Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuan 2 - lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.51 KB, 33 trang )

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
Từ ngày 25/8 đến ngày 5/9/2008
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
25.8
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Nghìn năm văn hiến
Luyện tập
Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước Em là
học sinh lớp Năm (Tiết 2)
Thứ 3
26.8
Chính tả
Khoa học
Toán
L.từ và câu
Cấu tạo của phần vần
Nam hay nữ (tiếp theo)
Ôn tập :Phép cộng và phép trừ hai phân số
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Thứ 4
27.8
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Đòa lí
Sắc màu em yêu
Ôn tập :Phép nhân và phép chia hai phân số


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đòa hình và khoáng sản
Thứ 5
28.8
Làm văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập tả cảnh
Hỗn số
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?
Đính khuy hai lỗ – T2
Thứ 6
29.8
Làm văn
Toán
L.từ và câu
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Hỗn số (tiếp theo)
Luyện tập về từ đồng nghóa
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 1
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 2
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
Thứ hai Ngày soạn : 20/8/2008
Ngày dạy : 25/8/2008
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

Theo Mai Hồng và H.B
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .Biết đọc một văn bản khoa học
thường thức có bảng thống kê .
-Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm
yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống
kê để học sinh luyện đọc.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc
ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn -
học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- “Nghìn năm văn hiến”
- Giáo viên ghi tựa. - Lớp nhận xét - bổ sung.
30’

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá đọc mẫu toàn bài Hoạt động
lớp, nhóm đôi
- GV + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến só
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài
văn - đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn, cả bài kết hợp giải nghóa từ.
- Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 2
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi
biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa
thi tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa
thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng
năm 1919, các triều vua VN đã tổ
chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần
3000 tiến só .

- Nêu ý đoạn 1
Khoa thi tiến só đã có từ lâu đời
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm
 Giáo viên chốt:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi
nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến só nhất:
Triều Lê – 1780 tiến só.
- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về
nội dung của bảng thống kê.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hóa Việt Nam ?
_Coi trọng đạo học / VN là nước có
nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng
tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc cho bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài
văn.
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về
các trạng nguyên của nước ta.
- Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu
chuyện giáo viên kể.
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bò: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .Chuyển một phân số thành
một phân số thập phân.Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của số cho trước.
- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
- Học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 3
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
- Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
 Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- “Luyện tập”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
- Giáo viên viết phân số
4
7
lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển
4
7
thành
phân số thập phân ta phải làm thế
nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi
ý hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân
số thập phân vào các vạch tương ứng
trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập
phân từ 1 đến 9 và nêu đó là phân
số thập
10 10
phân

 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
 Giáo viên chốt lại: cách chuyển
phân số thành phân số thập phân dựa
trên bài tập thực hành
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển
số tự nhiên thích hợp để nhân với
mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
- Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
200 200 : 2 100
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 4
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
 Bài 5:
- Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2
dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là

phân số thập phân
- Cách tìm giá trò một phân số của số
cho trước
- Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Làm bài 4 / ø 9
- Chuẩn bò: Ôn tập : Phép cộng và
trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó
năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò
chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp
5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:

- Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm
học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về
- Hoạt động nhóm bốn
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 5
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
kế hoạch phấn đấu của học sinh.
MT : Vạch ra được kế hoạch phấn
đấu trong năm học của bản thân
CC 1,2 NX 1
HS : 11
- Từng học sinh để kế hoạch của mình
lên bàn và trao đổi trong nhóm.
- Thảo luận → đại diện trình bày
trước lớp.
- Kết luận: Để xứng đáng là học sinh
lớp Năm, chúng ta cần phải quyết
tâm phấn đấu và rèn luyện một cách
có kế hoạch.
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận
xét.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các
học sinh lớp Năm gương mẫu
- Hoạt động lớp

MT : HS kể được chuyện về các HS
gương mẫu
CC 1,2,3 NX 1
HS : 8
- Học sinh kể về các tấm gương học
sinh gương mẫu.
- Học sinh kể
- Thảo luận lớp về những điều có thể
học tập từ các tấm gương đó.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả
lời.
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương
khác.
→ Kết luận: Chúng ta cần học tập
theo các tấm gương tốt của bạn bè để
mau tiến bộ.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh
vẽ về chủ đề “Trường em”.
- Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả
lớp.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
Chúng ta rất vui và tự hào là học
sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về
trường mình, lớp mình. trách nhiệm
của mình là phải học tập, rèn luyện
tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ;
xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt,
trường ta trở thành trường tốt .
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề

“Trường em”.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Có trách nhiệm về việc
làm của mình”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 6
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Những đề nghò chủ yếu canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ
- Rèn kó năng phân tích sự kiện lòch sử để rút ra ý nghóa của sự kiện.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
- Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên
Soái” Trương Đònh.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghó
của Trương Đònh? Dân chúng đã làm

gì trước những băn khoăn đó?
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc ghi nhớ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân
MT : HS có hiểu biết sơ đẳng về
Nguyễn Trường Tộ
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người,
được gọi là “Trạng Tộ”.
- Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự
giàu có văn minh của họ để tìm cách
đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo,
lạc hậu.
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường
Tộ đã làm gì?
- Trình lên vua Tự Đức nhiều bản
điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi
mới đất nước.
 Giáo viên nhận xét + chốt
Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho
yêu nước, hiểu biết hơn người và có
lòng mong muốn đổi mới đất nước.

NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 7
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
* Hoạt động 2: Những đề nghò canh
tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
- Hoạt động dãy, cá nhân
MT HS biết Những đề nghò canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ từ
đó => Lòng yêu nước của ông
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận → đại diện trình
bày → học sinh nhận xét + bổ sung.
- Những đề nghò canh tân đất nước
do Nguyễn Trường Tộ là gì?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước, thuê chuyên gia
nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu ,
đúc súng, sử dụng máy móc…
- Những đề nghò đó có được triều
đình thực hiện không? Vì sao?
- Triều đình bàn luận không thống
nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần
nghe theo NTT , vua quan bảo thủ
Nêu cảm nghó của em về NTT ? ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để
đất nước phát triển
_Khâm phục tinh thần yêu nước của
NTT
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
_ Hình thành ghi nhớ
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
* Hoạt động 4: Củng cố

- Hoạt động lớp
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là
người như thế nào trước họa xâm
lăng?
- Học sinh nêu
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được
người đời sau kính trọng ?
- Học sinh nêu
→ Giáo dục học sinh kính yêu
Nguyễn Trường Tộ
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Cuộc phản công ở kinh
thành Huế”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba Ngày soạn : 20/8/2008
Ngày dạy : 26/8/2008
CHÍNH TẢ
CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 8
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết
đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g /
gh, c / k
- Học sinh nêu
- Cho học sinh viết: ngoe nguẩy,
ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ,
nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên.
- Học sinh viết bảng con
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cấu tạo của phần vần
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên - Học sinh đọc toàn bài chính tả
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ
hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
khoét, xích sắt ,..

- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học sinh
viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2
lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 9
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích
cấu tạo (ngược lại).
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các
học sinh”
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu
thanh”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ?(T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và
nữ
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam
và nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa,
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
Nam hay nữ ?(t1)
 Giáo viện cho học sinh nhận xét,
Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh hỏi – HS trả lời lắng nghe
1’

3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 3: Thảo luận một số
quan niệm xã hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 10
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu
dưới đây không ? Hãy giải
thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ
nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền
nuôi cả gia đình .
c) Con gái nên học nữ công gia
chánh, con trai nên học kó
thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu
hay cư xử của cha mẹ với con
trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau như thế
nào ? Như vậy có hợp lí không
?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự
phân biệt đối xử giữa HS nam
và HS nữ không ? Như vậy có

hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt
đối xử giữa nam và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về
nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS
đều có thể góp phần tạo nên sự thay
đổi này bằng cách bày tỏ suy nghó và
thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình, trong lớp học của
mình .
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta được
hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-Củng cố kó năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 11
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
- Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác.
- Học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu
- Trò: Bảng con - Vở bài tập
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài
tập.
- 2 học sinh
- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Phép cộng - trừ hai phân số.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: n tập phép cộng , trừ
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+

15
3
15
10

- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh

thực hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học
sinh nêu kết quả - Kết luận.
 Giáo viên chốt lại:
- Tương tự với
10
3
9
7
+

9
7
8
7

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng
giải
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề  Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải

 Giáo viên nhận xét
3 + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc
5 5 5
3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17
5 1 5 5 5
1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 12
Cộng từ hai phân số
Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số
Không cùng mẫu số
- Quy đồng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử số
- Giữ nguyên m,ẫu số
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 2
5 3 15 15 15 15
 Bài 3:
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét  Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số
bóng của hộp là
100
100
hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện

phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng
mẫu số và khác mẫu số).
- Học sinh tham gia thi giải toán nhanh
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách
cộng, trừ hai phân số
- Chuẩn bò: Ôn tập “Phép nhân chia hai
phân số”
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghóa
- Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’

3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các học
sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm
từ đồng nghóa với từ Tổ quốc
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×