Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Phương pháp giải các dạng bài tập chương cacbohiđrat hóa học 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 150 trang )

Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Cacbohiđrat
3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết
6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidrat
Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Dạng 3: Nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Dạng 4: Phản ứng tráng bạc của glucozo
Dạng 5: Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo
Dạng 6: Xác định công thức phân tử cacbohidrat
Bài tập trắc nghiệm
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2)
100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 3)
Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Cacbohiđrat
3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Monosaccarit:
+ Glucozơ: C6H12O6


+ Fructozơ: C6H12O6
Dạng 1: Phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ
Phương pháp :

⇒ Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
1 mol glucozơ ( fructozơ) → 2mol Ag
Chú ý :
Với phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH) 2 tạo Cu2O đều xảy ra trong môi
trường kiềm, do đó fructozơ tham gia 2 phản ứng này giống glucozơ


Để phân biệt glucozơ và fructozơ sử dụng tính khử của nhóm –CHO chỉ có
glucozơ có ( mất màu dung dịch Br2, mất màu dung dịch KMnO4)
Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi
trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO 3/NH3 vào dung dịch X và đun
nhẹ thu được khối lượng bạc là:
A. 13,5g

B. 6,75

C. 3,375g

D. 1,68g

Hướng dẫn giải :
nsac = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125

Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ nAg = 4 nsac = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g
→ Đáp án A


Ví dụ 2 : Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO 3 trong
amoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng
bạc kim loại thu được là:
A. 24,3g

B. 16,2g

C. 32,4g


D. 21,6g

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A
Dạng 2: Lên men glucozơ
Phương pháp :

Bài toán thường gắn với dạng dẫn khí CO 2 vào bình đừng Ca(OH)2 để tính được
CO2 từ đó tính ngược lại glucozơ
Ví dụ 1 : Lên men 15g glucozơ, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40g. Hiệu
suất của phản ứng lên men là:
A. 75%

B. 80%

Hướng dẫn giải :

C. 90%

D. 95%


→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (d = 0,8g/ml), hiệu suất của
H=80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 720,50g
B. 654,00g
C.782,61g

D. 800,00g
Hướng dẫn giải :

→ Đáp án C


Ví dụ 3 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn
bộ lượng CO2 sinh ta hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550g kết
tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100g kết tủa nữa. Gía trị của m là:
A. 550

B. 810

C. 750

D. 607,5

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án C
Dạng 3: Khử glucozơ bằng H2
Phương pháp :
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
(glucozơ)

(sobitol)

Ví dụ 1 : Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 2,25g


B. 1,80g

C. 1,82g

D. 1,44g


Hướng dẫn giải :
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
180 ← 182 (gam)
1,82. 180/182 : 80% = 2,25g ← 1,82 (gam)
→ Đáp án A
6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Đisaccarit:
+ Saccarozơ: C12H22O11 gồm gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau,
không có tính khử ( Không tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)
+ Mantozơ: C12H22O11 gồm 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau; có tính khử ( tác
dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)
- Polisaccarozơ:
+ Tinh bột: (C6H10O5)n là hỗn hợp 2 polisaccarozơ: amilozơ ( không nhánh) và
amilopectin ( phân nhánh). Mắt xích là α-glucozơ
+ Xenlulozơ: (C6H10O5)n, mắt xích là β- glucozơ, không nhánh, không xoắn
Dạng 1: Thủy phân saccarozơ và mantozơ
Phương pháp :

Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa


Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.

Gía trị của a, b lần lượt là:
A. 4,32 và 0,02

B. 2,16 và 0,04

C. 2,16 và 0,02

D. 4,32 và 0,04

Hướng dẫn giải :
nSaccarozơ = 0,02 mol

⇒ Mỗi phần có 0,01mol glucozơ và 0,01 mol Fructozơ
Phần 1: nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 0,04 mol ⇒ a = 0,04.108 = 4,32g
Phần 2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứng
nglucozơ = nBr2 = 0,02 mol = b
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một
thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là
75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
sau phản ứng số mol Ag thu được là:
A. 0,90 mol

B. 1,00 mol

C. 0,85 mol

Hướng dẫn giải :
Có nsaccarozo = 0,1 mol , nmantozo = 0,2 mol
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

0,1 mol

D. 1,05 mol


Mantozơ → 2Glucozơ
0,2 mol
Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:
nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol
nFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 mol
nSaccarozơ dư = 0,025 mol
nMantozơ dư = 0,05 mol
Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = 1 mol
→ Đáp án B
Ví dụ 3 : Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung
hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng
hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu
suất của phản ứng thủy phân mantozơ
A. 87,5%

B. 69,27%

C. 62,5%

D. 75,0%

Hướng dẫn giải :
H% = a (%) ⇒ nGlu = 2a.0,1=0,2a;
nmantozơ = 0,1(1 – a) = 0,1 – 0,1a

nAg = 2(nGlu + nman) = 2.( 0,1 + 0,1a) = 0,35 ⇒ a = 0,75
⇒ H% = 75%
→ Đáp án D
Dạng 2: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ


Phương pháp :

Ví dụ 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu
hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:
A. 166,67g
B. 145,70g
C. 210,00g
D. 123,45g
Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng
nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với
dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng
với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH
rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam
Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng
glucozơ và tinh bột lần lượt là
A. 35,29 và 64,71.

B. 64,71 và 35,29.


C. 64,29 và 35,71.


D. 35,71 và 64,29.

Hướng dẫn giải :
Gọi số mol glucozơ và tinh bột trong mỗi phần là:
nglucozơ = a mol; ntinh bột = b mol.
- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag
nAg = 2nglucozơ = 2a = 0,02 mol ⇒ a = 0,01 mol
- Phần 2:

⇒ nGucozơ sinh ra = nb mol
Σnglucozơ = 0,01+nb (mol)
nAg = 2nglucozơ = 2 × (0,01 + nb)= 0,06 mol.
⇒ nb = 0,02 ⇒ b = 0,02/n
mglucozơ = 0,01 × 180 = 1,8 gam; ntinh bột = 0,02/n × 162n = 3,24 gam.
%mglucozơ = 1,8 : ( 1,8 + 3,34).100% = 35,71%
%mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ
bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất
quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 2000kg

B. 4200kg

Hướng dẫn giải :

C. 5000kg

D. 5300kg



→ Đáp án C
Dạng 3: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 tạo xenlulozơ nitrat
Phương pháp :
[C6H7O2(OH3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
162n

3n.63

297n

Ví dụ 1 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc
tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit,
hiệu suất 90%. Gía trị của m là:
A. 42kg

B. 30kg

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án D

C.10kg

D. 21kg


Ví dụ 2 : Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ
trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 75%

B. 80%

C. 85%

D. 90%

Hướng dẫn giải :
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
16,20 → 16,20. 297n/162n = 29,7
H% = 26,73/29,7 .100% = 90%
→ Đáp án D
Dạng 4: Xác định số mắt xích của polisaccarit
Phương pháp :
n = Phân tử khối trung bình : MC6H10O5
Ví dụ 1 : Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvc. Số mắt xích trong
phân tử tinh bột ở vào khoảng:
A. Từ 2000 đến 6000
B. Từ 600 đến 2000
C. Từ 1000 đến 5500
D. Từ 1000 đến 6000
Hướng dẫn giải :
(C6H10O5)n
Khoảng của n: 200000/162 đến 1000000/162 ⇒ 1000 đến 6000


→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là

250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là:
A. 6200và 4000
B.4000 và 2000
C. 400và 10000
D. 4000 và 10000
Hướng dẫn giải :
(CH2 –CHCl)n ⇒ n = 250000 : 62,5 = 4000
(C6H10O5)n ⇒ n = 1620000 : 162 = 10000
→ Đáp án D
Dạng 5: Tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh
Ví dụ 1 : Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng
lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt
trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo . Với 1 ngày
nắng ( từ 6h - 17h) diện tích lá xanh là 1 m 2, lượng Glucozo tổng hợp được là bao
nhiêu ?
A. 88,26 gam

B. 88,32 gam

Hướng dẫn giải :
6h -17h = 11h = 660p

C. 90,26 gam

D. 90,32 gam


1 phút mỗi cm2 nhận 2,09J năng lượng từ mặt trời

⇒ Trong 660p, 1m2 lá xanh nhận được: 2,09. 104. 660 = 13794000J = 13794KJ
Mà chỉ có 10% sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ
⇒ Năng lượng nhận được cho phản ứng tổng hợp glucozơ:
13794 . 10% = 1379,4KJ
Để tổng hợp 1 mol glucozơ cần 2813 KJ
⇒ m glucozơ = (1379,4 : 2813).180 = 88,26g
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Để quang hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí ( ở
đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí
A.224m3

B.448m3

C.672m3

D.896m3

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án B
Dạng 6: Hiệu suất điều chế các hợp chất từ saccarit
Phương pháp :


Ví dụ 1 : Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng
là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít


B. 280,0 lít C. 149,3 lít D. 112,0 lít

Hướng dẫn giải :
Ta
ứng:





đồ

phản

H% chung = 50%.75%.80% = 30%
Nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy : nCO2 ban đầu = 3nC2H5OH = 3nCO2 sinh ra
⇒VCO2 = 1/3 .1120 .30% =112 lít
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên
men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là


A. 20%.

B. 10%.

C. 80%.


D. 90%.

Hướng dẫn giải :

nC6H12O6 = 180/180 = 1 mol
⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol = a
⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,16 →

0,16 (mol)

Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M
nCH3COOH thực tế = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol
H% = 0,144/0,16 .100% = 90%
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng
để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng
HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 55 lít.

B. 81 lít.

C. 49 lít.

D. 70 lít.

Hướng dẫn giải :
Ta có hiệu suất phản ứng: H% = 100 - 20 =80 %



⇒ mHNO3 = 70875 (g) ⇒ mdung dịch = 70875 : 67,5% = 105000 ml
Vdung dịch = 105000 : 1,5 = 70000(ml) = 70 (lít)
→ Đáp án D
Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của cacbohidrat
Bài 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Bài 2: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
Bài 3: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?


A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
Bài 4: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ.
Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3

B. 5
C. 1
D. 4
Bài 5: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
A. (3)
B. (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Bài 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
Bài 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Tráng gương, tráng phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Bài 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do
chuối xanh có chứa
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.

D. xenlulozơ.
Bài 9: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
Bài 10: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:


A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Bài 11: Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: (1) ép mía; (2) tẩy
màu nước mía bằng SO2; (3) thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất; (4)
thổi CO2 để lọc bỏ CaCO3; (5) cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các
công đoạn là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
D. (1) → (5) → (3) → (4) → (2).
Bài 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người
ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Bài 13: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng

C. Nhiều gốc glucozơ


D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
Bài 14: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
Bài 15: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Fructozơ.
Bài 16: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số
chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án và hướng dẫn giải
1-A

2-B

3-C

5-C

6-B


7-B


9-C

10 - A

11 - C

13 - D

14 - B

15 - B

Bài 1:
Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)
Ý b, c, d đúng
Bài 2:
Cacbonhidat ,còn gọi là glucid hay saccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức thường
có công thức dạng Cn(H2O)m.
Bài 3:
Glucozo có cấu tạo mạch thẳng CH2OH(CHOH)4CHO glucozo có khả năng lên
men tạo thành ancol etylic ,nhưng không bị thủy phân
Bài 4:
Các chất tác dụng được với Cu(OH) 2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit,
hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa
mãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.
Bài 5:

Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO 3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo
sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO 3/H2SO4 là phản ứng thế
nitro tạo sản phẩm nitro
⇒ Đáp án 3 ,4 sai


Bài 6:
Tinh bột tan kém trong nước lạnh ,trong nước nóng tinh bột bị hòa tan 1 phần
tạo thành hồ tinh bột
Bài 7:
Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của
glucozo
Bài 8:
Tinh bột hóa xanh khi gặp I2
Bài 9:
Thủy phân polysaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và
monosaccarit
Bài 10:
Phản ứng lên men rượu ⇒ tạo ra rượu etylic
Bài 11:
Quy trình sản xuất dường mía là :

Bài 12:
Ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Bài 13:
Mantozo cấu tọa từ 2 gốc glucozo mạch vòng (vòng 6 cạnh )


Bài 14:
Glucozo có nhóm -CHO , có phản ứng tráng gương

Bài 15:
Tiền tố đi ở đây có nghĩa là 2, do đó đáp án đúng là B saccarozo gồm 1 gốc
glucozo và 1 gốc fructozo là 2 monosaccarit, còn xenlulozo là polisaccarit nên
không thỏa mãn.
Bài 16:
Các chất tác dụng được với Cu(OH) 2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit,
hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa
mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.
Dạng 2: Các phản ứng hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của cacbohidrat:
- Glucozo: Tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH) 2, phản ứng tạo
este. Tính chất của andehit đơn chức: oxi hóa glucozo bằng AgNO 3 trong
amoniac, oxi hóa bằng Cu(OH)2, khử bằng H2. Phản ứng lên men
- Saccarozo: phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2, phản ứng thủy phân
- Tinh bột: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iot
- Xenlulozo: phản ứng thủy phân, phản ứng est hóa vói axit nitric
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau:
Saccarozo → caxi saccarat → saccarozo → glucozo → rượu etylic → axit
axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.


Hướng dẫn:
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O
C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3 + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau

đây:

Hướng dẫn:


×