Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo thực tập công ty dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 51 trang )

KHOA DƯỢC

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Thực tập CTCP Nghiên Cứu Bảo Tồn Và Phát Triển Dược Liệu Đồng
Tháp Mười (MEPHYDICA)

CBHD :
GVGS :
SVTH :
MSSV :
LỚP

:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10/2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô Khoa Dược Trường Đại
học X và Ban lãnh đạo Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA đã tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập tại
Công ty.
Em xin cảm ơn Dược sĩ A cùng quý anh chị nhân viên tại Công ty đã tận tình
chỉ dạy, giúp đỡ và chia sẽ những kinh nghiệm để em hoàn thành tốt được kỳ thực
tập, giúp em có thêm nhiều kiến thức chuyên môn bổ ích trong thực tế nghề nghiệp
từ đó mở rộng thêm kiến thức và áp dụng tốt những gì đã học vào thực tế.
Sau thời gian thực tập và trải nghiệm 1 tuần tại Công ty, em đã học được rất
nhiều kinh nghiệm quý báu mà khi ngồi trên ghế nhà trường không thể có được. Em
biết được vai trò, nhiệm vụ của các vị trí công việc trong một nhà máy dược phẩm.
Phân biệt được các khu vực sản xuất khác nhau trong nhà máy tùy theo cấp độ sạch
khác nhau. Hiểu các nguyên tắc GMP, GSP, GLP được áp dụng thực tế trong nhà


máy dược phẩm. Vận dụng kiến thức đã học để thực hành thao tác trong một số
công đoạn pha chế. Những kinh nghiệm và kỹ năng làm việc này không chỉ đơn
giản là đọc trong sách vở có thể có được mà chỉ có thể học được khi tiếp xúc trực
tiếp tại Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng quý thầy cô
Khoa Dược Trường Đại học X, Dược sĩ A và anh chị nhân viên tại Công ty cổ phần
nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười (MEPHYDICA)
Sinh viên



MỤC LỤC
1
GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU ĐỒNG THÁP MƯỜI MEPHYDICA. 3
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...........................................................................3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức công ty.....................................................................................5
1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty...............................................................................5
1.3.2 Vai trò của từng bộ phận trong công ty.....................................................6
2

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY GMP MỘC HOA TRÀM..............................9

2.1. Các phân xưởng trong nhà máy GMP.................................................................9
2.1.1. Giới thiệu về các phân xưởng..................................................................9
2.1.2. Quy định chung khi ra vào phân xưởng sản xuất.....................................9
2.1.3. Quy định chung về an toàn lao động trong phân xưởng.........................11
2.2. Công đoạn sản xuất sản phẩm của công ty.......................................................12
2.2.1 Thu hái dược liệu....................................................................................12

2.2.2 Chiết xuất dược liệu................................................................................15
2.2.3 Bào chế viên nang và thuốc gói..............................................................17
2.3 Thiết bị..............................................................................................................22
2.4 Kho GSP...........................................................................................................25
2.4.1. Tham quan thực địa kho GSP (nguyên liệu, thành phẩm)......................25
2.4.2. Mục đích của việc triển khai kho đạt GSP.............................................26
2.4.3. Sơ đồ tổ chức, mặt bằng của kho theo yêu cầu của GSP.......................26
2.4.4. Các nguyên tắc chung về phân loại và sắp xếp trong kho GSP..............29
2.4.5. Giới thiệu các hoạt động thực tế của kho GSP.......................................30
2.4.6. Giới thiệu các biện pháp vệ sinh, an toán cháy nổ kiểm soát mối mọt, côn
trùng trong kho...............................................................................................32
2.5. Phòng kiểm tra chất lượng (QC).......................................................................32
2.5.1. Tham quan thực địa...............................................................................32
2.6. Phòng đảm bảo chất lượng ( QA).....................................................................35
2.6.1. Tham quan thực địa...............................................................................35
2.7. Các hoạt động khác...........................................................................................36


2.7.1. Công tác phòng chống cháy nổ..............................................................36
2.7.2. Hệ thống xử lý và kiểm soát không khí, hệ thống xử lý nước................36
2.7.4. Phòng kỹ thuật cơ điện..........................................................................39
2.7.5. Hệ thống thông gió (HVAC)..................................................................39
3. SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP..........................................40
3.1. Xà phòng bưởi..................................................................................................40
3.2. Cao vân chi.....................................................................................................41
3.3. Tinh dầu bạch đàn chanh.................................................................................41
3.4. Rượu ôm nhào lăng.........................................................................................43
3.5. Tinh chất rửa chén...........................................................................................44
4. KIẾN NGHỊ........................................................................................................45


3


1

GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN
CỨU BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU ĐỒNG THÁP
MƯỜI MEPHYDICA

1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập

Hình 1.1. Nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm
Công ty cổ phần Nghiên Cứu Bảo Tồn Và Phát Triển Dược Liệu Đồng Tháp
Mười (MEPHYDICA)
Tên viết tắt: MEPHYDICA
Trụ sở chính : Ấp 3 xã Bình Phong Thạnh – Huyện Mộc Hóa – Tỉnh Long An
Điện thoại: (0272) 395 7777 – 0939 666 111 (Gặp GĐ Thắng) – 0919 800 261
(Gặp PGĐ Toản)
Email:

1.2 Quá trình hình thành và phát triển


Người thành lập: DS. Nguyễn Văn Bé



Giám đốc công ty: DS. Bùi Đắc Thắng




Lịch sử thành lập

 1983 – 1997: Xí nghiệp dầu tràm Mộc Hóa trực thuộc Công ty dược liệu Trung
ương II của Bộ Y tế


Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA

 1997 – 2009: Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng
Tháp Mười thuộc Bộ Y tế
 2009 đến nay được cổ phần hóa và chuyển thành: Công ty cổ phần nghiên
cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười.

1.3 Cơ cấu tổ chức công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức công ty

5


Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA
Hình 1.2. Sơ đồ nhà máy

Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức khối chất lượng

Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức khối sản xuất
1.3.2 Vai trò của từng bộ phận trong công ty
1.3.2.1 Bộ phận quản lý

 Ban giám đốc
6


Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA



Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty Cổ phần Nghiên cứu
Bảo tồn và Phát triển Dược liệu Đồng Tháp Mười là người có quyền lực
cao nhất quyết định chung về tình hình hoạt động, chiến lược sản xuất
kinh doanh của Công ty, là người đại diện và chịu trách nhiệm trước
pháp luật, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.

 Phòng hành chính nhân sự


Thực hiện công tác tổ chức, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá hiệu quả,
quản lí và bố trí nhân sự, chế độ tiền lương, thi đua khen thưởng.



Quản lí hành chính, y tế và chăm sóc sức khỏe người lao động.
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế công ty.




Quản lý tranh chấp và quan hệ công chúng.

 Phòng kế hoạch cung ứng


Đảm bảo cho hoạt động công ty được liên tục và ổn định.



Cung cấp nguyên liệu, bao bì và máy móc thiết bị.



Mua bán hàng một cách hiệu quả với giá cạnh tranh, dự trữ ở mức tối ưu



Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy.

 Phòng kinh doanh tiếp thị


Đảm nhiệm công tác tổ chức tiếp thị bán các sản phẩm và dịch
vụ của công ty, xây dựng, quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh.



Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong từng tháng, quý,
năm.
7



Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA

Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh
doanh của công ty.
 Phòng kĩ thuật cơ điện


Quyết định về việc đưa thiết bị vào hoạt động chính thức, đảm bảo lắp
đặt, vận hành được an toàn và hiệu quả.



Bảo trì máy móc, HVAC, nước cấp, khí nén, nước thải.

1.3.2.2 Bộ phận chất lượng
 Phòng đảm bảo chất lượng (QA)


Quản lý, duy trì hệ thống chất lượng.



Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát trong quá trình (IPC).



Xem xét, phê duyệt cho phép xuất xưởng thành phẩm.


 Phòng kiểm tra chất lượng (QC)


Quản lý, duy trì phòng kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn GLP.



Lấy mẫu, quản lý mẫu, phân tích mẫu, phát hành kết quả kiểm tra chất
lượng đối với dược liệu, nguyên liệu ban đầu, bao bì, sản phẩm trung
gian, bán thành phẩm và thành phẩm.



Theo dõi độ ổn định của sản phẩm.

 Phòng nguyên cứu và phát triển (R&D)


Tìm ra các hướng nguyên cứu và sản xuất ra những sản phẩm mới, đưa
ra tiêu chuẩn về bao bì và quy cách đóng gói của sản phẩm để có thể đáp
ứng nhu cầu khách hàng

8


Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu
Đồng Tháp Mười MEPHYDICA

1.3.2.3 Bộ phận sản xuất



Gồm các phân xưởng như phân xưởng sản xuất sản phẩm dân dụng,
thực phẩm chức năng, dược phẩm, thuốc dùng ngoài, kem mỹ phẩm và
chiết xuất dược liệu.



Sản xuất sản phẩm theo kế hoạch, đảm bảo về chất lượng, thời gian giao
nhập kho.



Tổ chức hoạt động sản xuất trực tiếp trên các dây chuyền đảm bảo tuân
thủ các yêu cầu, điều kiện và kĩ thuật công nghệ, quy trình, hệ thống
trong sản xuất theo tiêu chuẩn GMP.



Giám sát và tiêu chuẩn hóa các quy trình trong quá trình sản xuất.
Quản lý và sử dụng các thiết bị, các phương tiện và dụng cụ một cách
hiệu quả trong hoạt động sản xuất.



Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất.

9



2

HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY GMP MỘC HOA TRÀM
Nhà máy dược phẩm dược liệu Mộc Hoa Tràm nằm trong khuôn viên của Công

ty cổ phần nghiên cứu, bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười
( MEPHYDICA ), có các dòng kênh bao quanh, cách biệt hoàn toàn với các khu dân
cư và các hoạt động kinh tế, xã hội khác. Từ đường tỉnh lộ đi vào nhà máy phải sử
dụng đường thủy. Nơi có kinh nghiệm nuôi trồng, nghiên cứu và sản xuất dược liệu
hơn 30 năm qua với hàng ngàn héc ta rừng tràm thiên nhiên, một vùng dược liệu tại
chỗ được nuôi trồng “Sạch” – không dùng phân bón hóa học, không dùng thuốc trừ
sâu và thu hái các dược liệu tự nhiên theo tiêu chuẩn Organic. Nhà máy xây dựng
để khai thác vùng nguyên liệu tại chỗ và sản xuất ra các sản phẩm thuốc theo tiêu
chuẩn GMP - WHO phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước và hướng tới xuất khẩu.

2.1. Các phân xưởng trong nhà máy GMP
2.1.1. Giới thiệu về các phân xưởng
Nhà máy sản xuất gồm các bộ phận:


Sản xuất: Triển khai kế hoạch sản xuất thuốc theo quy định về GMP với tiêu



chuẩn chất lượng và giá thành cho phép.
Kiểm tra chất lượng: Thực hiện nghiệp vụ như kiểm nghiệm, kiểm tra trong quá



trình và thử nghiệm độ ổn định của thuốc.

Đảm bảo chất lượng: Quản lý hệ thống tất cả những lĩnh vực có liên quan đến



chất lượng của thuốc.
Tồn trữ, bảo quản: Triển khai kho tàng đạt tiêu chuẩn GSP từ khâu bán buôn tới
khâu bán lẻ để đảm bảo chất lượng sản phẩm từ khâu sản xuất tới tay người tiêu
dùng.

2.1.2. Quy định chung khi ra vào phân xưởng sản xuất
2.1.1.1 Đối với công nhân viên



Nhân viên làm việc ở khu vực nào chỉ ra vào khu vực làm việc đó.
Nhân viên làm việc ở khu vực sạch cấp độ D, không được phép mang trang phục
lao động ở khu vực cấp độ D ra khỏi khu vực sạch cấp độ D để đi sang các khu
vực có độ sạch khác.


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm



Nhân viên cơ điện đi vào khu vực sạch phải tuân thủ các quy định vệ sinh
như nhân viên làm việc trong khu vực sạch. Các dụng cụ phục vụ sửa chữa
đưa vào khu vực sạch phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng sau đó đưa vào




khu vực sạch qua đường PassBox.
Khi vào khu vực sản xuất phải thay trang phục bảo hộ lao động, rửa và sấy
khô tay, đối với nhân viên khi vào khu vực sạch cấp độ D phải thực hiện
(thay trang phục bảo hộ lao động, rửa và sấy khô tay ) lần thứ 2 trước khi
vào.

2.1.1.2 Phòng thay trang phục (để vô khu sản xuất sạch)










Thay giày/ dép cá nhân bằng giày vải.
Thay quần áo cá nhân bằng trang phục ngắn.
Rửa hai tay theo quy trình thao tác chuẩn.
Mặc trang phục dài và cài nút tay áo/ ống quần.
Đội mũ, đeo khẩu trang và mang găng tay.
Ngồi lên bàn inox, mang thêm hài vải.
Xoay người 90 độ về phía trong và đứng lên.
Soi gương để chỉnh đốn trang phục.
Đi qua chốt gió để vào khu vực sạch.

2.1.1.3 Quy trình rửa tay theo thao tác chuẩn (vào khu sản xuất sạch)
1)
2)

3)
4)
5)
6)

Rửa hai tay dưới vòi nước từ bàn đến khuỷu.
Sát xà phòng lên tay và các ngón tay.
Nếu cần thì lấy bàn chải làm sạch các móng tay.
Rửa tay lại dưới vòi nước.
Lau khô tay bằng khăn giấy hoặc dùng máy sấy tay ở 32 – 60 C.
Không được chạm vào bất kỳ vật gì. Nếu không phải thực hiện lại từ bước 1
– 5.

2.1.1.4 Quy định khi ra ngoài phân xưởng


Khi đi ra ngoài nhân viên thực hiện ngược lại quy trình đi vào.

2.1.3. Quy định chung về an toàn lao động trong phân xưởng
Nhằm bảo đảm sự toàn vẹn thân thể của người lao động, hạn chế về
bệnh nghề nghiệp, giảm sự tiêu hao sức khỏe, nâng cao chất lượng ngày công,
giờ công, giữ vững, duy trì sức khỏe lâu dài và làm việc có năng suất cao.
11


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

2.1.1.5 Các tiêu lệnh phòng cháy, chữa cháy :




Các khu vực trong nhà máy được trang bị bình khí chữa cháy nổ.
Các thiết bị, dụng cụ được thiết kế để sử dụng với các chất dễ cháy nổ, hoặc
đặt trong khu vực có các chất dễ cháy nổ phải được trang bị thêm các bộ



phân chống cháy nổ, các thiết bị phải có tiếp đất đúng quy cách.
Các bình khí nén, hệ thống chiết xuất và cô cao tuần hoàn phải tiến hành



kiểm định hàng năm.
Các hóa chất thuốc thử dễ cháy nổ phải được bảo quản ở khu vực riêng



đúng quy định.
Công nhân làm việc ở khu vực dễ xảy ra cháy nổ phải được tập huấn và
kiễm tra định kỳ hàng năm về công tác phòng chống cháy nổ.

2.1.1.6 Quy định về sử dụng, bảo quản hoá chất :
Về sử dụng:


Khi tiếp xúc với hóa chất, đặc biệt là hóa chất độc hại công nhân cần trang



bị đầy đủ trang phục bảo hộ an toàn.

Trước khi sử dụng hóa chất phải kiểm tra kĩ, tránh hiện tượng kết tủa, vẩn



đục hay biến màu,…thì không được sử dụng.
Đối với những hóa chất độc hại và dễ cháy nổ phải được sử dụng và bảo



quản theo một số quy chế đặc biệt.
Khi pha chế phải có SOP và được pha chế bởi người có trình độ thích hợp,
hóa chất sau khi pha phải được dán nhãn đầy đủ thông tin và tên người pha



chế.
Phải có sổ ghi chép lại các hóa chất đã pha chế.

Về bảo quản:


Phải bảo quản đúng điều kiện quy định và phải được đánh giá định kỳ theo
quy trình chuẩn. Kết quả kiểm tra đánh giá phải được lưu lại trong sổ theo



dõi cùng với tên người kiểm tra.
Đối với dung dịch chuẩn độ và dung dịch ion mẫu phải dược định kỳ kiểm




tra nồng độ.
Đối với nước cất và nước khử khoáng phải được kiểm tra ít nhất một lần
trong tháng để đảm bảo đạt tiêu chuẩn Dược điển.
12


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm



Để đảm bảo an toàn, trong kho hóa chất phải được đặt ở vị trí có thể ngăn
ngừa được hỏa hoạn và được trang bị các phương tiện phòng cháy chữa
cháy thích hợp.

2.1.1.7 Quy định về thoát hiểm, ứng phó tình trạng khẩn cấp:



Chú ý tiêu lệnh cứu hỏa.
Có đủ dụng cụ và phương tiện phòng cháy chữa cháy ( các bình CO 2, các



bình xịt khác,…)
Sử dụng thành thạo mọi phương tiện phòng cháy chữa cháy, muốn vậy cần
phải có sự huấn luyện định kỳ cho mọi người trong xí nghiệp, doanh





nghiệp,…
Những nơi dễ cháy nổ cần phải có biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất
Những nơi dễ xảy ra nguy hiểm phải có tín hiệu rõ ràng, dễ nhận biết cả ban
ngày và ban đêm. Ví dụ bảng báo hiệu có chữ sơn đỏ hay dấu sơn đỏ trên





nền trắng, có đèn đỏ vào ban đêm hoặc biển báo phát quang,…
Những phương tiện, các thuốc sơ cấp cứu cần thiết (tủ thuốc cấp cứu).
Những cầu dao điện, những ổ điện,… cần phải có hộp bao che,…
Những thiết bị chịu áp lực, thang máy,…cần phải có sự kiểm tra định kỳ và
cho phép sử dụng của cơ quan chức năng,…

2.2. Công đoạn sản xuất sản phẩm của công ty
2.2.1 Thu hái dược liệu
2.2.1.1 Thu hái bạch đàn chanh
 Giới thiệu


Bạch đàn chanh là cây gỗ to, nhánh non có cạnh. Lá có mùi thơm của Sả,
Chanh. Lá ở nhánh non, có phiến, có lông, thon, từ từ hẹp cong thành hình
lưỡi liềm ở nhánh trưởng thành, màu lam tươi, dài đến 17cm, chùm hoa ở
nách lá, lá đài rụng thành chóp, nhị nhiều. Quả nang, nằm trong đài tồn tại,
chia 4 mảnh.

 Bộ phần dùng, thu hái
13



Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm



Tinh dầu chiết được từ cành non và lá.

 Thành phần hóa học


Lá bạch đàn chanh chứa 0,5-2% tinh dầu. Tinh dầu chứa citronelal 60-65%;
citronelol 15-20%, alcol bậc I quy ra geraniol 11.14%, geranial và các thành
phần khác 2%.

 Công dụng, cách dùng


Dùng làm thuốc tẩy uế, làm thuốc sát khuẩn tại chỗ đặc biệt trong điều trị
các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và trong một số bệnh ngoài da.



Trộn lẫn với một lượng tương đương dầu Ô liu, dùng làm thuốc gây sung
huyết da để điều trị thấp khớp. Làm thuốc trị bỏng, làm thuốc gây long đờm
trong trường hợp viêm phế quản mạn tính và hen.

 Cách thu hái



Thực hiện theo nguyên tắc 3 đúng.
 Đúng dược liệu: Cây Bạch đàn chanh.
 Đúng bộ phận: Cành non và lá.
 Đúng thời điểm: Thời điểm mà tỷ lệ hoạt chất trong bộ phận thu hái của
Bạch đàn chanh là nhiều nhất.

2.2.1.2 Thu hái lá vối
 Giới thiệu


Cây vối là loại cây mọc nhiều ở nhiệt đới. Ở nước ta cây vối mọc hoang
hoặc trồng, có nhiều ở miền Bắc nước ta. Cây vối thường cao chừng 5 – 6
m, đường kính của cây có thể lên đến 50cm, cuống lá dài 1- 1,5 cm. Phiến
lá cây vối dai, cứng. Hoa vối gần như không cuống, màu lục nhạt, trắng.

14


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

Quả vối hình trứng, đường kính 7 – 12 mm khi chín có màu tím sậm, có
dịch. Lá, cành non và nụ vối đều có mùi thơm dễ chịu đặc biệt của vối.
 Bộ phận dùng, thu hái


Cành non và lá được đem đi cô thành cao hoặc phơi khô để làm trà lá vối.

 Thành chất hóa học



Trong lá vối, nụ vối có tanin, một số chất khoáng, vitamin và có khoảng 4%
tinh dầu với mùi thơm dễ chịu.

 Công dụng, cách dùng


Lá vối có tác dụng kiện tì, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt. Chất đắng, chát trong
vối sẽ kích thích tiết nhiều dịch tiêu hóa, chất tanin bảo vệ niêm mạc ruột,
tinh dầu vối có tính kháng khuẩn nhưng đặc biệt không hại vi khuẩn có ích
trong ruột.

 Cách thu hái


Thực hiện theo nguyên tắc 3 đúng.
 Đúng dược liệu: Cây lá vối.
 Đúng bộ phận: cành non và lá.
 Đúng thời điểm: Chồi và lá non sẽ ra nhiều vào mùa hè xuân, đây là thời
gian thích hợp để thu hái

15


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

2.2.2 Chiết xuất dược liệu

Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ chiết xuất dược liệu

16



Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

Hình 2.2 Thiết bị chiết xuất và cô dược liệu


Trong chiết xuất người ta dùng nồi 3 vỏ và nồi 2 vỏ
Nồi 3 vỏ thì lớp trong cùng chứa dược liệu, lớp vỏ thử 2 dùng bơm hơi
nóng vào để nấu sôi dược liệu, lớp ngoài cùng dùng bảo ôn tránh bị
nóng



Chiết xuất dược liệu bằng nồi 2 vỏ
o Vỏ bên trong tiếp xúc với dược liệu
o Khoảng cách giữa 2 vỏ dùng để thổi hơi nóng vào để chiết dược
liệu



Có hai cách chứa dược liệu trong nồi chiết:
o Dùng lồng sắt để thuận tiện cho việc chứa dược liệu và đưa bã
dược liệu ra ngoài sau khi kết thúc chiết.
17


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

o Không sử dụng lồng thì sẽ tăng lượng dược liệu cho vào để chiết

nhưng khó khăn hơn khi lấy bã dược liệu ra sau chiết.


Có 2 hệ thống hơi được sử dụng: 1 hệ thống hơi dùng đi trong lòng nồi
để nấu dịch, còn 1 hệ thống hơi dưới là hệ thống hơi thổi thẳng để thu
được dầu



Thu tinh dầu trước khi cho nước vào.



Sau khi dược liệu đã được chiết xong thì sẽ tập hợp tất cả các lần chiết
rồi đem lọc và chuyển vào các thiết bị cô thành cô tuần hoàn đến khi
dịch chiết lỏng chuyển thành các dạng cao có tỉ trọng nhất định như cao
đặc hoặc phun sấy thành cao khô.

18


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

2.2.3 Bào chế viên nang và thuốc gói

Hình 2.3. Sơ đồ công nghệ bào chế viên nang cứng và thuốc gói

19



Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

Hình 2.4 Sơ đồ thiết bị công nghệ sản xuất viên nang cứng và thuốc gói

20


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

2.2.3.1 Sản xuất viên nang
 Đóng nang
Máy đóng nang bán tự động gồm 3 bộ phận:


Bộ phận cấp nang rỗng: có 2 phần gồm phần dài bên dưới chứa thân nang,
phần ngắn bên trên chứa vỏ nang.



Bộ phận tiếp bột bán thành phẩm.



Bộ phận siết chặt đóng nang.

Quy trình sản xuất viên nang cứng bằng máy đóng nang bán tự động:


Bắt đầu tại bộ phận cấp nang rỗng thì nang rỗng được đổ vào phễu bên trên,
bột bán thành phẩm được đỗ vào phễu bên dưới  xoay 1 vòng ngược chiều

kim đồng hồ thì nang sẽ được lắp đầy vào khuôn, khi viên rơi vào khay thì
thân nang và vỏ nang đang úp vào nhau nhưng không khóa chặt, khi đi hết
1 vòng thì tự động nó sẽ đóng lại  sau đó công nhân sẽ quay 1 vòng ngược
chiều kim đồng hồ để thân nang và vỏ tách rời nhau, vỉ dưới của khay chứa
thân nang còn vỉ trên chứa nắp  bỏ vỉ chứa nắp ra ngoài  đem vỉ chứa
thân nang qua bộ phận tiếp bột bán thành phẩm để đóng đầy bột bán thành
phẩm và gạt phần dư ra  đậy vỉ chứa nắp nang lên  đưa qua bộ phận siết
để siết chặt phần nắp và thân lại rồi sau đó đẩy để rơi viên ra  lau nang 
thành phẩm.

 Ép vỉ


Sử dụng máy ép vỉ tự động.



Máy ép vỉ được thiết kế theo tiêu chuẩn GMP, đảm bảo tính hoàn hảo trong
sản xuất, giảm thiểu tỷ lệ phế thải nhờ thiết kế hoàn chỉnh với ứng dụng
điều khiển chương trình bằng logic.



Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động.
21


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm




Các thông số chạy máy có thể điều chỉnh được bằng hệ thống máy vi tính.



Toàn bộ máy, tủ điều khiển được làm bằng inox.



Máy hoạt động hiệu quả, dễ vệ sinh, dễ bảo trì.



Điều khiển bằng kỹ thuật số, dễ dàng kết nối với hệ thống điều khiển trung



tâm và mở rộng thêm chức năng trong tương lai.
Công suất: Nhịp cắt tối đa 60 nhịp/phút.

2.2.3.2 Sản xuất thuốc lỏng dùng ngoài

Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ sản xuất thuốc lỏng dùng ngoài

22


Hoạt động của nhà máy GMP Mộc Hoa Tràm

Hình 2.6 Sơ đồ thiết bị công nghệ sản xuất thuốc lỏng dùng ngoài


23


×