TUẦN 10
Đạo đức
Tiết 10:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
2. Kỹ năng.
- HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học
ở trường, ở nhà.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác học tập.
*Trọng tâm: Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ:3P
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao
được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
B. BÀI MỚI:28P
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc
sống
Cách tiến hành:
Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà
chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại
đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên
mừng lắm… thế nào ?
TL sắm vai trong tình huống.
Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về
chơi và nói chuyện với bà.
KL: HS cần phải đi học đều và đúng
giờ.
Kết luận: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các
chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành
hay không tán thành đối với các ý kiến đã nêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
Kết luận: a. Không tán thành vì là HS cũng
cần chăm chỉ học tập.
b. Tán thành
c. Tán thành
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ
có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có - Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi,
bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy
nên dùng thời gian đó để làm bài tập.
Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc
ấy.
Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là
bổn phận của người học sinh đồng
thời cũng là để giúp các em…của
mình.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:4P
- Nhận xét giờ học
Tập đọc
Tiết28 + 29 : Sáng kiến của bé Hà
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông,
chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ
của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
*Trọng tâm: Đọc trơn toàn bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:3P
KT sự CB của HS
B. BÀI MỚI:70P
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc:
2.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc
,kết hợp giải nghĩa từ:
đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai. + Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ…
b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Các từ mới - Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
(SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ
của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6
bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có
ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày
lễ nào cả.
(HS đọc
Câu 2:)
- Hai bố con chọn ngày nào làm
ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của
ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt
đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm
lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy
ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người
cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu
ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước.
Bé hứa…bố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé
như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến
và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ
chức "Ngày cho ông bà".
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm) - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
C. Củng cố - dặn dò:5p
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức … thể
hiện lòng kính yêu ông bà.
Tiếng việt
ÔN TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP, TỪ CHỈ SỰ VẬT
I- Mục tiêu :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu ,giới thiệu Ai (cái gì ,con gì ) là
gì ?
- Biết sử dụng đúng các mẫu câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.
II -Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh học bài 3
- vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ :yêu cầu học sinh viết tên của
núi,sông,người Nhận xét ghi điểm.
Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai(Cái gì,con gì)là gì ?
Nhận xét- ghi điểm.
2-Bài mới :
giới thiệu.:
Trong tiết luyện từ và câu ở tuần trước các em đã
tập đặt câu,giới thiệu theo mẫu Ai(cái gì,con gì) là
gì.Trong tiết học hôm nay các em sẽ tập đặt câu
hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên.Sau đó học
nói viết theo một số mẫu
Câu khác nhau,học mở rộng vốn từ về ĐDhọc tập
- ghi tựa.
Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi HSđọc yêu cầu bảng phụ.
Học sinh đọc câu a: Em là học sinh lớp 2.
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là
em?
- học sinh lớp 2 là ai ?
yêu cầu học sinh làm vào vở.
Gọi HS đặt câu hỏi .
VD:Ai là học sinh giỏi nhất lớp.?
Học sinh giỏi nhất lớp là ai ?
Môn học em yêu thích là gì ?
Em yêu thích môn học gì ?
Môn học gì em yêu thích ?
Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi:
- Hs viết nhận xét
- Hs đặt câu
Lan là hs giỏi.
Cây lúa là cây lương thực
Hs nhắc lại
- Hs đọc
- Em
- Ai là Hs lớp 2
Nhắc lại
HS làm bài
Hs nêu miệng
- 2 đội thực hiện
nhận xét
Nêu câu hỏi – đặt câu hỏi .
Bài 2 :yêu cầu học sinh đọc bài.
Yêu cầu đọc mẫu.
Các câu này cùng có nghĩa khẳng định hay phủ
định.?
Khi muốn nói,viết các câu có cùng nghĩa phủ định
ta thêm các cặp từ trên vào trong câu(không
đâu,có đâu,đâu có)
Gọi Hs nêu miệng bài 2 câu b,c
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Đính tranh lên bảng yêu cầu Hs quan sát chia
nhóm để tìm và ghi tên các đồ dùng học tập và tác
dụng của mỗi đồ dùng đó .
Nhận xét tuyên dương .
- 4 quyển vở – vở ghi bài.
- 3 chiếc cặp –cặp để đựng sách vở đồ dùng học
tập
- 3 bút chì – để vẽ
- 2 lọ mực – mực để viết.
- 1 thứơc kẻ- kẻ đo đoạn thẳng
- 1 Ê ke –Vẽ đo
- 1Com pa –Vẽ vòng tròn.
3 – Củng cố :
Trò chơi “Leo núi” chọn những đồ dùng học tập
để đính từ chân lên đến đỉnh núi đội nào leo đến
đỉnh trước thắng
- Nhận xét
Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học .
- Hs đọc bài
Hs đọc nối tiếp các câu và nghĩa
giống câu sau.
Phủ định
Hs nêu
b-Em có thích nghỉ học đâu!
Em đâu có thích nghỉ học!
Em không thích nghỉ học
đâu!
c-Đây không phải là đường đến
trường đâu!Đây có phải là đường
đến trường đâu! Đây đâu có phải là
đường đến trường
Hs đọc yêu cầu bài
Hs quan sát tranh
Thảo luận trình bày
Nhận xét - bổ sung
2 đội thực hiện
nhận xét - tuyên dương
Toán
Tiết 46 :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
*Trọng tâm: Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:4P
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng
ta làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
B. BÀI MỚI:30P
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa
biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
x = 10 - 8
x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm
thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
x = 10 - 7
- GV nhận xét
c, 30 + x = 58
x = 58 - 30
x = 28
Bài 2: Tính nhẩm. - Làm miệng
- HS làm SGK (46) 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 – 1 = 9 10 – 8 = 2
10 – 9 = 1 10 – 2 = 8
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
Bài 3: Tính 10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3
10 – 7 = 3 10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
19 – 3 – 5 = 11
- GV nhận xét 19 – 8 = 11
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV nêu kế hoạch giải
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
Quýt :…quả ?
- GV nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5 A. x = 5
x = 5 – 5 B. x = 10
x = 0 C. x = 0
- GV nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:4p
- Nhận xét giờ học.
Thể dục
Tiết 19:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ:
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
*Trọng tâm: - Ôn bài thể dục phát triển chung.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung Phương pháp
A. PHẦN MỞ ĐẦU: ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
∆
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ
số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng
dọc và hát quay hàng ngang và giãn
cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang
trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
∆
- Ôn bài thể dục phát triển chung
B. PHẦN CƠ BẢN:
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
∆
- Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc.
C. PHẦN KẾT THÚC.
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà
Kể chuyện
Tiết 10 :
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
*Trọng tâm: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn
bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 4P
B. BÀI MỚI:30P
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào
các ý chính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng
phụ).
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1. - HS kể 1 đoạn làm mẫu
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà ? vì sao ?
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối
tiếp nhau kể từng đoạn
- Kể chuyện: Trước lớp
b. Kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối
tiếp…
- GV hướng dẫn kể. - 3 HS 3 nhóm thi kể.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi
kể.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:4P
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho
người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 19:
NGÀY LỄ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
*Trọng tâm: Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 4P
B. BÀI MỚI:30P
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa
trong bài chính tả.
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc
tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi,
Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Những chữ nào trong tên ngày lễ
được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố
phận tên).
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- HS viết vào bảng con những tiếng
dễ lẫn.
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- HS chép bào vào vở - HS lấy vở viết bài
-GV đọc lại toàn bài cho HS Soát
lỗi
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )
-HS đổi vở soát lỗi
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yều cầu bài
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây
cầu, dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/
nghĩ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi,
ngẫm nghĩ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.4P
- GV khen những HS chép bài chính
tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 47:
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2
chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
*Trọng tâm: Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có
1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:5P
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
B. BÀI MỚI:30P
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-
8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8
que tính. Em làm thế nào để biết còn
bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1
chục (tức 10) que tính và hướng dẫn
HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột
chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu
trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở
Chục Đơn vị
4 0
3 8
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời
ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que
tính, còn lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0
và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt
đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng
cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục
que tính rồi gộp lại thành 32 que tính
(40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 40
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, 8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1
chục que tính (4 chục từ là 40 que
tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính
phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40-18
- Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính
phải làm tính gì ?
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18 - Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1
chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời
bó que tính vừa lấy được 10 que tính,
bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1
bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là
còn 2 chục que tính.
*Chú ý: Các thao tác của bước 2 là
cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục)
và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và
tính.
40
18
22
C. THỰC HÀNH:
Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
60 50 90 80 30 80
9 5 2 17 11 54
51 45 88 63 19 26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hướng dẫn HS làm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1
chưa biết .
a. x + 9 = 30
x = 30 – 9
x = 21
- GV nhận xét. a. x + 19 = 60
x = 60 –19
x = 41
b. 5 + x = 20
x = 20 – 5
x = 15
- -
-
-
- -
-
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải Có : 20 que tính
- 1 em tóm tắt Bớt : 5 que tính
- 1 em giải Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:4p
- Nhận xét tiết học.
2 chục que tính = 20
Số que tính còn lại là:
20 - 5 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
Toán
ÔN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2
chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
*Trọng tâm: Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có
1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
C. THỰC HÀNH:
Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
40 50 90 80 30 80
9 5 8 15 13 44
31 45 82 65 17 36
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hướng dẫn HS làm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1
chưa biết .
a. x + 7 = 30
x = 30 – 7
x = 23
- GV nhận xét. a. x + 13 = 60
b.7 + x = 20
x = 20 – 7
x = 13
- -
-
-
- -
x = 60 –13
x = 47
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải Có : 20 que tính
- 1 em tóm tắt Bớt : 7 que tính
- 1 em giải Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 chục que tính = 20
Số que tính còn lại là:
20 - 7 = 13 (que)
Đáp số: 13 que tính
Toán
ÔN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2
chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
*Trọng tâm: Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có
1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
C. THỰC HÀNH:
Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
60 50 70 90 30 80
9 5 8 15 13 34
51 45 62 85 17 46
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hướng dẫn HS làm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1
chưa biết .
a. x +6 = 30
x = 30 – 6
x = 24
- GV nhận xét. a. x + 11 = 60
b.8 + x = 20
x = 20 – 8
x = 12
- -
-
-
- -