Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nghiên cứu xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp tại chi cục thuế quận bình thủy thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM HỮU TRỊ

NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM HỮU TRỊ

NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG HẢI YẾN



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng
sử dụng hóa đơn điện từ của các doanh nghiệp tại quận Bình Thủy
thành phố Cần Thơ” được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….tháng ….. năm 2019
Người thực hiện

Phạm Hữu Trị


II

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………..I
MỤC LỤC……………………………………………………………....II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………….………………....III
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………...IV
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………….V
TÓM TẮT TIẾNG VIỆT……………….…………………………….VI
ABSTRACT…………………………………………………………...VII
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1

1.2 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
.3 Xác định vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3
1.4.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 3
1.4.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
1.5 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.6 Đối tượng và phạm vi ghiên cứu ...................................................................... 3
1.7 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 4
1.8 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2 CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG ............................................................................. 5
2.1 Tổng quan về hóa đơn điện tử .......................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm hóa đơn điện tử ............................................................................ 5
2.1.2 Sự cần thiết phải sử dụng hóa đơn điện tử .................................................... 7
2.1.2.1 Hóa đơn điện tử là điều kiện cần cho thương mại điện tử toàn cầu........... 7
2.1.2.2 Quảng bá thương hiệu ................................................................................ 7


III
2.1.2.3 Ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa.............................................. 8
2.1.2.4 Tính minh bạch của doanh nghiệp ............................................................. 8
2.1.3 Cơ sở pháp lý về hóa đơn điện tử.................................................................. 9
2.2 Lược khảo các nghiên cứu về hóa đơn điện điện tử ...................................... 10
2.3 Nền tảng lý thuyết ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng .......................... 12
2.3.1 Mô hình lý thuyết hành vi mua hàng dự định (Theory of planned behavior:
model-TPB) .......................................................................................................... 12
2.3.2 Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ .............................. 13
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................ 15
3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 15
3.1.1 Nghiên định tính .......................................................................................... 16

3.1.2 Nghiên cứu định lượng................................................................................ 17
3.2 Thang đo......................................................................................................... 18
3.2.1 Cơ sở xây dựng thang đo ............................................................................ 18
3.2.2 Xây dựng thang đo ...................................................................................... 19
3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 20
3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng ........................................................................... 20
3.4.1 Cỡ mẫu ........................................................................................................ 20
3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 21
3.4.3 Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................... 21
3.4.4 Phương pháp thực hiện khảo sát ................................................................. 22
3.5 Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 23
3.6 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 27
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................... 27
4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ....................................................................... 29
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả mong đợi ..................................... 29


IV
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo dễ sử dụng hóa đơn điện tử (lần 1) ............ 30
4.2.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo dễ sử dụng hóa đơn điện tử (lần 2) ............ 30
4.2.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo chuẩn chủ quan .......................................... 31
4.2.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức rủi ro ......................................... 32
4.2.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo kiểm soát hành vi ....................................... 32
4.2.7 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức niềm tin (lần 1) ......................... 33
4.2.8 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức niềm tin (lần 2) ......................... 33
4.3 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 34
4.4 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................... 37
4.4.1 Phân tích sự khác biệt của loại hình doanh nghiệp về xu hướng sử dụng hóa
đơn điện tử............................................................................................................ 38

4.4.2 Phân tích sự khác biệt lĩnh vực kinh doanh về xu hướng sử dụng hóa đơn
điện tử ................................................................................................................... 39
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO XU HƯỚNG CHẤP NHẬN SỬ
DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ ............................................................................ 41
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................. 41
5.1.1 Định hướng sử dụng hóa đơn điện tử .......................................................... 41
5.1.2 Tóm lược kết quả nghiên cứu ..................................................................... 42
5.2 Nhóm giải pháp nâng cao xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử ...................... 44
5.2.1 Giải pháp đẩy mạnh cảm nhận về hiệu quả mong đợi từ doanh nghiệp ..... 44
5.2.2 Giải pháp tăng nhận thưc về tính dễ sử dụng của hóa đơn điện tử ............. 45
5.2.3 Giài pháp về thay đổi chuẩn chủ quan của khách hàng .............................. 46
5.2.4 Giải pháp giảm cảm nhận rủi ro của khách hàng khi sử dụng hóa đơn điện
tử........................................................................................................................... 46
5.2.5 Giải pháp kiểm soát hành vi của khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử ...... 47
5.2.6 Giải pháp tăng chuẩn chủ quan sử dụng hóa đơn điện tử ........................... 48
5.2.7 Giải pháp tăng niềm tin sử dụng hóa đơn điện tử ....................................... 48
5.3 Một số giải pháp bổ trợ đối với cơ quan thuế ................................................ 49


V
5.4 Kiến nghị ........................................................................................................ 50
5.5 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 51
5.5.1 Hạn chế của để tài ....................................................................................... 51
5.5.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ....................................................... 51
5.6 Kết luận .......................................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................54
PHỤ LỤC...................................................................................................55



VI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CQT

Cơ quan Thuế

CCT

Chi cục Thuế

HĐĐT

Hóa đơn điện tử

NHTM Ngân hàng thương mại
NSNN

Ngân sách Nhà nước

NNT

Người nộp thuế

TTTT

Thanh toán trực tuyến

TMĐT


Thương mại điện tử


VII

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu.................................................... 25
Bảng 3.1: Thang đo và mã hóa biến quan sát ...................................................... 19
Bảng 3.2: Tỷ lệ phát phiếu khảo sát ..................................................................... 22
Bảng 4.1: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả mong đợi ............................. 29
Bảng 4.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo dễ sử dụng hóa đơn điện tử (lần 1) .... 30
Bảng 4.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo dễ sử dụng hóa đơn điện tử (lần 2) .... 31
Bảng 4.4: Kiểm định độ tin cậy thang đo chuẩn chủ quan .................................. 31
Bảng 4.5: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức rủi ro .................................. 32
Bảng 4.6: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức niềm tin (lần 1) .................. 33
Bảng 4.7: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức niềm tin (lần 2) .................. 33
Bảng 4.8: Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett's ............................................. 35
Bảng 4.9: Hệ số tải nhân tố .................................................................................. 35
Bảng 4.10: Ma trận xoay nhân tố ......................................................................... 36
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..................................................... 38
Bảng 4.12: Kiểm định sâu Anova về loại hình doanh nghiệp ............................. 39
Bảng 4.13: Kiểm định sâu Anova về lĩnh vực kinh doanh .................................. 40
Bảng 5.1: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ....................................................... 43


VIII

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB)............................................ 13

Hình 2.2: Mô hình thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ....... 14
Hình 3.1: Khung nghiên cứu ................................................................................ 18
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 26
Hình 4.1: Tỷ trọng loại hình doanh nghiệp .......................................................... 27
Hình 4.2: Tỷ trọng lĩnh vực, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................. 28


IX

TÓM TẮT TIẾNG VIỆT
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn
điện tử tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ thực hiện 3 mục tiêu gồm
đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng hóa đơn điện tử tại các doanh
nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ, xác định mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại các doanh
nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ và kiến nghị một số giải
pháp giúp các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo xu hướng phát
triển của công nghiệ thông tin và thương mại điện tử. Đề tài tổng hợp cơ sở
lý luận về hóa đơn điện tử, lý thuyết về hành động hợp lý và lý thuyết chấp
nhận ứng dụng công nghệ, lược khảo các nghiên cứu liên quan về xu hướng
sử dụng hóa điện tử để đề xuất mô hình nghiên cứu. Dữ liệu nghiên cứu
được thu thập từ 116 doanh nghiệp tại quận Bình Thủy, bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp thông qua phiếu khảo sát. Dữ liệu khảo sát được sử
dụng để kiểm định thang đo lường các khái niệm nghiên cứu thông qua
kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach Alpha), phân tích nhân tố khám
phá (EFA). Dữ liệu tiếp tục được sử dụng phân tích hồi quy đa biến nhằm
kiểm định mô hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy có
6 yếu tố ảnh hưởng xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại quận Bình Thủy
thành phố Cần Thơ. Từ kết quả kiểm định thống kê, nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại quận

Bình Thủy thành phố Cần Thơ.
Từ khóa: Ảnh hưởng, xu hướng, sử dụng, hóa đơn, điện tử, quận
Bình Thủy.


X

ABSTRACT
Study the factors affecting the trend of using electronic invoices in
Binh Thuy district in Can Tho city, perform 3 objectives including
measuring factors affecting the use of electronic invoices at enterprises in
the district Binh Thuy, Can Tho city, determines the influence of factors on
the trend of using electronic invoices at enterprises in Binh Thuy district in
Can Tho city and proposing some solutions to help businesses use Use
electronic invoices according to the development trend of information
technology and e-commerce. The thesis synthesizes the theoretical basis of
electronic invoices, the theory of rational action and the theory of
technology application acceptance, the review of related studies on the
trend of using electronic chemistry to propose tissue research picture.
Research data was collected from 116 enterprises in Binh Thuy district, by
direct interview method through survey questionnaire, method of
measuring reliability of scale (Cronbach Alpha), analyzing factor of
discovery ( EFA) and multivariate regression analysis to test the research
model. The quantitative research results show that there are 6 factors
affecting the trend of using electronic invoices in Binh Thuy district in Can
Tho city. From the results of statistical verification, the study proposes a
number of solutions to increase the trend of using electronic invoices in
Binh Thuy district in Can Tho city.

Keywords: Affect, tendency, use, the bill, electronic, Binh Thuy

district.


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang hội nhập sâu và rộng với các nền kinh tế, các tổ
chức kinh tế trên toàn thế giới, cùng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
làm thay đổi phương thức sản xuất, phương thức quản lý của Nhà nước với
những đột phá chưa từng có về công nghệ liên quan đến internet, công nghệ đám
mây ... tác động mạnh mẽ đến mội quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp và người
dân trên toàn thế giới. Mọi doanh nghiệp muốn thành công điều phải áp dụng
công nghệ thôn tin, tự động hóa để tăng năng suất và giải chi phí.
Hóa đơn điện tử là một trong những sản phẩm của công nghệ thông tin, sử
dụng hóa đơn điện tử không chỉ là một giải pháp của nhà nước mà còn đem lại
nhiều lợi ích cho doanh nghệp. Hoạt động thương mại điện tử đang diễn ra ở hầu
hết mọi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thì hóa đơn điện tử là giải pháp tốt giúp
cho doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu gia tăng các giao dịch hàng hóa và thanh toán
điện tử.
Với tầm nhìn đến năm 2020 của ngành Tài chính thông qua Nghị đinh
119/2018/NĐ-CP của Chính phủ, 90% doanh nghiệp Việt Nam sẽ sử dụng hoàn
toàn là hoá đơn điện tử thay thế cho hoá đơn giấy truyền thống. Lợi ích của hóa
đơn điện tử là dễ thấy và đã được nhắc đến nhiều trong một vài năm trở lại đây
như: tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp; giảm thiểu tình trạng giả mạo
hóa đơn; thuận lợi cho công tác quản lý; gia tăng lợi ích với khách hàng, giao
dịch thanh toán điện tử từ đó gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong
khi đó, rào cản lớn nhất là tư duy cũ và tâm lý ngại thay đổi từ phía doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nếu muốn tồn tại, doanh nghiệp không thể giữ cách thức cũ,

bởi việc thay thế hoàn toàn hóa đơn giấy chỉ còn là vấn đề thời gian.
Để có đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử, một trong những điều kiện
tiên quyết mà các doanh nghiệp phải có được hệ thống máy móc và trang thiết bị,
hạ tần internet đảm bảo cho việc vận hành và sử dụng hóa đơn này. Ngoài ra, còn
phải có nhân lực với trình độ chuyên môn để có thể sử dụng, cập nhật các phiên
bản mới để hệ thống hoạt động một cách thường xuyên và liên lục phù hợp với
nhu cầu quản lý. Như vậy, việc chậm trễ trong việc xuất hàng hóa và ảnh hưởng
tới công việc kinh doanh là điều rất dễ xảy ra gây ảnh hưởng đến hoạt động tài


2
chính của doanh ngiệp. Bên cạnh đó, theo quy định của Luật Giao dịch điện tử,
điều kiện để thực hiện các giao dịch điện tử khắt khe và phức tạp hơn nên việc
triển khai chậm hơn. Hóa đơn điện tử được tạo ra bằng phần mềm tin học phải có
chứng thư kĩ thuật số, hạ tầng ngành Viễn thông cũng như các điều kiện khác từ
phía các doanh nghiệp, như phải kết nối dữ liệu cơ quan thuế và cơ quan liên
quan thì mới có thể sử dụng.
Trong khi đó cụm từ “Hóa đơn điện tử” được phổ biến rộng rải từ các kênh
thông tin đại chúng, lợi ích và điều kiện để thực hiện thì đa phần các doanh ngiệp
trong đó có ngân hàng thương mại nói chung đều tìm hiểu và nhận thức được.
Riêng, đối với các doanh nghiệp đóng trụ sở tại quận Bình Thủy thành phố Cần
Thơ, đa phần là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc tiếp cận hóa đơn điện tử còn
nhiều hạn chế, tính đến cuối năm 2018 chỉ có 1% các doanh ngiệp, tổ chức kinh
tế đã sử dụng hóa đơn điện tử, trong số các đơn vị đã sử dụng hóa đơn điện tử có
đến 90% là các đơn vị hoạt động trọng lĩnh vực công như trường học, trung tâm
y tế... (Chi cục Thuế quận Bình Thủy, 2018). Theo lộ trình đến năm 2020 tất cả
các doanh nghiệp phải sử dụng hóa đoan điện tử, các doanh nghiệp phải có bước
chuẩn bị tốt để chuyển từ hóa đơn truyền thống sang hóa đơn điện tử. Các bài
báo, nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài chính chỉ dừng lại ở việc
việc quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử, chưa có nghiên cứu nào về xu

hướng hay các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hóa đơn điện tử của các
doanh nghiệp ở một địa phương cụ thể. Do đó, nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc sử dụng hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp tại quận Bình
Thủy thành phố Cần Thơ, nhằm tìm hiểu xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử và
xây dựng các giải pháp phù hợp để giúp các doanh nghiệp chuyển đổi từ sử dụng
hóa đơn truyền thống sang sử dụng hóa đơn điện tử, phù hợp với xu hướng
thương mại điện tử và đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trọng công tác
quản lý tài chính.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại phát triển của công nghệ thông tin, thương mại điện tử là
một trong những giải pháp giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian giao
dịch, sự an toàn trong giao dịch, đó là những lợi ích đa số các doanh nghiệp đều
biết và cố gắn tiếp cận, đưa vào các giao dịch trong doanh nghiệp. Sử dụng hóa
đơn điện tử là một phần ứng dụng công nghệ thông tin theo xu thế thương mại
điện tử trong các doanh nghiệp, điều này phụ thuộc nhiều vào yếu tố nội tại của


3
doanh nghiệp và điều kiện pháp lý, và các đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ.
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hóa đơn điện từ tại
các doanh nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ nhằm tìm hiểu các yếu
tố ảnh hưởng xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử và đề xuất một số giải pháp giúp
các doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hóa đơn điện tử phù hợp hợp với điều kiện
nội tại của doanh nghiệp.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn
điện từ của các doanh nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ nhằm đề
xuất giải pháp cho Chi cục Thuế quận Bình Thủy gia tăng số lượng khách hàng
sử dụng hóa đơn điện tử.

1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Xác định xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại các doanh
nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng hóa đơn điện tử
tại các doanh nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Kiến nghị một số giải pháp giúp các doanh nghiệp sử dụng hóa
đơn điện tử theo xu hướng phát triển của công nghiệ thông tin và thương mại
điện tử.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp tại quận
Bình Thủy thành phố Cần Thơ như thế nào?
Câu hỏi 2: Các nhân tố nào ảnh hưởng ảnh hưởng đến sử dụng hóa đơn điện tử
tại các doanh nghiệp tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào giúp các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
theo xu hướng phát triển của công nghiệ thông tin và thương mại điện tử?
1.5 Đối tượng và phạm vi ghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng
lựa chọn hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp.


4
Phạm vi không gian nghiên cứu: Quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Tháng 3 năm 2019 đến tháng 4 năm 2019.
Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thủy thành
phố Cần Thơ.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu cho đề tài này là: Phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Tổng hộp cơ sở lý thuyết, cơ sở lý
luận cho nghiên cứu, lược khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến xu hướng

sử dụng hóa đơn điện tử, thảo luận nhóm chuyên gia để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử để xây dựng mô hình nghiên cứu,
xây dựng thang đo và bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua các bước: Kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến
1.7 Ý nghĩa của đề tài
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa rất lớn đối với Chi cục Thuế quận Bình Thủy
thành phố Cần Thơ. Đề tài này có những ý ngĩa cụ thể như sau:
Thứ nhất: Đây là nghiên cứu đầu tiên về việc sử dụng hóa đơn điện tử của
các doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ. Từ đó, Chi
cục Thuế có những chính sách, giải pháp hợp lý nhằm duy trùy và nâng cao hiệu
quả trong việc sử dụng hóa đơn điện tử nói riêng và thương mại điện tử nói
chung.
Thứ hai: Xác định mức độ tác động của các nhân tố trong mô hình nghiên
cứu sẽ là cơ sở để Chi cục Thuế xây dựng định hướng, chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn điện tử.
Thứ ba: Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau
này về sử dụng hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp.


5
CHƯƠNG 2

CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
CỦA KHÁCH HÀNG
2.1 Tổng quan về hóa đơn điện tử
2.1.1 Khái niệm hóa đơn điện tử
Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa,
dịch vụ theo quy định của pháp luật. Theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14-5-2010 của Chính phủ, qui định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Hóa đơn điện tử là một hình thức thanh toán điện tử. Phương pháp lập hoá
đơn điện tử được sử dụng bởi các đối tác kinh doanh, chẳng hạn như khách hàng
và nhà cung cấp, để trình bày và kiểm tra các tài liệu giao dịch giữa nhau và đảm
bảo các điều khoản của thỏa thuận thương mại của họ được đáp ứng. (Alex
Groznik, 2015)
Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa,
dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật
Giao dịch điện tử (Thông tư số 32/2011/TT-BTC)
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức,
cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao
gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ
liệu điện tử với cơ quan thuế (Nghị định 119/2018/NĐ-CP).
Hóa đơn điện tử chỉ đơn giản là quá trình thanh toán và nhận hóa đơn trực
tuyến. Hóa đơn điện tử được tạo ra bằng kỹ thuật số bởi máy tính và ứng dụng
phần mềm. Hóa đơn điện tử không chỉ là thế hệ dữ liệu, mà còn là hệ thống cho
phép các hóa đơn này được thanh toán điện tử. Hóa đơn điện tử thường được tạo
ra bởi một giải pháp phần mềm tài chính hoặc kế toán và sau đó được gửi đến
người trả tiền qua email hoặc cổng thông tin dựa trên web. Cổng thanh toán điện
tử và thanh toán điện tử này thường cho phép người trả tiền truy cập các bản sao
hóa đơn điện tử của họ và quản lý hoặc cập nhật thông tin. (Rino Ardhian
Nugroho, 2018).
Việc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử phải đảm bảo các nguyên tắc
sau:


6
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử có
mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để giao
cho người mua hàng hóa dịch vụ theo định, dữ liệu hóa đơn được lập dạng chuẩn

dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định,
không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán có sử dụng máy
tính tiền thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có
kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, giao dịch
điện tử, kế toán, thuế.
Dữ liệu hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là cơ sở dữ liệu
về hóa đơn điện tử được nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để phục vụ công
tác quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Việc cấp mã xác thực của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông
tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hộ, cá
nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa
đơn.
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với
cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền của người bán hàng, cung cấp
dịch vụ kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy
tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác
định nghĩa vụ thuế. (Thông tư 39/2014/TT-BTC)


7
2.1.2 Sự cần thiết phải sử dụng hóa đơn điện tử
2.1.2.1 Hóa đơn điện tử là điều kiện cần cho thương mại điện tử toàn
cầu

Thời đại công nghệ thông tin ngày phất triền, cùng đó doanh nghihệp ứng
dụng thương mại điện tử là cơ hội mở rộng kinh doanh, hợp tác với các doanh
nghiệp trên toàn cầu. Giờ đây, doanh nghiệp có thể kết nối kinh doanh với doanh
nghiệp bất kỳ trên thế giới thông qua internet. Các thủ tục hành chính cần thiết
đang dần được điện tử hóa như với hóa đơn.
Một giao dịch thương mại điện tử với một số loại phần mềm có thể tiến
hành trong vài phút. Người mua chuyển khoản qua internet banking, người bán
gửi hóa đơn điện tử gần như tự động, tức thì cho khách hàng. Trong hợp tác kinh
doanh giữa các doanh nghiệp toàn cầu, hóa đơn điện tử được xem là yếu tố cần
thiết để giao dịch và gia tăng được uy tín của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
đang dùng hóa đơn giấy, doanh nghiệp đối tác ở bên kia bán cầu dùng hóa đơn
điện tử. Sự khác biệt này chính là một rào cản hợp tác của đôi bên. Chính vì vậy,
có thể xem hóa đơn điện tử là một xu hướng tất yếu của thời đại mà doanh
nghiệp cần nhanh chóng hòa nhập.
2.1.2.2 Quảng bá thương hiệu
Cùng với việc thực hiện Nghị quyết 19, Nghị quyết 35 của Chính phủ, thời
gian qua, ngành Tài chính đã đầu tư nghiên cứu nhiều giải pháp nhằm tạo thuận
lợi tối đa cho sự phát triển của cộng đồng doanh nghiệp. Nhìn từ thực tế cho
thấy, kết quả đạt được, nhất là trong cải cách thuế đã và đang có sức lan tỏa rộng
lớn, từ việc đầu tư xây dựng và vận hành tốt website, truyền thông về phương
pháp khai, nộp thuế điện tử đến việc quán triệt về đạo đức, thái độ của công chức
ngành trong thực hiện chuyên môn... Tất cả những nỗ lực ấy khiến cho việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp không còn nặng nề. Quản lý thuế điện
tử đã không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp và cơ quan thuế mà
sâu xa còn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Qua thời gian một số doanh nghiệp nhận thấy hóa đơn điện tử là loại hình
hóa đơn có tính bảo mật rất cao và tính minh bạch lớn. Hệ thống phần mềm hóa
đơn điện tử vừa bảo đảm tính chính xác, chặt chẽ, vừa đơn giản lại vừa được bảo
mật tuyệt đối. Đặc biệt, phần mềm hóa đơn điện tử cho phép doanh nghiệp có thể
tạo mẫu hóa đơn và phát hành hóa đơn tại chỗ ngay trong ngày mà không cần



8
phải đến cơ quan thuế. Trong khi đó, nhà quản lý doanh nghiệp vẫn dễ theo dõi
chứng từ thanh toán, nhận giấy báo và truy nhập nhận hóa đơn nhanh chóng; khai
báo và quyết toán thuế thuận tiện, truy lục hóa đơn, tránh thất thoát, cháy hỏng
hóa đơn và bảo vệ môi trường… Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể tự thiết kế
mẫu hoá đơn, chủ động đưa hình ảnh thương hiệu của đơn vị mình lên hóa đơn
để quảng bá về thương hiệu của mình.
2.1.2.3 Ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa
Mọi doanh nghiệp muốn thành công đều phải áp dụng công nghệ thông tin,
tự động hóa để tăng năng suất và giảm chi phí. Theo xu hướng công nghệ hóa,
doanh nghiệp đã và đang cải tiến theo hướng tự động hóa, ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành doanh nghiệp, quản trị tài chính và quản trị sản
xuất. Đặc biệt doanh nghiệp đang chuyển sáng sử dung hóa đơn điện tử trong các
giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với
Nhà nước. Cùng với sự phát triển nhanh chống của công nghệ, việc áp dụng hóa
đơn điện tử là tất yếu và phù hợp với các công nghệ tiên tiến đang được áp dụng
trên thế giới như Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking..., giúp triển
khai dễ dàng và thực hiện nhanh chóng, hiệu quả.
Lúc đầu khi doanh nghiệp mới triển khai sử dụng hóa đơn điện tử, doanh
nghiệp sẽ gặp phải những rắc rối, khó khăn nhất định. Tuy nhiên, khi đã sử dụng
quen thì không chỉ hóa đơn điện tử kết hợp với các phần mềm quản lý, sẽ thấy
được rất nhiều tiện ích, tiết kiệm được thời gian, chi phí và doanh nghiệp vương
tầm đến một mô hình hoạt động hiện đại, năng động.
2.1.2.4 Tính minh bạch của doanh nghiệp
Việc sử dụng hóa đơn điện tử mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
Sử dụng hóa đơn điện tử sẽ giúp các nhà quản lý, điều hành doanh nghiệp kiểm
soát tốt hơn quá trình phát hành, lưu trữ và sử dụng hóa đơn. Bên cạnh đó, với
phần mềm hóa đơn điện tử có xác thực của CQT, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện

những thao tác đơn giản như tạo, lập hóa đơn ngay trên máy tính hoặc các thiết bị
di động thông minh sau đó gửi trực tiếp cho khách hàng qua mạng internet. Với
các mã số xác thực có trên mỗi hóa đơn, CQT cũng dễ dàng tra cứu được tình
trạng sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp để thanh kiểm tra chặt chẽ hơn.
Thêm vào đó, trong thời gian qua, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giấy đã
gây ra nhiều rắc rối, sai sót, rườm rà. Khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử,


9
doanh nghiệp thấy có thể tránh được nhiều sai sót, nhất là việc làm giả hóa đơn,
giúp tăng tính minh bạch của doanh nghiệp, tránh tình trạng mua bán hóa đơn
trôi nổi trên thị trường.
Hơn thế nữa, đa số doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp nhỏ và vừa,
nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế. Do đó, việc tiết
kiệm chi phí luôn là bài toán khó được đặt ra cho mõi doanh nghiệp. Rõ ràng,
hóa đơn điện tử giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, chi phí lưu trữ,
bảo quản, vận chuyển và in ấn, phát hành, giải phóng tài nguyên của doanh
nghiệp.
2.1.3 Lợi ích khi sử dụng hóa đơn điện tử
2.1.3.1 Tiết kiệm chi phí in hóa đơn
Việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực, doanh nghiệp sẽ không cần
phải đầu tư quá nhiều nhân lực và thời gian để phục vụ cho công việc in ấn, phát
hành hóa đơn. Chính bởi số tiền đầu tư cho việc sử dụng HĐĐT không nhiều, do
vậy các doanh nghiệp sẽ có thể tiết kiệm được khoảng chi phí phải bỏ ra so với
trước đây.
Trước đây, để xuất hóa đơn cho khách hàng, nhất là khách hàng ở xa, các
doanh nghiệp thường phải sử dụng tới đội ngũ hỗ trợ, chi phí chuyển phát nhanh
để vận chuyển đến người mua. Thêm vào đó, chi phí cho chuyển giao hóa đơn,
chi phí phát hành do sử dụng hình thức vận chuyển thông qua bên thứ 3 cũng như
chi phí thuê thêm đội ngũ nhân sự quản lý lưu trữ cũng sẽ tiêu tốn một khoản chi

phí rất lớn của các doanh nghiệp.
Để giảm thiểu chi phí phát sinh này thì việc sử dụng HĐĐT là điều cấp
bách và cần thiết. Với hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể gửi trực tiếp cho
khách hàng thông qua email, tin nhắn điện tử hay in trực tiếp cho khách hàng.
Việc gửi hóa đơn trực tiếp thông qua hệ thống điện tử sẽ giúp doanh nghiệp tiết
kiệm được một khoản chi phí đáng kể, đồng thời người nhận cũng sẽ nhanh
chóng nhận được hóa đơn mà không cần mất thời gian chờ đợi. Ngoài ra, đối với
hóa đơn điện tử, việc bảo quản, lưu trữ hóa đơn cũng sẽ được thực hiện trên hệ
thống điện tử, do vậy các doanh nghiệp cũng sẽ tiết kiệm được chi phí nhân lực
phục vụ công tác văn thư lưu trữ.


10
2.1.3.2 Đảm bảo độ chính xác và an toàn cao, tránh tình trạng làm giả hóa
đơn
Hóa đơn điện tử xác thực là loại hóa đơn có kèm mã số xác thực của Tổng
cục Thuế, do vậy, hóa đơn điện tử có mã xác thực của Tổng cục Thuế là hóa đơn
không thể làm giả. Điều này không chỉ giúp các doanh nghiệp bảo vệ mình một
cách tốt nhất mà còn giúp khách hàng yên tâm, tin tưởng vào các sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp.
2.1.3.3 Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, giảm thiểu các thủ tục hành
chính
Hóa đơn điện tử có mã xác thực, doanh nghiệp có thể dễ dàng khởi tạo mẫu
hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn ngay trong ngày mà không cần quá nhiều
thủ tục hành chính và thời gian chờ đợi như trước đây. Nhờ quá trình khởi tạo
hóa đơn nhanh chóng, do vậy doanh nghiệp sẽ có thể tiết kiệm được tối đa thời
gian cũng như nhân lực thực hiện. Bên cạnh đó, hóa đơn điện tử có mã xác thực
cũng sẽ giúp các cơ quan quản lý dễ dàng thống kê hồ sơ, đơn giản hóa hệ thống
quản lý, kiểm tra, thanh tra đánh giá trong quá trình sử dụng hóa đơn của doanh
nghiệp.

2.1.3.4 Đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng
Khi sử dụng hóa đơn điện tử xác thực, doanh nghiệp có thể xuất – gửi hóa
đơn cho khách hàng thông qua các cách thức như:
Gửi hóa đơn cho khách hàng qua hệ thống email tích hợp trên phần mềm
Gửi thông tin hóa đơn qua hình thức tin nhắn SMS để khách hàng tra cứu.
Export ra file zip để gửi cho khách hàng qua hình thức gửi email thông
thường hoặc copy vào USB.
In hóa đơn ra giấy và gửi chuyển phát nhanh như phương thức truyền
thống.
2.1.4 Cơ sở pháp lý về hóa đơn điện tử
Việc sử dụng Hóa đơn điện tử được quy định bởi hệ thống văn bản Luật,
Nghị định, Thông tư dưới đây:
Luật giao dịch điện tử (số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005)


11
Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ về thương
mại điện tử.
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính.
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày14/05/2010 của Chính Phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ
Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ.

Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ.
Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính, hướng
dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2.2 Lược khảo các nghiên cứu về hóa đơn điện điện tử
Trong bối cảnh, Chính phủ Slovenia bắt buộc các doanh nghiệp phải sử hóa
đơn điện tử vào tháng 01 năm 2015, Alex Groznik (2015) thực hiện nghiên cứu
tác động của việc sử dụng hóa đơn điện tử đến quy trình kinh doanh của các
doanh nghiệp, nghiên cứu cho rằng các doanh ngiệp khi phát hành hóa đơn điện
tử phải phải tổ chức tốt công tác phục vụ cho phương thức gửi và nhận hóa đơn
điện tử đến khách hàng, hóa đơn điện tử mang đến cơ hội tốt cho doanh nghiệp


12
thực hiện chiến lược kinh doanh, phần lớn doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
là do chính sách của Chính phủ chứ chưa quan tâm đến tự động hóa hay ứng
dụng công nghệ thông tin trong các giao dịch thanh toán cũng như các giải pháp
quản lý tài chính doanh nghiệp.
Stanislav Kreuzer (2013) nghiên cứu việc xu hướng sử dụng hóa đơn điện
tử tại các quốc gia ở châu Âu, nghiên cứu xây dựng mô hình gồm nhân tố: Công
nghệ, thương mại, trình độ của người sử dụng, pháp lý, sự tương thích, rủi ro,
chính sách, cấu trúc hệ thống. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả 8 yếu tố đều tác
động đến xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử tại các quốc gia châu Âu.
Một nghiên cứu điển hình về sử dụng hóa đơn điện tử ở Việt Nam, Lê Hà

Giang (2017) nghiên cứu xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử ở công ty điện lực
Đà Nẵng. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng hóa đơn điện tử phụ thuộc vào
yếu tố nộp tại của doanh nghiệp như tính tương thích, phù hợp với trình độ kỹ
thuật của nhân viên, sự kiểm soát và sự tham khảo ý kiến của những người đã sử
dụng. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như vấn đề về pháp luật, chính sách hỗ trợ
và hiệu quả mong đợi của hệ thống thông tin.
Maulana Yusup (2015) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử
dụng hóa đơn điện tử ở Indonesia bằng phương pháp thông kê dựa trên mô hình
cấu trúc tuyến tính, nghiên cứu kiểm định thống kê các nhân tố như chuẩn chủ
quan của doanh nghiệp, sự tương tích của hệ thống hóa đơn điện tử, rủi ro trong
giao dịch, dễ sử dụng, tính hữu ích trong nhận thức của doanh nghiệp, yếu tố
pháp lý và hiệu quả mong đợi. Nghiên cứu chứng minh rằng chuẩn chủ quan,
tính dể sử dụng và sự tương thích ảnh hưởng đáng kể đến xu hướng sử dụng hóa
đơn điện tử.
Jiunn-Woei Lian (2015) nghiên cứu ý định sử dụng hóa đơn điện tử tại Đài
Loan. Kết quả ngiên cứu cho rằng: Kỳ vọng về hiệu suất sẽ ảnh hưởng tích cực
đến người dùng Ý định sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử; Nỗ lực mong đợi sẽ ảnh
hưởng tích cực đến ý định của người dùng sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử; Ảnh
hưởng xã hội sẽ ảnh hưởng tích cực đến người dùng Ý định sử dụng dịch vụ hóa
đơn điện tử; Điều kiện thuận lợi sẽ ảnh hưởng tích cực đến người dùng Ý định
của người dùng để sử dụng các dịch vụ chính phủ điện tử; Niềm tin vào chính
phủ điện tử sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến rủi ro nhận thức liên quan đến việc sử
dụng các dịch vụ hóa đơn điện tử; Những lo ngại về an ninh liên quan đến chính


13
phủ điện tử sẽ tiêu cực ảnh hưởng đến niềm tin vào chính phủ điện tử liên quan
đến việc sử dụng hóa đơn điện tử; Niềm tin vào chính phủ điện tử sẽ ảnh hưởng
tích cực đến ý định của người dùng để sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử; Rủi ro
cảm nhận sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến người dùng Ý định sử dụng dịch vụ hóa đơn

điện tử.
Lư Ngọc Long (2016) Nghiên cứu về thuế trực tuyến và chính phủ điện tử ơ
Việt Nam, đề xuất mô hình nghiên cứu mới, kết hợp giữa mô hình lý thuyết
thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) với mô hình thành
công hệ thống thông tin (thành công IS) thành mô hình giải thích về thuế điện tử.
Mô hình nghiên cứu ý định chấp nhận sử dụng dịch vụ thuế điện tử ảnh hưởng
bởi các nhân tố hiệu suất mong đợi, kỳ vọng nỗ lực, ảnh hưởng xã hội, chất
lượng thông tin, chất lượng hệ thống, chất lượng dịch vụ. Kết quả của nghiên cứu
này cho thấy ý định nộp đơn điện tử của người nộp thuế Việt Nam bị ảnh hưởng
bởi cả sáu yếu tố của mô hình. Do đó, mô hình khái niệm đã phục vụ như là một
khuôn khổ hữu ích cho các học giả và các nhà hoạch định chính sách của chính
phủ để đánh giá và cải thiện hệ thống nộp đơn điện tử (dịch vụ chính phủ điện tử)
tại Việt Nam.
2.3 Nền tảng lý thuyết ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng
2.3.1 Mô hình lý thuyết hành vi mua hàng dự định (Theory of planned
behavior: model-TPB)
Do những hạn chế của mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA), Ajzen
(1991) đề xuất mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB) trên cơ sở phát triển lý
thuyết hành động hợp lý với giả định rằng một hành vi có thể được dự báo hoặc
giải thích bởi các quyết định để thực hiện hành vi đó. Các quyết định được giả sử
bao gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng đến hành vi, và được định nghĩa như
là mức độ nổ lực mà mọi người cố gắng để thực hiện hành vi đó. Hành vi dự định
khẳng định rằng quyết định hành vi là một chức năng của thái độ và ảnh hưởng
xã hội. Hành vi hoạch định thêm nhận thức kiểm soát hành vi xác định quyết
định hành vi. Quyết định lại là một hàm của ba nhân tố.
Thứ nhất: Nhân tố thái độ được khái niệm như là đánh giá tích cực hay tiêu
cực về hành vi thực hiện. Ajzen lập luận rằng một cảm xúc tích cực hay tiêu cực
cá nhân, cụ thể là thái độ để thực hiện một hành vi bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
số tâm lý và các tình huống đang gặp phải.



×