Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập tự luyện các bài toán về hydrocacbon tủ tài liệu bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.25 KB, 10 trang )

Câu 1 (1 điểm)
1. Ankan có tỉ khối hơi so với hydro bằng 43 có sồng phân là

A.4

B.5

C.6

D.7




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 2 (1 điểm)
2. Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5. 





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 3 (1 điểm)
3. A thuộc dãy đồng đẳng bezen có %H = 9,43 %. Số đồng phân của A là

A. 2

B. 4.

C. 3

D. 5





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 4 (1 điểm)
4. A thuộc dãy đồng đẳng bezen có %C = 90 %. Số đồng phân của A là

A. 9

B. 6

C. 7


D. 8




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 5 (1 điểm)
5. Hỗn hợp X gồm 2 ankan X, Y (MXlít oxi (đkc). Thành phần % (theo số mol) của X là

A.50%

B. 25%

C.40%

D.75%




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 6 (1 điểm)
6. Hydrocacbon A có %C : %H =9:2. Đốt hết 1,1 gam A cần V lít oxi (đkc). Giá trị V là:

A. 2,8


B.5,6


C.8,4

D. 8,96




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 7 (1 điểm)
7. Đốt hỗn hợp gồm etan và propan thu được sản phẩm có molCO 2 : mol H2O = 11:15. Thành
phần % (theo số mol) của etan là

A. 25%

B. 33,33%

C. 50%

D.75%




Gợi ý

Lời giải chi tiết

Câu 8 (1 điểm)
8. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một ankan X thu được 3,36 lít CO 2 (đkc). Công thức phân tử X


A. CH4

B. C2H6

C. C3H8

D. C4H10




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 9 (1 điểm)
9. Ankan X có CTPT C5H12 khi tác dụng với Clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên X là


A. pentan

B. isopentan

C. neopentan


C. neopentan




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 10 (1 điểm)
10. Ankan X có CTPT C5H12 khi tác dụng với Clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo. Nếu tách hydro từ
X thì số anken đồng phân tạo ra là

A. 2

B.3

C.4

D.5




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 11 (1 điểm)
Câu11. Cho 5,6 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,3125 lít dung dịch Br2 1M, Sau khi phản ứng hoàn toàn số mol Br2 giảm đi 1/3 và khối lượng
bình tăng thêm 8,375 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là :


A. C2H2 và C4H6           

B. C2H2 và C4H8

C. C3H4 và C4H8

D. C2H2 và C3H8





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 12 (1 điểm)
12. Hỗn hợp X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hydro
bằng 19. Công thức phân tử của X là

A. C3H8

B. C3H6

C. C4H8

D. C3H4





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 13 (1 điểm)
13. Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ 1:1 tạo thành sản phẩm có khối lượng
cacbon là 45,859 %. Công thức phân tử của X là :

A.  C3H6

B.  C3H4

C.  C2H4           

D.  C4H8




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 14 (1 điểm)
14 .nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể
tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đttc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít



B. 84,0 lít

C. 56,0 lít

D. 78,4 lít




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 15 (1 điểm)
15. Dehydro hóa hydrocacbon X (xúc tác, ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so
với etan là 1. Nếu cho 1,2 mol Y phản ứng vừa đủ 700 ml dung dịch brom 1M. Công thức của X


A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12      




Gợi ý

Lời giải chi tiết

Câu 16 (1 điểm)
16. Cho các chất sau : CH2=CH−CH2−CH2−CH=CH2, CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3,
CH3−C(CH3)=CH−CH3, CH2=CH−CH2−CH=CH2.
Số chất có đồng phân hình học là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 17 (1 điểm)
17. Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3 – CH =CH2;
CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là

A. 1

B. 3


C. 4

D. 2




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 18 (1 điểm)
18. Chất có đồng phân hình học?

A. CH2=CH­CH=CH2

B. CH3­CH=CH­CH=CH2

C. CH3­CH=C(CH3)2

D. CH2=CH­CH2­CH3




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 19 (1 điểm)
19. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?


A. But­2­in

B. But­2­en


C. 1,2­đicloetan

D. 2­clopropen   




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 20 (1 điểm)
20. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 25%

B. 20%

C. 50%

D. 40%    





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 21 (1 điểm)
21. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C4H8 có tỉ khối so với H2 là 19. Dẫn X qua Ni nung nóng, với hiệu
suất 60% thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là a. Gía trị a là

A. 20

B.22,55

C.23,75

D. 25




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 22 (1 điểm)
22. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C4H8 có tỉ khối so với H2 là 19 Dẫn X qua Ni nung nóng, với hiệu
suất h % thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với Y bằng 0,8. Giá trị h là A


A. 60%

B. 20%


C. 50%

D. 40%




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 23 (1 điểm)
23. V lít(đkc) hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được 16,8 lít (đkc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 10. Giá trị V là

A. 11,2

B.22,4                             

C. 16,8

D.33,6




Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 24 (1 điểm)
24. Cho 4 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ

có hai hiđrocacbon. Mặt khác cho 10,4 gam X phản ứng hết với ddAgNO 3/NH3, thu được ma
gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 38,22 g

B. 96 g     

C. 48 g            

D. 76,44 g





Gợi ý
Lời giải chi tiết

Câu 25 (1 điểm)
25. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí
và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A. C2H6 va C3H8

B. C3H6 va C4H8

C. CH4 va C2H6


D. C2H4 va C3H6    



×