Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện hoằng hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.11 KB, 140 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Người cam đoan

i

Lê Thị Hoa


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy

Ế

giáo, Tiến sỹ Nguyễn Đình Chiến là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày

U

công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục Thuế



huyện Hoằng Hóa, các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoằng Hóa đã
giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.


H

Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên,

IN

khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

K

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, các cá

̣C

nhân có quan tâm đến vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn.

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Lê Thị Hoa


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Lê Thị Hoa
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khoá: 2014 -2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Chiến
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa”
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

Ế

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

U

Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện

́H

quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) các doanh nghiệp (DN) tại Chi cục Thuế huyện




Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hoá;

Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý

H

thuế GTGT đối với các DN; Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế

IN

GTGT các DN trên địa bàn huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2012 - 2014; Đề xuất định
hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT các DN trên địa bàn

K

huyện Hoằng Hóa đến năm 2020.

̣C

Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ công chức Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa và

O

các DN đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa.

̣I H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp chung gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử;


Đ
A

phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào các
phần mềm trên máy tính Excel, SPSS.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý
thuế GTGT. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT các DN, đồng thời
đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các
DN tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hoá.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ......................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix

U

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v


́H

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................x
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5

K

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..............6

̣C

1.1. LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ......................................................6

O


1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ......................................6

̣I H

1.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm .........................................................................................................6

Đ
A

1.1.1.3 Vai trò..............................................................................................................7
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng........................................................8
1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng................................8
1.1.2.2 Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế ........................................................8
1.1.2.3 Quy định về hóa đơn khi mua bán hàng hóa, dịch vụ...................................11
1.2 QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...........................................................11
1.2.1 Khái niệm .........................................................................................................11
1.2.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng.............................................................12
1.2.2.1 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế......................................................13
1.2.2.2 Khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng...............................................................17

iv


1.2.2.3 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................................23
1.3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ.....24
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................25
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ...........................................................................25
1.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin.........................................................................25
1.3.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế ............................................................26

1.3.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng.....................................................26
1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ................27

Ế

1.3.7 Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước.....................27

U

1.4 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ

́H

GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ...........................................................................................28



1.4 .1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới ................................................................28
1.4.1.1 Một số nước áp dụng thuế GTGT .................................................................28
1.4.1.2 Một số nước kinh tế phát triển chưa áp dụng thuế GTGT ............................31

H

1.4.2 Ở Việt Nam ......................................................................................................32

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

K


TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOẰNG HÓA,
TỈNH THANH HÓA.................................................................................................35

̣C

2.1 MỘT VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN HUYỆN HOẰNG HÓA...............35

O

2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................35

̣I H

2.1.2. Dân số và lao động..........................................................................................35
2.1.3. Kinh tế .............................................................................................................36

Đ
A

2.2 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOẰNG HÓA..........37
2.2.1 Quá trình hình thành.........................................................................................37
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................................38
2.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các đội thuế ............................................................38
2.2.4 Tình hình cán bộ thuế tại Chi cục Thuế ...........................................................39
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOẰNG HÓA .......................................41
2.3.1 Khái quát tình hình của các doanh nghiệp trên địa bàn ...................................41
2.3.2 Vấn đề phân cấp quản lý doanh nghiệp ...........................................................43


v


2.3.3 Công tác quản lý thuế GTGT các DN tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa ....43
2.3.3.1 Tình hình đăng ký, kê khai thuế của các DN ................................................43
2.3.3.2 Tình hình nộp ngân sách của DN trên địa bàn..............................................44
2.3.3.3 Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...........................................47
2.3.3.4 Công tác hoàn thuế GTGT ............................................................................48
2.3.3.5 Công tác kiểm tra thuế ..................................................................................48
2.4. KHẢO SÁT SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOẰNG HÓA

54

Ế

2.4.1. Phương pháp tiếp cận của đề tài

54
55

U

2.4.2. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT hiện nay

́H

2.4.2.1. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ, kê khai thuế 55
58




2.4.2.2. Đánh giá của cán bộ thuế về Công tác xử lý và giải quyết công việc

2.4.2.3. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh
nghiệp ........................................................................................................................60

H

2.4.2.4. Đánh giá của cán bộ thuế về hành vi chấp hành pháp luật về thuế của các

IN

doanh nghiệp

62

K

2.4.3. Đánh giá của Doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế
huyện Hoằng Hóa

65
65

2.4.3.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo

66

2.4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA


69

̣I H

O

̣C

2.4.3.1. Thông tin chung về đối tượng được khảo sát

2.4.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố cấu thành nên công tác quản lý

Đ
A

thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa

73

2.4.3.5. Lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến công tác quản lý thuế
GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa

82

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN HOẰNG HÓA............................................................................................83
3.1 ĐỊNH HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CÁC
DN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOẰNG HÓA........................................................83

3.1.1 Định hướng chung............................................................................................83

vi


3.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................84
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT CÁC DN
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOẰNG HÓA .......................................................85
3.2.1 Giải pháp chung ...............................................................................................85
3.2.1.1 Tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế giá trị gia tăng .....................................85
3.2.1.2 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ..........................................85
3.2.1.3 Về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng..........................................................86
3.2.1.4 Hiện đại hoá công nghệ thông tin ngành thuế...............................................87

Ế

3.2.1.5 Tăng cường đào tạo đội ngũ công chức thuế ................................................87

U

3.2.2 Giải pháp cụ thể ...............................................................................................88

́H

3.2.2.1 Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế, nộp thuế...................88



3.2.2.2 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp ...................89
3.2.2.3 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ..........................................90

3.2.2.4 Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế........................91

H

3.2.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế..............................91

IN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94

K

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................95

̣C

2.1 Đối với Tổng cục Thuế .......................................................................................95

O

2.2 Đối với Cục Thuế và Chi cục Thuế ....................................................................96

̣I H

2.3 Đối với chính quyền địa phương, ban ngành liên quan: .....................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98

Đ
A


PHỤ LỤC................................................................................................................100
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức

CP

Cổ phần

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế


ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HC-NS-TV-AC

Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HSKT

Hồ sơ khai thuế



Lao động

NNT

Người nộp thuế

NSNN


Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CBCC


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa .......................38

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Sơ đồ 2.1:

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Diện tích, dân số, lao động Hoằng Hóa giai đoạn 2012 - 2014 ...................36

Bảng 2.2:

Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2012 - 2014.........36

Bảng 2.3

Tình hình cán bộ công chức của Chi cục Thuế giai đoạn 2012 – 2014.......40

Bảng 2.4

Số lượng doanh nghiệp theo loại hình DN năm 2012- 2014 .......................41

Bảng 2.5

Số lượng doanh nghiệp theo quy mô DN năm 2012- 2014 .........................42

Bảng 2.6

Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh năm 2012- 2014.......43

Bảng 2.7


Tình hình doanh nghiệp được cấp mã số thuế, kê khai thuế giai đoạn 2012-

U

Ế

Bảng 2.1.

Bảng 2.8

́H

2014..............................................................................................................44
Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN của Chi cục Thuế giai đoạn 2012 -



2014..............................................................................................................45
Tình hình nộp ngân sách của DN giai đoạn 2012- 2014 .............................45

Bảng 2.10

Tình hình nộp thuế GTGT của các DN theo ngành nghề kinh doanh giai

H

Bảng 2.9

IN


đoạn 2012-2014............................................................................................46
Tình hình nợ thuế GTGT của các DN giai đoạn 2012-2014 .......................47

Bảng 2.12

Tình hình hoàn thuế GTGT của các DN giai đoạn 2012 - 2014..................48

Bảng 2.13

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT các DN giai đoạn 2012 -2014 ..49

Bảng 2.14

Tình hình kiểm tra tại trụ sở DN giai đoạn 2012 - 2014..............................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 2.11

x



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Thuế ra đời gắn liền với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Công tác quản lý thuế với mục tiêu
nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế ở Việt Nam hiện nay nói chung và ở địa
phương nói riêng là một vấn đề được quan tâm của các nhà quản lý và các nhà

Ế

nghiên cứu. Trong bối cảnh hiện nay khi Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ

U

chức Thương mại Thế giới (WTO) đòi hỏi công tác quản lý thuế phải được điều

́H

chỉnh cho phù hợp với thông lệ Quốc tế và thể hiện rõ vai trò Thuế là công cụ điều
tiết vĩ mô nền kinh tế phục vụ nhiều mục tiêu của Nhà nước ta.



Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một sắc thuế lớn, chủ đạo trong hệ thống
thuế hiện nay của nước ta. Với bản chất là loại thuế tiêu dùng, thuế GTGT phát huy

H

vai trò là loại thuế có số thu đóng góp vào Ngân sách nhà nước nhiều nhất, đặc biệt


IN

trong giai đoạn hiện nay, do đây là loại thuế ít biến động và ít thay đổi hơn thuế thu

K

nhập doanh nghiệp hay thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, thuế GTGT được nộp vào
ngân sách kịp thời (ngay trong kỳ phát sinh giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ)

̣C

nên thuế GTGT tạo nguồn thu đều đặn cho nhà nước. Ở Việt Nam hiện nay, thuế

O

GTGT chiếm tỷ trọng khoảng 20-26% trong tổng thu ngân sách, cụ thể trong giai

Đ
A

̣I H

đoạn năm 2012-2014:

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

2012


2013

2014

Tổng thu NSNN

500.535

552.046

545.468

Thuế GTGT

106.364

134.589

142.258

Tỷ trọng (%)

21,25

24,38

26,80

(Nguồn: Bộ Tài chính)

Trong các đối tượng chịu thuế, doanh nghiệp là đối tượng có số thuế phải nộp
chiếm tỷ trọng cao trong ngân sách Nhà nước. Hiện nay, mặc dù đã trải qua các
bước cải cách nhưng Hệ thống chính sách thuế nói chung, Luật thuế giá trị gia tăng

1


nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với một số đối tượng nộp thuế, một
số quy định còn chưa khả thi, chưa phù hợp với cơ chế quản lý thuế theo phương
thức tự khai, tự nộp thuế. Bên cạnh đó trình độ năng lực của một bộ phận cán bộ
công chức thuế còn chưa đáp ứng được yêu cầu trong công cuộc cải cách hành
chính, hiện đại hoá ngành thuế.
Công tác quản lý thuế GTGT trong những năm qua của Chi cục Thuế huyện
Hoằng Hóa đã đạt nhiều kết quả. Số thu từ thuế GTGT qua các năm 2012-2014

Ế

chiếm tỷ trọng từ 13-16 % tổng thu NSNN của Huyện và chiếm tỷ trọng từ 77-83%

U

tổng thu trong lĩnh vực thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, cụ

́H

thể năm 2012 tổng thu ngoài quốc doanh là 19,532 tỷ đồng trong đó thu từ thuế
GTGT là 15,047 tỷ đồng, chiếm 77%; năm 2013 tổng thu ngoài quốc doanh là




21,784 tỷ đồng, thu từ thuế GTGT là 16,833 tỷ chiếm 77,2%; năm 2014 tổng thu
ngoài quốc doanh là 23,631 tỷ đồng, thu từ thuế GTGT là 19,677 tỷ đồng chiếm tỷ

H

trọng 83%.

IN

Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp còn chưa hoàn thiện

K

như: việc tổ chức quản lý còn chưa phù hợp; lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế còn chưa sâu rộng, chưa phù hợp với từng nhóm đối tượng nộp thuế; nội dung

O

̣C

và hình thức còn đơn điệu chưa thiết thực; ý thức chấp hành của một số doanh

̣I H

nghiệp còn chưa cao nên còn hiện tượng thất thu thuế, kê khai thuế còn nhiều sai
sót, nợ đọng thuế còn cao và kéo dài đặc biệt công tác kiểm tra thuế còn còn nhiều

Đ
A


hạn chế. Vì vậy hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT sẽ góp phần đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế GTGT, tạo hành lang pháp lý thuận lợi, ổn
định giúp các doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và tăng thu cho NSNN.
Từ tình hình thực tế đó, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài:“Hoàn thiện công tác

quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hoá” làm luận văn Thạc sỹ của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu Ngân
sách Nhà nước của Huyện.
2.2 Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và công tác

U

quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp;

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh

nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2012 - 2014;



- Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT

3.1 Đối tượng nghiên cứu

IN

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

H

các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa đến năm 2020.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

K

Công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa.

̣C

- Không gian nghiên cứu: Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

O

- Thời gian nghiên cứu: Trong giai đoạn 2012-2014.


̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Đ
A

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các nguồn: Tổng cục thuế, Cục Thuế tỉnh

Thanh Hoá, Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa; niên giám thống kê, các báo cáo tài
liệu của các ngành ở huyện Hoằng Hóa; các thông tin đã được công bố trên báo chí,
tạp chí, Website của ngành thuế, các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố,
các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh
nghiệp dựa trên số lượng doanh nghiệp mà Chi cục Thuế đang quản lý và số lượng
cán bộ công chức thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa.

3


Về doanh nghiệp năm 2012 số lượng doanh nghiệp là 250 đơn vị, năm 2013 số
lượng doanh nghiệp là 259 đơn vị, năm 2014 số lượng doanh nghiệp là 273 đơn vị.
Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nghiên với số lượng 200 đơn vị căn cứ tiêu thức
ngành nghề kinh doanh: xây dựng; sản xuất; thương mại; dịch vụ; vận tải, khác.
Về cán bộ: Số lượng cán bộ công chức năm 2012 là 51 người, năm 2013 là 47
người, năm 2014 là 46 người, tiến hành điều tra 46 cán bộ công chức.
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn, nhằm
đánh giá các quy định về việc đăng ký, kê khai, kế toán thuế, mức độ hài lòng của


Ế

người nộp thuế và cán bộ công chức thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp

U

thuế, công tác hoàn thuế, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp của cơ quan thuế.

́H

Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm



thông dụng như Microsoft Excel, SPSS.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

H

Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng hệ thống các phương pháp thống

IN

kê để thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.

- Tổng hợp số liệu: Từ các số liệu thu thập được, kết hợp phiếu khảo sát điều

K

tra, tiến hành trên cơ sở phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau,


̣C

tùy theo nội dung của chỉ tiêu nghiên cứu, xây dựng hệ thống biểu bảng để phân

O

tích, đánh giá tình hình quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hoằng Hóa

̣I H

đứng trên quan điểm của cán bộ thuế và doanh nghiệp.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Trên cơ sở số liệu đã được thu thập,

Đ
A

tổng hợp, tiến hành xử lý và phân tích số liệu theo các phương pháp phân tích thống
kê, phân tích kinh tế và các phương pháp phân tích chuyên ngành khác; Đồng thời
sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định Independent sample t-test, và phân tích hồi
quy… thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
4.3. Phương pháp chuyên gia
Để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cũng như các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
công tác quản lý thuế GTGT trong giai đoạn cải cách và hiện đại hoá hệ thống
ngành thuế hiện nay, trong quá trình thực hiện đề tài tôi còn sử dụng phương pháp

4



thu thập thông tin từ các nhà quản lý của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Chi cục Thuế
huyện Hoằng Hóa và của các Doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý để rút ra
những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT

Ế

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp tại Chi

U

cục Thuế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hoá

́H

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT các doanh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

5


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1. LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1 Khái niệm

Ế

Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch

U

vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu

́H

tiêu thụ HHDV.




Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra (GTGT) trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn
sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT của

H

giai đoạn đó.

IN

Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng

K

hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu khác,

O

1.1.1.2 Đặc điểm

̣C

điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT.

̣I H

Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ

chịu thuế GTGT; là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản

Đ
A

thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng
hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ

sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Trong đó tổng số thuế GTGT thu
được ở các giai đoạn sẽ bằng thuế của GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu hiện ở hai
khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản

6


thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà
chỉ đơn thuần là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hoá
dịch vụ.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế
tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.

Ế


1.1.1.3 Vai trò

U

Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô

́H

đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị



trường có sự quản lý của nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất quan trọng và được
thể hiện như sau:

H

Một là, Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng

IN

HHDV chịu thuế GTGT.

Hai là, Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước.

K

Thuế GTGT tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.


̣C

Ở Việt Nam, Thuế GTGT hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 20-23% trong tổng

O

thu từ thuế, phí và lệ phí.

̣I H

Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
HHDV qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu

Đ
A

thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính khấu trừ ở khâu sau
nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh,
khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp
với phát triển kinh tế thị trường.
Ba là, khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh
nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu
mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá HHDV xuất khẩu trên
thị trường quốc tế.

7


Bốn là, thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ

và thanh toán qua ngân hàng.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế GTGT
có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực tới khuyến khích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu,
tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Ế

- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh

U

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở

́H

nước ngoài).
- Đối tượng không chịu thuế GTGT



Bao gồm 26 loại hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Gồm
các nhóm hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống xã hội,

H

không mang tính chất kinh doanh; nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi


IN

vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; nhóm hàng hoá, dịch vụ của một số ngành sản xuất còn

K

gặp nhiều khó khăn cần khuyến khích phát triển; nhóm hàng hoá, dịch vụ xác định
theo yêu cầu, mục tiêu từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước; nhóm

̣C

hàng nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng tại

O

Việt Nam; nhóm hàng hoá mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc

̣I H

cần bảo mật; nhóm hàng hoá, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp;
nhóm hàng hoá, dịch vụ khó xác định được thuế GTGT; nhóm hàng hoá, dịch vụ khác

Đ
A

[18].

- Đối tượng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu


thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh
và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế
GTGT đều là đối tượng nộp thuế GTGT [18].
1.1.2.2 Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
* Căn cứ tính thuế
Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.

8


- Giá tính thuế giá trị gia tăng
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà người
mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán.Thông thường giá tính thuế là
giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hoá đơn của người bán.
+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh đã
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp xây
dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu

Ế

được tiền.

U

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng

́H

Thuế suất được xác định là “linh hồn” của mỗi Luật thuế, thể hiện quan điểm




mức động viên của Nhà nước với đối tượng chịu thuế. Việc quy định thuế suất hợp lý
có ý nghĩa quan trọng.

Luật thuế GTGT của Việt Nam có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 quy định bốn

H

mức thuế suất (0%, 5%, 10%, 20%); sau một thời gian áp dụng và để hoàn thiện Luật đã

IN

được điều chỉnh, hiện nay chỉ còn ba mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.

K

* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:

̣C

Luật thuế GTGT hiện hành quy định 2 phương pháp tính thuế GTGT bao gồm:

O

phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

̣I H


Phương pháp khấu trừ thuế:
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,

Đ
A

chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ thuế

Thuế GTGT

=

đầu ra

-

Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó:
Thuế GTGT

Giá tính thuế của hàng hoá,
=

đầu ra


Thuế suất thuế GTGT của
x

dịch vụ chịu thuế bán ra

HHDV

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ

9


chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt
Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Áp dụng cho cá nhân, hộ kinh doanh, cơ sở SXKD chưa đáp ứng được đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ; Cơ sở kinh doanh mua, bán ngoại tệ, vàng, bạc, đá
quý.

phải nộp

Thuế suất thuế GTGT

Ế

GTGT của hàng hoá,


=

x

dịch vụ chịu thuế

của hàng hoá, dịch vụ đó

U

Số thuế GTGT

́H

Có 3 cách xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:



- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ

hoá, dịch vụ bán ra

Doanh số của hàng

=

IN

GTGT của hàng


H

có hóa đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán:

hoá, dịch vụ bán ra

Giá vốn của hàng hoá,

-

dịch vụ bán ra

K

Trường hợp cơ sở SXKD không hạch toán được giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ

̣C

mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh đối với số hàng hoá, dịch vụ bán ra thì giá vốn

bán ra

Giá trị tồn

=

̣I H

Giá vốn hàng


O

của hàng hoá, dịch vụ bán ra xác định như sau:

đầu kỳ

Giá trị mua

+

-

trong kỳ

Giá trị tồn
cuối kỳ

Đ
A

- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng hóa,

dịch vụ, xác định được đúng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ theo hoá đơn bán hàng
hoá, dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ:
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ

=

Doanh số


Tỷ lệ (%) GTGT

x

tính trên doanh số

- Đối với cá nhân (hộ) kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hóa đơn
mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế ấn định mức doanh số tính thuế:
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ

=

Doanh số do cơ
quan thuế ấn định

10

x

Tỷ lệ(%) GTGT
tính trên doanh số


Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ
một trăm triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
1.1.2.3 Quy định về hóa đơn khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Trách nhiệm của cá nhân, cơ sở kinh doanh khi bán hàng hóa, dịch vụ:
- Khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải lập và giao hoá đơn

cho khách hàng.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn

Ế

GTGT (trừ trường hợp được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá

U

đã có thuế GTGT).

́H

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán hàng



hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.

- Các trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ sau đây không bắt buộc phải lập hoá đơn

H

GTGT: Bán lẻ hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng có giá trị dưới 200.000 đồng mỗi

IN

lần bán, nếu người mua không yêu cầu lập và giao hoá đơn. Nếu người mua hàng yêu
cầu lập và giao hoá đơn thì người bán hàng vẫn phải lập và giao hoá đơn đúng quy


K

định. Cuối ngày phải lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ theo quy định để làm căn cứ

̣C

tính thuế.

O

- Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định

̣I H

trên hóa đơn, những chỉ tiêu không sử dụng phải gạch bỏ và thống nhất nội dung giữa
các liên; hoá đơn phải ghi đúng số lượng, chủng loại, giá bán hàng hoá, dịch vụ; phải

Đ
A

bảo quản, lưu giữ hoá đơn đúng quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn GTGT phải
ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế
GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế; nếu không ghi tách riêng giá bán chưa có thuế
và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá
thanh toán.
1.2 QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1 Khái niệm
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy
định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách Nhà

nước theo luật định [19].

11


Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế Nhà nước các
cấp trên cơ sở của Luật và để thi hành Luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức, quản
lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế chính
là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp, được thực hiện bởi ít nhất một bên có
thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là
hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó vai trò của cơ quan
thuế rất quan trọng khi tác động lên NNT để đảm bảo tính hiệu lực đáp ứng mục đích
thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà

Ế

nước: Tổng cục Thuế ở Trung ương, Cục Thuế, Chi cục Thuế ở các địa phương [21].

U

1.2.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng

́H

Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết, Nhà



nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào cuộc
sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách thuế. Giữa hai

nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là cơ sở tiền

IN

chức thực hiện chính sách thuế.

H

đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống quản lý thuế là nơi tổ

K

Theo Điều 3 Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội khoá XI
thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 22/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

O

quản lý thuế gồm:

̣C

của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 nă m 2012, nội dung

̣I H

- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

Đ
A


- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các quy định của Luật quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế
quản lý thuế mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
của NNT. Cơ quan Thuế chuyển sang mô hình quản lý theo chức năng.

12


Các nội dung trên đã được Tổng cục Thuế cụ thể hóa bằng các quy trình để quản
lý thuế theo mô hình chức năng: Quản lý đăng ký thuế; Quản lý khai thuế, nộp thuế và
kế toán thuế (theo Quyết định số 1864/QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế); Kiểm tra (theo Quyết định số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng
5 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế); Miễn giảm thuế (theo Quyết định
số 1444/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế);
Hoàn thuế (theo quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 1 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục

tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế).

́H

+ Đăng ký thuế

U


1.2.2.1 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế

Ế

trưởng Tổng cục Thuế); Quản lý nợ thuế (theo Quyết định số 1395/QĐ-TCT ngày 14



Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký thuế chậm nhất là mười ngày kể
từ ngày được cấp phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp

H

cơ sở kinh doanh chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có hoạt

IN

động sản xuất kinh doanh, cơ sở phải đăng ký thuế trước khi kinh doanh.
Cơ sở kinh doanh, kể cả các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh

K

chính phải đăng ký thuế với cơ quan thuế về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh

̣C

doanh, lao động, tiền vốn, nơi đăng ký nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo

O


mẫu đăng ký thuế và theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

̣I H

Các cơ sở đã đăng ký thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, chuyển trụ sở
kinh doanh sang địa điểm khác, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, hợp nhất hay

Đ
A

thành lập các công ty, chi nhánh, cửa hàng mới… phải đăng ký bổ sung với cơ quan
thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự thay đổi đó [19].
Cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh có trụ sở chính ở một địa phương (tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương) nhưng có các cơ sở hạch toán phụ thuộc, như công
ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng trực tiếp bán hàng hoá, dịch vụ ở một địa
phương khác thì cơ sở kinh doanh phải đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế nơi đóng trụ
sở, các cơ sở hạch toán phụ thuộc cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế
địa phương nơi cơ sở hạch toán phụ thuộc đóng trụ sở [19].

13


+ Kê khai thuế GTGT
Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng (trừ một số trường hợp khác). NNT
nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gửi hồ sơ
khai thuế của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. NNT
phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác trong
hồ sơ khai thuế gửi cho cơ quan thuế. Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế
theo quy định, NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót,

nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

Ế

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào,

U

không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước

́H

khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra



thuế tại trụ sở NNT.

Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành

H

phố trực thuộc trung ương cùng nơi NNT có trụ sở chính thì thực hiện khai thuế

IN

GTGT chung cho cả đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản
tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu

K


vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng

̣C

hóa đơn riêng.

O

Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác

̣I H

nơi NNT có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực

Đ
A

tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở
chính của NNT.

Trường hợp NNT kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất

trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát
sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với
tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều chuyển bán
thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn GTGT

làm căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất [24].

14


Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì thực hiện
khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực
thuộc. Số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc
theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá
chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương
nơi có cơ sở sản xuất [24].
Trường hợp tổng số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản

Ế

xuất trực thuộc do NNT xác định theo nguyên tắc nêu trên lớn hơn số thuế GTGT phải

U

nộp của NNT tại trụ sở chính thì tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi

́H

có cơ sở sản xuất trực thuộc như sau: Số thuế GTGT phải nộp cho địa phương nơi có



cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định bằng (=) số thuế GTGT phải nộp của người
nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế


H

GTGT của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa

IN

phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế
GTGT của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Nếu NNT không phát sinh số

K

thuế phải nộp tại trụ sở chính thì không phải nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở

̣C

sản xuất [24].

O

NNT phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở

̣I H

chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch
toán kế toán” theo mẫu số 01-6/GTGT cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản

Đ
A


lý trực tiếp, đồng thời gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01-6/GTGT nêu trên tới các
cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất trực thuộc.
Căn cứ số thuế GTGT được phân bổ giữa địa phương nơi đóng trụ sở chính của

NNT và các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên Bảng phân bổ theo mẫu
số 01-6/GTGT nêu trên, NNT lập chứng từ nộp thuế GTGT cho địa phương nơi có trụ
sở chính và từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Trên chứng từ nộp thuế
phải ghi rõ nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước đồng cấp
với cơ quan thuế nơi trụ sở chính đăng ký kê khai thuế và địa phương nơi có cơ sở sản
xuất trực thuộc [24].

15


×