Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ MỸ HOA

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ MỸ HOA

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN



Kính thưa qúy thầy cô!
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp
tôi đã được sự giúp đỡ tận tình của:
Lãnh đạo và quý thầy cô Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo cùng
các phòng ban của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các quý thầy cô giáo hướng dẫn các chuyên đề trong quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Xuân Hải,
người đã rất tận tình, chu đáo, động viên khích lệ, trực tiếp hướng dẫn khoa học
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, các cán bộ, giảng
viên và học sinh, sinh viên trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã
giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn
chế nhất định. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô
giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Mỹ Hoa

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CBGV

: Cán bộ giảng viên


CBQL

: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSGDNN

: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

CSVC

: Cơ sở vật chất

CSSĐ

: Chăm sóc sắc đẹp

CV

: Chuyên viên

Đ-ĐT

: Điện – Điện tử

GD


: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

NNKT

: Ngoại ngữ - Kinh tế

HSSV

: Học sinh – Sinh viên

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

KTX

: Ký túc xá

QL

: Quản lý


QLGD

: Quản lý giáo dục

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

SL

: Số lượng

TL

: Tỷ lệ

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt trong luận văn ............................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii

MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC
SINH, SINH VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ............................................ 5
1.1.


Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ............................................................. 5

1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................. 6
1.2.

Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 7

1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 10
1.2.4. Trường cao đẳng ................................................................................... 13
1.2.5. Công tác Học sinh - Sinh viên............................................................... 15
1.2.6. Quản lý Công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng ................... 16
1.3. Nội dung công tác học sinh, sinh viên ở trƣờng cao đẳng .................. 17
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của công tác học sinh, sinh viên ............................. 17
1.3.2. Nội dung công tác HSSV ở Trường Cao đẳng ...................................... 18
1.3.3. Yêu cầu thực hiện công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng
trong bối cảnh hiện nay................................................................................... 18
1.4. Nội dung quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trƣờng Cao đẳng ......... 19
1.4.1. Mục tiêu của quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trường Cao đẳng ......... 19
1.4.2. Đặc điểm đối tượng học sinh, sinh viên trong quản lý công tác học sinh,
sinh viên của trường Cao đẳng ........................................................................ 20
1.4.3. Tổ chức thực hiện các nội dung của quản lý công tác học sinh, sinh viên
ở trường cao đẳng ............................................................................................ 21

iii



1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác học sinh, sinh viên tại
trƣờng cao đẳng ............................................................................................. 26
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 26
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 27
Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH
VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI . 30
2.1. Khái quát tình hình trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội . 30
2.1.1 Thông tin chung về nhà trường .............................................................. 30
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội.............................................................................................. 30
2.1.3. Đội ngũ cán bộ, giảng viên ................................................................... 31
2.2.

Tổ chức nghiên cứu thực trạng .......................................................... 40

2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 40
2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 40
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................. 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý dữ liệu ................................................ 41
2.3.

Thực trạng công tác học sinh, sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề

Công nghệ cao Hà Nội................................................................................... 42
2.3.1. Nhận thức về mục đích và nội dung của công tác học sinh, sinh viên
trong nhà trường ............................................................................................. 42
2.3.2. Nhận thức về yêu cầu thực hiện công tác học sinh, sinh viên ở nhà
trường trong bối cảnh hiện nay....................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng triển khai nội dung công tác học sinh, sinh viên ở nhà trường .. 45

2.4. Thực trạng quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trƣờng Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội ......................................................................... 46
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch trong công tác học sinh, sinh viên của
nhà trường ....................................................................................................... 46

iv


2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các nội dung của quản lý công tác học
sinh, sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .................. 48
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý công tác học sinh,
sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .......................... 71
2.6. Đánh giá chung công tác quản lý công tác học sinh, sinh viên tại
trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ........................................... 74
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 74
2.6.2. Điểm yếu ................................................................................................ 75
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 78
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ............. 79
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ. ....................................................... 80
3.2. Các biện pháp quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................................................................ 80
3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý công tác học sinh, sinh viên ..................... 80
3.2.2. Tổ chức việc bồi dưỡng nhân sự phụ trách công tác học sinh, sinh viên . 82
3.2.3. Phối hợp giữa các Khoa, phòng, Đoàn Thanh niên và các tổ chức khác
trong quản lý công tác học sinh, sinh viên ...................................................... 85

3.2.4. Tiến hành tốt công tác thi đua khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân làm
tốt quản lý công tác HSSV và nhân rộng các điển hình tiên tiến ................... 86
3.2.5. Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý công tác học sinh, sinh viên..... 88
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công
tác học sinh sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ........... 90
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm. ......................................................................... 90
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm. ......................................................................... 90

v


3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm. .................................................................. 90
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm. ............................................................................ 91
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
1. Kết luận ...................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lượng và trình độ cán bộ, giảng viên trong nhà trường năm 2017 .. 32
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo các năm qua và kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 . 34
Bảng 2.3 Các nghề trường đang đào tạo ......................................................... 35
Bảng 2.4. Qui mô phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và Dự kiến
phát triển giai đoạn 2016 - 2020 ..................................................................... 36
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả tuyển sinh từ 2011 – 2016 ................................. 38

Bảng 2.6. Cơ cấu khách thể điều tra là CBQL, CV và GV ............................ 40
Bảng 2.7. Cơ cấu khách thể điều tra học sinh, sinh viên các khoa ................. 41
Bảng 2.8. Đánh giá của CBGV về thực trạng xây dựng kế hoạch công tác học
sinh, sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội. ................. 46
Bảng 2.9. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện công tác tổ chức
hành chính ....................................................................................................... 49
Bảng 2.10. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện công tác quản lý
hoạt động học tập, rèn luyện của HSSV ......................................................... 52
Bảng 2.11. Tỷ lệ xếp loại học tập của HSSV các năm học ............................ 54
Bảng 2.12. Tỷ lệ xếp loại rèn luyện của HSSV các năm học ......................... 55
Bảng 2.13. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện công tác Giáo
dục chính trị tư tưởng, rèn luyện đạo đức lối sống của HSSV ....................... 56
Bảng 2.14. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện công tác thi đua
khen thưởng và kỷ luật của HSSV .................................................................. 59
Bảng 2.15. Tổng hợp số lượng cá nhân và tập thể được khen thưởng qua các
năm học ........................................................................................................... 60
Bảng 2.16. Các hình thức kỷ luật HSSV vi phạm .......................................... 61
Bảng 2.17. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện quản lý công tác
văn nghệ, thể thao và hoạt động xã hội ........................................................... 62

vii


Bảng 2.21. Đánh giá của HSSV và CBGV về việc thực hiện Quản lý công tác an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội. .... 68

Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác HSSV tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ............................................... 71
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................... 91
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.................................. 92

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động của trường ............................................. 31

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của
thị trường lao động trong bối cảnh toàn cầu hóa là một trong những mục tiêu
của công tác giáo dục – đào tạo nói chung và giáo dục nghề nghiệp nói riêng.
Luật Giáo dục nghề nghiệp có hiệu lực từ tháng 7 năm 2015 xác định “Mục
tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình
độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng
sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế;
bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người
học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc học lên trình độ cao hơn”. Để đạt được các mục tiêu này, mỗi cơ sở đào
tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp cần có những định hướng, giải pháp
phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường. Đây chính là yêu
cầu quan trọng đối với đội ngũ cán bộ quản lý trong mỗi nhà trường.
Học sinh, sinh viên vừa là đối tượng vừa là sản phẩm của quá trình đào
tạo, là nguồn nhân lực được đào tạo để cung ứng cho thị trường lao động. Quản
lý công tác học sinh, sinh viên là một trong những nội dung quan trọng của
quản lý CSGDNN, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý tốt công tác
học sinh, sinh viên s tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trang bị kiến thức,
k năng nghề nghiệp, đồng thời tạo môi trường tốt cho việc rèn luyện phẩm
chất đạo đức, nhân cách và tác phong, lối sống cho học sinh, sinh viên.
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao là cơ sở đào tạo được thành lập
nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Thủ đô Hà Nội và khu vực

kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Một trong những mục tiêu chiến lược của trường
là “Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để học sinh, sinh viên phát triển
toàn diện về trí tuệ, năng lực, thể chất, có tri thức và k năng nghề nghiệp cao
để sau khi tốt nghiệp mỗi người học có năng lực k thuật vững vàng, một thể
chất khoẻ mạnh, một tinh thần trong sáng, có việc làm hiệu quả”. Những năm
1


qua công tác học sinh, sinh viên ở nhà trường luôn được chú trọng và đạt
nhiều kết quả: có sự phân cấp trong quản lý công tác học sinh, sinh viên, nề
nếp học sinh, sinh viên được cải thiện, học sinh, sinh viên được bồi dưỡng
nhiều k năng mềm bổ trợ cho công việc, kết quả rèn luyện của học sinh, sinh
viên ngày càng nâng cao... Tuy nhiên, do đặc thù học sinh, sinh viên học nghề
đa số là những học sinh có chất lượng đầu vào thấp, ý thức kỉ luật còn nhiều
hạn chế khiến việc quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng
nghề Công nghệ cao vẫn tồn tại một số bất cập cần khắc phục. Điều này đòi
hỏi cần phải có nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý công tác học
sinh, sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao. Đó là lí do tác giả
chọn đề tài “Quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp
quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao
Hà Nội.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu:
Công tác học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng.
- Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ
cao Hà Nội.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác học sinh, sinh viên ở
trường cao đẳng;
- Tìm hiểu, phân tích thực trạng quản lý công tác học sinh, sinh viên ở
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội;

2


- Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, việc quản lý công tác học sinh, sinh viên tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội luôn được chú trọng và đạt
nhiều kết quả. Tuy nhiên, so với yêu cầu trong giai đoạn hiện nay, việc quản
lý công tác học sinh, sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà
Nội vẫn tồn tại một số bất cập cần khắc phục. Nếu đề xuất được những biện
pháp quản lý công tác học sinh, sinh viên một cách thích hợp, khả thi, tập
trung khắc phục các khâu yếu thì hiệu quả quản lý công tác học sinh, sinh
viên s được nâng lên góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu biện pháp quản lý công tác học sinh,
sinh viên của đội ngũ cán bộ quản lý phòng Công tác học sinh, sinh viên và
giảng viên trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu về thực trạng được sử dụng trong giai
đoạn 2012 – 2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập tài liệu, phân tích, tổng hợp hóa, khái quát hóa thông tin từ các

nguồn tài liệu khoa học đã công bố có liên quan đến công tác học sinh, sinh
viên và quản lý công tác học sinh, sinh viên ở các CSGDNN nhằm xây dựng
khung lý thuyết của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tổ chức điều tra bằng phiếu hỏi cán bộ quản lý, giảng viên, học sinh,
sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội;

3


- Phương pháp hỗ trợ: Sử dụng thống kê toán học để xử lý kết quả điều
tra và khảo nghiệm đã thực hiện trong đề tài.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý công tác học
sinh, sinh viên ở trường cao đẳng.
- Về thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng quản lý công tác học sinh,
sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao và đề xuất các biện pháp
quản lý công tác này nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Những
biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn, có thể triển khai ở trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội và luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích
cho các CSGDNN có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác học sinh, sinh viên ở trường cao đẳng.
Chương 2. Thực trạng quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý công tác học sinh, sinh viên tại trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.


4


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC
SINH, SINH VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người, được coi là nền móng
cho sự phát triển của mỗi cá nhân và xã hội. Có thể khẳng định rằng không có
giáo dục thì không có sự phát triển nào về kinh tế, văn hóa, sự văn minh, tiến
bộ của loài người. Cũng như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, sự ra
đời của hoạt động giáo dục gắn liền với sự ra đời của hoạt động quản lý giáo
dục và từ đó cũng xuất hiện khoa học về QLGD. Người học là nhân vật trung
tâm của nhà trường, là một trong những đối tượng quan trọng của QLGD.
Người học vừa là đối tượng đào tạo, vừa là mục tiêu đào tạo.
Để nâng cao chất lượng đào tạo ngoài việc xem xét các yếu tố người
dạy, nội dung, chương trình, cơ sở vật chất...thì không thể không nghiên cứu
trực tiếp là đối tượng người học. Một trong các yêu cầu bức thiết đặt ra để nâng
cao chất lượng đào tạo là quản lý người học như thế nào để đạt được hiệu quả
và mục tiêu giáo dục. Do đó, công tác HSSV là một trong những nội dung quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Hiện nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài báo trong và ngoài nước viết về biện
pháp quản lý công tác học sinh, sinh viên trong nhà trường và được ứng dụng
trong và ngoài nhà trường và là mô hình học tập sâu rộng.
1.1.1. Các nghiên cứu về Quản lý nói chung và Quản lý Công tác HSSV ở
nước ngoài
Quản lý công tác HSSV cũng là một trong rất nhiều nội dung trong
quản lý. Những quan niệm về quản lý đã bắt đầu rất sớm. Ở phương Đông, đó
là các thuyết quản lý của Khổng tử (thuyết Đức trị), Hàn Phi Tử (280 – 233
Trước công nguyên, thuyết Pháp trị)… Ở phương Tây, các tư tưởng quản lý
sơ khai cũng được đề cập bởi các nhà Triết học cổ Hy Lạp như: tác giả


5


Socrate (469 – 399 Trước công nguyên), Platon (427 – 347 Trước công
nguyên), Arixtot (384 – 322 Trước công nguyên) …Ở thời hiện đại phải kể
đến các thuyết quản lý khoa học của của F.W. Taylor (1856 – 1915), thuyết
quản lý hành chính của Henry Fayol (1841 – 1925)…
Đối với các nghiên cứu về quản lý người học có thể kể đến như: Nghiên
cứu của đồng tác giả Harold Koontx (Author), Cyrclodnnell (Author),
Heinzweilrich (Editor) trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” đã chỉ
ra các hình thức quản lý, các bước và định hướng, kế hoạch tổng thể trong quản
lý chung rút ra phương thức quản lý cụ thể [20].
Công tác HSSV tại các trường đại học ở nước ngoài gắn với công tác
tạo điều kiện, môi trường cho HSSV chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập và
cung cấp điều kiện tự học, tự nghiên cứu. Việc can thiệp sâu vào đời sống của
HSSV không được đặt ra, điều này có thể tìm ở sách có tên “ Reform in
student affairs” của Bloland Paul, L. R. Russel (1994); Caps Press [2].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD nói chung và quản lý
công tác HSSV nói riêng. Một số nhà nghiên cứu về QLGD tiêu biểu ở nước
ta phải kể đến như: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Hồ Ngọc Đại, Nguyễn
Ngọc Quang, Trần Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thị M Lộc, Bùi Minh
Hiền, Nguyễn Xuân Thức, Trần Bá Hoành… Các nhà nghiên cứu này đã đóng
góp nhiều công trình có ý nghĩa cho lĩnh vực QLGD của nước nhà và là
nguồn tài liệu tham khảo vô giá cho các thế hệ đi sau học tập và nghiên cứu.
Các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý công tác HSSV
ở trong nước có thể kể đến như:
Tác giả Hoàng Thị Thu Hương (2011) đã nghiên cứu đề tài “Quản lý
công tác học sinh tại Trường Trung cấp nghề Thái Bình trong giai đoạn

hiện nay”. Đề tài chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề xây dựng mục tiêu công

6


tác HS theo định hướng nghề nghiệp đồng thời triển khai kế hoạch một cách
tối ưu nhất trong việc quản lý công tác HS, nhằm giáo dục HS có ý thức tự
giác chủ động trong học tập, tác phong nghề nghiệp phục vụ có hiệu quả cho
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [21].
Tác giả Tô Văn Sông (2007) đã nghiên cứu đề tài “Một số biện pháp
quản lý Công tác HSSV ở Trường Cao đẳng Kinh tế – K thuật Hải Dương
trong giai đoạn hiện nay”. Trong đề tài của mình, tác giả đã làm rõ cơ sở lý
luận và thực tiễn của quản lý công tác HSSV ở Trường cao đẳng Kinh tế – K
thuật Hải Dương; từ đó đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
công tác HSSV [28].
Nhìn chung, đã có nhiều bài viết về vấn đề quản lý công tác HSSV các
trường ĐH-CĐ từ nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề quản lý công tác HSSV ở Trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội, một trong những trường cao đẳng được được Thành phố Hà
Nội chọn làm cơ sở đào tạo nghề trọng điểm của thành phố và khu kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ. Chính vì thế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý công
tác Học sinh - Sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội”
để từ đó làm rõ thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý công tác HSSV để
góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo của Nhà trường.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ lâu trong xã hội loài người và
hoạt động ngày càng phát triển trong xã hội. Trong quá trình lãnh đạo, đấu
tranh với thiên nhiên để sinh tồn và phát triển, con người cần phải hợp sức
nhau lại để tự bảo vệ và kiếm kế sinh sống. Điều đó đòi hỏi phải có sự tổ

chức, phải có sự phân công và hợp tác trong lao động. Hoạt động quản lý bắt
7


nguồn từ sự phân công lao động của xã hội loài người nhằm đạt mục đích, hiệu
quả và năng suất cao hơn. Đó chính là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ
chức phối hợp sự nổ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng đạt
mục tiêu đề ra. Nơi nào có hoạt động chung thì nơi đó có quản lý.
Ngày nay thuật ngữ quản lý trở thành phổ biến và có rất nhiều cách định
nghĩa khác nhau, nhưng chưa có một định nghĩa chính xác nhất được tất cả mọi
người chấp nhận hoàn toàn. Tuy vậy các định nghĩa đưa ra đều có những điểm
chung, thống nhất ở một mức độ nhất định.
Nói đến hoạt động quản lý, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc
của Các Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa sự hoạt động của cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc
tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng ” [10,tr.480].
Theo Harol Coontz: “Quản lý là một dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Ngoài ra ông còn cho
rằng: Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ
thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”. [20, tr.33]
Nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam, xuất phát từ các góc độ khác nhau
cũng đã đưa ra những khái niệm quản lý:
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có định hưỡng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên khách
thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế... bằng

một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và
8


biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng” [16; tr.87].
Xuất phát từ các loại hình hoạt động quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc
Chính và Nguyễn Thị M Lộc cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [12,tr. 1].
Theo quan điểm hệ thống của tác giả Đỗ Hoàng Toàn thì: “Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt
được các mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện biến đổi của môi trường” [29, tr.68].
Tác giả Phan Văn Kha cho rằng “Quản lý là một tập hợp các hoạt động
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội,
khoa học, kĩ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn
lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các
thành viên thuộc hệ thống để đạt được các mục đích đã định” [22; tr10].
Từ những quan niệm này cho thấy, quản lý là quản lý là những tác động
có tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật,…)
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu dự kiến.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Nhà nước quản lý mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo
dục. Nhà nước QLGD thông qua tập hợp các tác động hợp quy luật được thể
chế hóa bằng pháp luật của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến các phân hệ
quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng,
hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ. Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho
nên cũng có nhiều khái niệm khác nhau về QLGD.
Theo Phạm Khắc Chương: “Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng nhất là

quản lí quá trình hình thành và phát triển nhân cách con người trong các chế
9


độ chính trị, xã hội khác nhau mà trách nhiệm là của nhà nước và hệ thống đa
cấp của ngành giáo dục từ trung ương cho đến địa phương là Bộ Giáo dục, Sở
giáo dục, Phòng giáo dục, ở các quận, huyện và các đơn vị cơ sở là nhà
trường” [14, tr.79].
Tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là quá trình tổ
chức và điều khiển sự vận hành của ba loại yếu tố (hệ tư tưởng của chủ nghĩa
Mác - Lênin, tập thể con người và các điều kiện vật chất cụ thể) với các quan
hệ, tác động qua lại trong quá trình giáo dục thống nhất” [1, tr.15].
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: QLGD là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ, giáo dục con người theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong hệ
thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con
người vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục và
QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách, bởi vậy, con
người là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học là một hệ thống xã hội mà ở đó tiến hành quá trình giáo
dục đào tạo. Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội trong đó diễn ra
quá trình giáo dục đào tạo. Nhà trường là một bộ phận của cộng đồng xã hội
và trong hệ thống giáo dục quốc dân đó chính là cơ sở.
+ Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục
nói chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ
trẻ và với từng học sinh” [17, tr 71].
Có thể hiểu quản lý nhà trường bao gồm 2 loại:

- Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường.
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường.

10


Như vậy, quản lý nhà trường là những tác động quản lý của các cơ quan
quản lý giáo dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động
giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trường. Quản lý nhà trường cũng bao gồm
những chỉ dẫn, quyết định của những thực thể bên ngoài nhà trường nhưng có
liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình thức
hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và hỗ trợ, tạo
điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó.
Quản lý nhà trường do chủ thể quản lý bên trong nhà trường bao gồm
các hoạt động quản lý giảng viên, quản lý công tác HSSV, quản lý quá trình
dạy học, giáo dục; quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị trường học; quản lý tài
chính; quản lý lớp học như nhiệm vụ của giảng viên, quản lý mối liên hệ giữa
nhà trường và cộng đồng.
Trường học là một hệ thống xã hội đặc trưng bởi quá trình giáo dục.
Giáo dục là quá trình hình thành, hoàn thiện nhân cách còn đào tạo là hướng
vào một nghề nhất định. Theo đó, từ trường phổ thông đến các trường chuyên
nghiệp, dạy nghề người ta thường dùng là đào tạo. Các thành tố để tạo thành
quá trình giảng viên và đào tạo trong nhà trường, bao gồm:
+ Mục tiêu giáo dục, đào tạo
+ Nội dung giáo dục, đào tạo
+ Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đào tạo
+ Lực lượng giáo dục, đào tạo (gồm giảng viên, CBVC)
+ Đối tượng giáo dục đào tạo (người học)
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
+ Bộ máy tổ chức, quản lý

+ Môi trường đào tạo
Quản lý nhà trường là một bộ phận của QLGD nói chung, không có
trường học thì không thể có giáo dục đúng nghĩa của nó. Theo tác giả Trần
Kiểm “Quản lý giáo dục, quản lý trường học có thể là một chuỗi tác động hợp
11


lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức, sư phạm
của chủ thể quản lý đến tập thể giảng viên và học sinh, đến lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường nhằm tác động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham
gia vào mọi hoạt động của trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối
ưu tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến” [23, tr 18].
Khái niệm trên cho thấy: Quản lý nhà trường là QLGD được tổ chức,
thực hiện ở trong một phạm vi không gian nhất định của một đơn vị giáo dục
- đào tạo – nhà trường. Quản lý với từng bậc học khác nhau, với loại hình
khác nhau để đảm bảo đạt được mục tiêu quản lý đặt ra. Tuy nhiên dù quản lý
nhà trường ở bậc học nào, loại hình trường nào thì cũng phải bảo đảm những
yếu tố cơ bản chung nhất là:
- Xác định rõ mục tiêu quản lý của nhà trường đó là những mục tiêu
hoạt động của nhà trường được dự kiến trước khi triển khai hoạt động. Mục
tiêu đó được cụ thể hóa trong kế hoạch năm học, chính là các nhiệm vụ, chức
năng mà nhà trường phải thực hiện trong năm học.
- Xác định cụ thể nội dung các mục tiêu, trên cơ sở đó hoạch định các
mục tiêu một cách tổng thể, chủ thể quản lý cụ thể hóa nội dung từng mục
tiêu, đây là những điều kiện để cho mục tiêu trở thành hiện thực khi được tổ
chức thực hiện trong năm học.
Tóm lại: Quản lý nhà trường là một khoa học và mang tính nghệ thuật,
nó được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của khoa học quản lý,
đồng thời nó có những nét đặc thù riêng đó là những quy định ở bản chất của
sự lao động – lao động sư phạm của người giảng viên – bản chất của quá trình

dạy học – giáo dục, mà là đối tượng của nó là học sinh, sinh viên. Học sinh,
sinh viên vừa là đối tượng, vừa là chủ thể hoạt động của chính bản thân mình.
Sản phẩm giáo dục - đào tạo của nhà trường là nhân cách học sinh, sinh viên
được rèn luyện, phát triển theo yêu cầu của xã hội. Có thể nói rằng quản lý
nhà trường là quá trình tổ chức giáo dục - đào tạo hoàn thiện và phát triển
nhân cách học sinh, sinh viên một cách khoa học và có hiệu quả chất lượng
tốt đáp ứng nhu cầu của xã hội.
12


1.2.4. Trường cao đẳng
Trường Cao đẳng là một loại hình CSGDNN như quy định tại điều 5
Luật Giáo dục nghề nghiệp:
“Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Trường trung cấp;
- Trường cao đẳng”.
Trường Cao đẳng là một thể chế thống nhất, toàn vẹn, được liên kết bằng
các yếu tố: Mục tiêu, chương trình giáo dục - dạy học, hình thức tổ chức,
phương tiện, phương pháp đào tạo, giảng viên, sinh viên, kết quả học tập - rèn
luyện của sinh viên...
Theo điều 23 Luật giáo dục nghề nghiệp, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ
sở GDNN công lập, tư thục (trong đó có trường cao đẳng) như sau:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển CSGDNN.
- Tổ chức đào tạo đối với các trình độ đào tạo nghề nghiệp theo quy định
sau đây:
+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào
tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương
trình giáo dục phổ thông;
+ Trường trung cấp tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp;

+ Trường cao đẳng tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp
và trình độ sơ cấp.
- Tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định tại Mục 2 Chương III của
Luật này.
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học.

13


- Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo đảm
chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định
chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của CSGDNN; vị trí việc làm
sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo.
- Tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, chương trình đào tạo; cấp
bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học; tổ chức cho người học
học tập, thực hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với
doanh nghiệp.
- Được sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài đã được tổ chức
giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc quốc tế có uy tín công nhận về chất lượng
để thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Liên kết hoạt động đào tạo trong nước; liên kết hoạt động đào tạo với
nước ngoài theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn
hóa, hiện đại hóa.
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động; tổ chức cho nhà giáo thực tập sản xuất tại doanh nghiệp để
cập nhật, nâng cao k năng nghề; tổ chức cho nhà giáo, viên chức, người lao
động và người học tham gia các hoạt động xã hội.
- Thực hiện kiểm định và bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định.

- Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học.
- Được thành lập doanh nghiệp, được tổ chức hoạt động khoa học và
công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, pháp luật có
liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan

14


của Việt Nam vào chương trình đào tạo khi tổ chức đào tạo cho người lao
động đi làm việc ở nước ngoài.
- Nghiên cứu khoa học để phục vụ và nâng cao chất lượng đào tạo; ứng
dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong CSGDNN.
- Có cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất
lượng đào tạo nghề nghiệp.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm
tra theo quy định của pháp luật.
- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
 Quản lý trƣờng Cao đẳng
Trường Cao đẳng chịu sự quản lý Nhà nước thống nhất về dạy nghề
của Bộ LĐTB&XH, chịu sự quản lý cơ quan ra quyết định thành lập, đồng
thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở.
Quản lý trường Cao đẳng là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đạt
được mục tiêu đào tạo đã đề ra đó là quá trình tập hợp các tác động tối ưu của
sự tác động, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp của các chủ thể
quản lý tập thể giảng viên, HSSV và cán bộ khác nhằm thực hiện nhiệm vụ
chính trị của nhà trường, trong đó hoạt động cơ bản nhất là quản lý hoạt động

dạy và học.
1.2.5. Công tác Học sinh - Sinh viên
Theo Quy chế công tác HSSV tại các cơ sở hệ dạy nghề hệ chính quy:
“Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của cơ sở dạy nghề
nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm m và nghề nghiệp; hình thành và

15


×