phenol ( dẫn xuất phenol) ta có:
nNaOH : neste = 2 : 1; sản phẩm tạo thành gồm 2 muối
Các sản phẩm thủy phân có thể xảy ra:
- Sản phẩm gồm muối + ancol ⇒ este của axit và ancol
- Sản phẩm gồm muối + andehit ⇒ este của axit và anken
- Sản phẩm gồm 2 muối ⇒ este của axit và phenol

Nếu bài toán có hỗn hợp, chúng ta nên sử dụng công thức trung bình để giải toán
Ví dụ 1 : Có 0,15 mol hỗn hợp 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25 mol
NaOH và tạo thành hỗn hợp 2 muối và 1 rượu có khối lượng tương ứng là 23,9g
và 2,3g. Vậy 2 muối đó là:
A. CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5
B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
C. HCOOC6H5 và CH3COOH
D. HCOOC6H5 và HCOOH
Hướng dẫn giải :


→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ
với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit.
Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH – CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH = CH2
Hướng dẫn giải :


neste = nKOH = 0,15 mol
CTPT của este: CxHyO2
Khối lượng phân tử của este: M = 12x + y + 32 = 12,9 : 0,15 = 86
⇒ 12x + y = 54 ⇒ x = 4; y =6 ⇒ CTPT este: C4H6O2
Do thủy phân được 1 muối và 1 anđehit ⇒ Este có công thức cấu tạo:
HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH=CH2
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Hỗn hợp gồm 2 este đồng phân đều được tạo ra từ một axit no đơn chức

và rượu no đơn chức. Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp X nặng gấp 2 lần 1
lít CO2. Khi thủy phân 35,2g hỗn hợp X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M sau đó
cô cạn thì được 44,6g chất rắn khan. Công thức của 2 este trong X là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. Chỉ có B, C đúng
Hướng dẫn giải :


→ Đáp án D
Este đa chức

- Axit đa + rượu đơn: R(COOR’)n ( n ≥ 2)
- Axit đơn + rượu đa: (RCOO)nR’ (n ≥ 2)
- Axit đa + rượu đa: R(COO)nR’
Đặc biệt: mmuối = meste + mkiềm ⇒ este vòng
Nếu bài toán có hỗn hợp, chúng ta nên sử dụng công thức trung bình để giải toán
Ví dụ 1 : 0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung
dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau.
Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M
và thu được 1,665g muối. Este X có công thức là:
A. (COO)2C2H4


B. CH2(COO)2C2H4
C. C2H4(COO)2C2H4
D. C4H8(COO)2C2H4
Hướng dẫn giải :
nNaOH = 0,2 mol = 2nx

⇒X là este hai chức; nrượu = nmuối
⇒X là este của rượu hai chức và axit 2 chức
⇒X có dạng R(COO)2R’
nKOH = 0,015
R(COO)2R’ + 2KOH → R(COOK)2 + R’(OH)2
0,0075 ← 0,015 → 0,0075 (mol)
MR(COOK)2 = 1,665 : 0,0075 = 222
⇒ R = 56 ( - C4H8 - )
M X = 1,29 : 0,0075 = 172 ⇒ R’ = 28 ( -C2H4-)
X là: C4H8(COO)2C2H4
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Khi thủy phân 0,01 mol este X ( chỉ chứa este) cần vừa đủ 1,2g NaOH
thu được rượu đa chức và một muối của axit đơn chức. Mặt khác thủy phân 6,35g
X cần vừa đủ 3g NaOH và được 7,05g muối. Este đó là:
A. (C2H3COO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (HCOO)3C3H5


D. (C2H5COO)3C3H5
Hướng dẫn giải :
nNaOH = 0,03 = 3 n este ⇒ este 3 chức, mà thủy phân X thu được muối của axit đơn
chức ⇒ X có dạng (RCOO)3R’
(RCOO3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mrượu = meste + mNaOH – mmuối= 6,35 + 3 – 7,05 = 2,3g
nrượu = 1/3 nNaOH = 3/3.40 = 0,025
Mrượu = 2,3 : 0,025 = 92 ⇒ R’ = 41 (-C3H5)
nRCOONa = nNaOH = 0,075 ⇒ MRCOONa = 94 ⇒ R=27 (-C2H3)
⇒ X là: (C2H3COO)3C3H5

→ Đáp án A
Dạng 5: Hiệu suất của phản ứng este hóa
Phương pháp :
Khi tính hiệu suất: cần so sánh tỉ lệ số mol của axit và rượu theo phản ứng và theo
giả thiết để khẳng định hiệu suất phản ứng được tính theo chất nào.

Ví dụ 1 : Cho 200g axit axetic tác dụng với 50g rượu etylen glycol ta thu được
87,6g X. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 36%


B. 74,4%
C. 63%
D. 47%
Hướng dẫn giải :

nCH3COOH = 10/3 ; nC2H4(OH)2 = 25/31
Ta có nCH3COOH > 2nC2H4(OH)2 ⇒ hiệu suất tính theo C2H4(OH)2
nseste thực tế = 0,6 ⇒ nC2H4(OH)2 pư = 0,6
H = 0,6/(25/31) .100% =74,4%
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Khi cho 10,6g hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (có số mol bằng
nhau) tác dụng với 6,9g C2H5OH (xúc tác H2SO4) khi hiệu suất phản ứng đạt 80%
thì khối lượng este thu được là:
A. 12,96g
B. 9,72g
C. 13,48g
D. 7,52g
Hướng dẫn giải :



→ Đáp án B
Dạng 6: Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa
Phương pháp :
- Hằng số cân bằng:

- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê: Khi bất kỳ hệ thống nào ở trạng
thái cân bằng trong một thời gian dài bị thay đổi nồng độ, nhiệt độ, thể tích, hoặc
áp suất, thì hệ thống sẽ tự điều chỉnh phần nào để chống lại những hiệu ứng của
sự thay đổi và một trạng thái cân bằng mới được thiết lập
Ví dụ 1 : Trộn 1 mol axit axetic với 1 mol rượu etylic. Khi số mol các chất trong
hỗn hợp không thay đổi nữa, nhận thấy lượng este thu được là 2/3 mol. Hằng số
cân bằng (K) của phản ứng là:
A. 2

B.4

C.6

D.8


Hướng dẫn giải :

→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Trong phản ứng thủy phân sau:

Để tăng hiệu suất phản ứng ( tăng tỉ lệ % este bị thủy phân) nên:
1) Thêm H2SO4
2) Thêm HCl

3) Thêm NaOH
4) Thêm H2O
Trong bốn biện pháp trên, biện pháp nào là đúng:
A. 1,2

B. 3,4

C. Chỉ có 3

D. Chỉ có 4


Hướng dẫn giải :
- Xúc tác axit chit làm tăng vận tốc phản ứng chứ không tăng hiệu suất phản ứng
- Thêm NaOH; NaOH sẽ phản ứng với CH 3COOH, làm giảm nồng độ của
CH3COOH, vì vậy cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
- Nước là chất tham gia phản ứng. Khi thêm nước, cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận
→ Đáp án B
2 dạng bài tập về Lipit, Chất béo trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- CTTQ: (RCOO)3C3H5
R: Là gốc axit béo
+ Axit béo no: Panmitic (CH3 – [CH2]2 – COOH); Stearic (CH3 – [CH2]16 –
COOH)
+ Axit béo không no: oleic ( C17H33COOH); linoleic(C17H31COOH)
- Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng (dầu) → rắn (mỡ)
Dạng 1: Xác định công thức hoặc khối lượng của chất béo
Phương pháp :
Chất béo ( lipit) thuộc loại este nên cũng tham gia phản ứng đặc trưng của este
như phản ứng thủy phân; chất béo không no còn phản ứng cộng H2, I2

Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 444g một lipit thu được 46g glixerol và hai loại
axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C17H35COOH
C. C17H35COOH và C17H33COOH
D. C17H33COOH và C15H31COOH


Hướng dẫn giải :

→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg
NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 8,100kg
B. 0,750kg
C. 0,736kg
D. 6,900kg
Hướng dẫn giải :
(C17H30COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Ta có: nNaOH = 0,03Kmol
nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01Kmol
mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92kg
H = 80% ⇒ mglixerol thực tế = 0,92. 80% = 0,736kg


→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH,
Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg
tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra
hoàn toàn)?

A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Hướng dẫn giải :
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.
→ Đáp án C
Ví dụ 4 : Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng
hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic
với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2

B. 6,4

C. 4,6 D. 7,5

Hướng dẫn giải :
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H31COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H31COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.(282 + 38) = 6,4 g
→ Đáp án B
Ví dụ 5 : Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam
glixerol (glixerin) và 429 gam hỗn hợp 2 muối. Hai loại axit béo đó là


A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C15H31COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Hướng dẫn giải :
Gọi hai muối lần lượt là RCOONa và R’COONa.
⇒ 0,5. (RCOOH + 22) + 1.(R’COOH + 22) = 229
⇔ RCOOH + 2R’COOH = 792
⇒ RCOOH = 280 (C17H31COOH)
R’COOH = 256 (C15H31COOH)
→ Đáp án C
Ví dụ 6 : Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g
glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó có công thức là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
Hướng dẫn giải :
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,02 mol ⇒ nRCOONa = 0,06 mol.
⇒ MRCOONa = 304 ⇒ MRCOOH = 282 (axit oleic)
⇒ Chất béo: (C17H33COO)3C3H5


→ Đáp án A
Dạng 2: Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phòng, chỉ số iot của chất béo
Phương pháp :
- Chỉ số axit của chất béo: là số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự
do có trong 1g chất béo
- Chỉ số xà phòng hóa của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa
triglixerit ( chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1g chất béo
- Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100g lipit. Chỉ số này để đánh giá mức
độ không no của lipit
Ví dụ 1 : Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần

15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:
A. 6,0

B. 7,2

C. 4,8

D. 5,5

Hướng dẫn giải :
mKOH = 0,1. 0,0015.56 = 0,084g = 84mg
⇒Chỉ số axit = 84/14 = 6
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Để xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH. Chỉ số
xà phòng của chất béo là:
A. 224

B.140

C.180

D.200

Hướng dẫn giải :
NaOH → KOH
40 → 56 (mg)
10,08 → 14,112 (mg)
Chỉ số xà phòng là = 14,112/0,063 = 224



→ Đáp án A
Ví dụ 3 : Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 26,0

B. 86,2

C. 82,3

D. 102,0

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án B
Ví dụ 4 : Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit
bằng 9 là:
A. 36mg
B. 20mg
C. 50mg
D. 54,96mg
Hướng dẫn giải :

→ Đáp án D


×