Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Nghiên cứu các nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc áp dụng thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 225 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

PHẠM THỊ KIM YẾN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ QUẢN LÝ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM
CÂN BẰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ KHÁCH SẠN VIỆT NAM

Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG

HÀ NỘI - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2019
Nghiên cứu sinh


Phạm Thị Kim Yến


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

1.5. Khái quát về phương pháp nghiên cứu ............................................................ 3
1.6. Những đóng góp của luận án ............................................................................. 4
1.7. Kết cấu luận án ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................... 6
2.1. Tổng quan nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động và
các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thẻ điểm cân bằng ................................. 6
2.1.1. Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động theo thẻ điểm cân bằng trong
các khách sạn ............................................................................................................................. 6

2.1.2. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thẻ điểm cân bằng ......... 19
2.1.3. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................. 24
2.2. Những vấn đề lý luận về thẻ điểm cân bằng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động theo thẻ điểm cân bằng ................................................................... 26
2.2.1. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động ......................................................... 26
2.2.2. Khái quát chung về thẻ điểm cân bằng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động theo thẻ điểm cân bằng. ................................................................................................. 31
2.3. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 37
2.3.1. Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory) ............................................................. 37
2.3.2. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ..................................................... 38
2.3.3. Lý thuyết khuếch tán sự đổi mới (Diffusion of Innovation)..................................... 38
2.3.4. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model) ........................... 39
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 41
3.1. Quy trình và dữ liệu nghiên cứu ....................................................................... 41
3.1.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 41
3.1.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 44
3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính ........................................................................... 44


iii

3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng ........................................................................ 45
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................................ 45
3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................... 46
3.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu nhân tố quản lý ảnh hưởng đến
việc áp dụng thẻ điểm cân bằng trong các khách sạn Việt Nam .......................... 51
3.4.1. Mô hình nghiên cứu...................................................................................................... 51
3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 54
3.4.3. Thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc ............................................................ 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 62

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 63
4.1. Đặc điểm kinh doanh khách sạn và hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn
Việt Nam .................................................................................................................... 63
4.1.1. Khái quát về những đặc điểm kinh doanh dịch vụ khách sạn ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh .............................................................................................................. 63
4.1.2. Thực trạng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam........................ 64
4.1.3. Thực trạng sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động trong các khách sạn
Việt Nam .................................................................................................................................. 65
4.2. Kết quả nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động theo thẻ điểm
cân bằng trong khách sạn Việt Nam ....................................................................... 68
4.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính....................................................................................... 68
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................................... 79
4.2.3. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức ................................................................ 81
4.3. Kết quả nghiên cứu nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ điểm
cân bằng trong các khách sạn Việt Nam................................................................. 94
4.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính....................................................................................... 94
4.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................................... 99
4.3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức .............................................................. 102
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 127
CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC
KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................................... 128
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 128
5.1.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động trong các khách sạn Việt Nam theo
thẻ điểm cân bằng .................................................................................................................. 128
5.1.2. Nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ điểm cân bằng trong các khách sạn
Việt Nam ................................................................................................................................ 130
5.2. Đề xuất các khuyến nghị ................................................................................. 134


iv


5.2.1. Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQHĐ trong các khách sạn Việt Nam .................. 134
5.2.2. Về nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ điểm cân bằng trong các khách
sạn Việt Nam ......................................................................................................................... 141
5.3. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 143
5.4. Kết luận ............................................................................................................. 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 147
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 156


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1

BSC

Thẻ điểm cân bằng

2

CNTT


Công nghệ thông tin

3

DNNVV

4

DT

5

GVHB

Giá vốn hàng bán

6

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

7

HSSDTS

Hiệu suất sử dụng tài sản

8


HT& PT

Học tập và phát triển

9

HTK

10

KH

Khách hàng

11

KS

Khách sạn

12

NB

Nội bộ

13

NC


Nghiên cứu

14

TC

Tài chính

15

TS

Tài sản

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TSLĐ

Tài sản lưu động

18

TSSL


Tỷ suất sinh lời

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh thu

Hàng tồn kho


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

Kết quả NC của Philips và Louvieris ..........................................................7
Kết quả NC Wadongo và cộng sự ...............................................................9
Kết quả NC của Chen và cộng sự ..............................................................10
Kết quả NC của Failte (2013)....................................................................11

Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Kết quả NC của Elbanna và cộng sự (2015) .............................................12
Tổng hợp các kết quả NC về chỉ tiêu đánh giá HQHĐ theo khía cạnh TC....14

Tổng hợp các kết quả NC về chỉ tiêu đánh giá HQHĐ theo khía cạnh KH .....16
Tổng hợp các kết quả NC về chỉ tiêu đánh giá HQHĐ theo khía cạnh quy

Bảng 2.9:

trình NB .....................................................................................................17
Tổng hợp các kết quả NC về chỉ tiêu đánh giá HQHĐ theo khía cạnh
HT&PT ......................................................................................................18

Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:

Phương pháp và thời gian NC ...................................................................42
Bảng tổng hợp giả thuyết NC ....................................................................57
Mã hóa thang đo hệ thống kiểm soát nhà quản lý KS đang sử dụng .......58
Mã hóa thang đo khả năng tiếp nhận kiến thức mới của nhà quản lý KS 59

Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7.

Mã hóa thang đo cách thức đánh giá cấp dưới của nhà quản lý KS.........59
Mã hóa thang đo nhận thức sự hữu ích của BSC bởi nhà quản lý KS ............60
Mã hóa thang đo nhận thức dễ sử dụng về BSC của nhà quản lý KS ......60

Bảng 3.8:
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.


Mã hóa thang đo việc sử dụng BSC ..........................................................61
Số lượng KS được xếp hạng tính năm 2016- 2017 ...................................64
Tổng hợp kết quả thống kê mô tả về mức độ sử dụng các chỉ tiêu đánh giá
HQHĐ........................................................................................................65

Bảng 4.3:
Bảng 4.4:
Bảng 4.5:

Mã hóa các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ để khảo sát sơ bộ ............................78
Mã hóa chỉ tiêu đánh giá HQHĐ để khảo sát chính thức ..........................80
Thống kê mô tả mẫu NC theo chức vụ ......................................................82

Bảng 4.6:
Bảng 4.7:
Bảng 4.8:

Thống kê mô tả mẫu NC theo hạng sao KS ..............................................82
Thống kê mô tả mẫu NC theo vị trí địa lý .................................................83
Tổng hợp kết quả thống kê mô tả mức độ quan trọng các chỉ tiêu đánh giá
HQHĐ........................................................................................................83

Bảng 4.9: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo khía cạnh TC ............................84
Bảng 4.10: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo khía cạnh KH............................85
Bảng 4.11: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo quy trình NB .............................85
Bảng 4.12: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo khía cạnh HT&PT........................85


vii


Bảng 4.13: Kết quả đánh giá lại độ tin cậy khía cạnh HT&PT ...................................87
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả NC về hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ theo 4 khía
cạnh của BSC ............................................................................................88
Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố EFA các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ ...................89
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về các chỉ tiêu TC giữa các nhóm .........91
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự khác biệt về các chỉ tiêu KH giữa các nhóm .........92
Bảng 4.18: Kiểm định Anova về phương sai trung bình của khía cạnh KH giữa các
nhóm ..........................................................................................................92
Bảng 4.19: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis của khía cạnh quy trình NB giữa
các nhóm ....................................................................................................93
Bảng 4.20: Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis của khía cạnh học tập và phá triển
giữa các nhóm ............................................................................................94
Bảng 4.21: Mã hóa thang đo biến độc lập và biến phụ thuộc để khảo sát sơ bộ .........98
Bảng 4.22: Mã hóa thang đo biến độc lập và phụ thuộc để khảo sát chính thức .......101
Bảng 4.23: Bảng tổng hợp kết quả thống kê mô tả các biến độc lập .........................103
Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả thống kê mô tả các biến phụ thuộc .............................104
Bảng 4.25: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo hệ thống kiểm soát nhà quản lý
KS đang sử dụng .....................................................................................104
Bảng 4.26: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo cách thức đánh giá cấp dưới của
nhà quản lý KS ........................................................................................105
Bảng 4.27: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo nhận thức sự hữu ích của BSC bởi
nhà quản lý KS ........................................................................................105
Bảng 4.28: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo nhận thức dễ sử dụng về BSC của
nhà quản lý KS ........................................................................................106
Bảng 4.29: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo ra quyết định ...........................106
Bảng 4.30: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo điều phối công việc ................107
Bảng 4.31: Đánh giá chính thức độ tin cậy thang đo giám sát hiệu quả làm việc .....107
Bảng 4.32: Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập (Lần 1) ....................................108
Bảng 4.33: Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập (Lần 2) ....................................110

Bảng 4.34:
Bảng 4.35:
Bảng 4.36:
Bảng 4.37:

Kết quả phân tích EFA cho biến ra quyết đinh (Lần 1) ..........................112
Kết quả nhân tích EFA cho biến ra quyết định (Lần 2) ..........................113
Kết quả nhân tích EFA cho biến điều phối công việc .............................114
Kết quả nhân tích EFA cho biến giám sát hiệu quả làm việc..................115

Bảng 4.38: Đánh giá lại độ tin cậy thang đo nhận thức dễ sử dụng của BSC bởi nhà
quản lý KS ...............................................................................................116
Bảng 4.39: Đánh giá lại chính thức độ tin cậy thang đo ra quyết định ......................116


viii

Bảng 4.40: Ma trận hệ số tương quan với biến phụ thuộc ra quyết định ...................117
Bảng 4.41:
Bảng 4.42:
Bảng 4.43:
Bảng 4.44:

Kết quả phần tích hồi quy biến phụ thuộc ra quyết định.........................119
Bảng so sánh kết quả NC đối với biến phụ thuộc Ra quyết định .................119
Ma trận hệ số tương quan với biến phụ thuộc điều phối công việc ........121
Kết quả phần tích hồi quy biến phụ thuộc điều phối công việc Hệ số tổng
hợp mô hình hồi quy................................................................................122
Bảng 4.45: Bảng so sánh kết quả NC đối với biến phụ thuộc điều phối công việc ...122
Bảng 4.46: Ma trận hệ số tương quan với biến phụ thuộc giám sát hiệu quả làm việc .124

Bảng 4.47: Kết quả phần tích hồi quy biến phụ thuộc giám sát hiệu quả làm việc ...126
Bảng 4.48. Bảng so sánh kết quả NC đối với biến phụ thuộc giám sát hiệu quả làm việc
.................................................................................................................126
Bảng 5.1.
Bảng 5.2.
Bảng 5.3.
Bảng 5.4.

Các chỉ tiêu thuộc khía cạnh TC .............................................................129
Các chỉ tiêu thuộc khía cạnh KH .............................................................129
Các chỉ tiêu thuộc khía cạnh quy trình NB .............................................130
Các chỉ tiêu thuộc khía cạnh quy HT&PT ..............................................130

Bảng 5.5:

Tổng hợp kết quả NC các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng BSC .134

Biểu đồ:
Biều đồ 4.1. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu TC ...............................................................66
Biều đồ 4.2: Mức độ sử dụng các chỉ tiêu thuộc khía cạnh KH ....................................66
Biểu đồ 4.3: Mức độ sử dụng các chỉ tiêu thuộc khía quy trình NB ............................67
Biểu đồ 4.4. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu thuộc khía cạnh HT&PT ............................68


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình Dupont ............................................................................................27
Hình 2.2. Mô hình kim tự tháp SMART .......................................................................28
Hình 2.3. Mô hình lăng kính hiệu suất ..........................................................................28

Hình 2.4. Mô hình thẻ điểm cân bằng ...........................................................................30
Hình 2.5. Mô hình thẻ điểm cân bằng ...........................................................................31
Hình 2.6: Thẻ điểm cân bằng cho khách sạn .................................................................35
Hình 2.7. Mô hình TAM (Davis, 1986).........................................................................39
Hình 2.8. Mô hình TAM (Davis và cộng sự, 1989) ......................................................39
Hình 2.9. Mô hình TAM (Davis và cộng sự, 1996) ......................................................39
Hình 3.1 Quy trình NC ..................................................................................................43
Hình 3.2. Mô hình NC của Wiersma (2009) .................................................................52
Hình 3.3. Mô hình NC của Tanyi (2011) ......................................................................53
Hình 3.4. Mô hình NC của Hongfei và Rui (2016) .......................................................53
Hình 3.5. Mô hình NC áp dụng cho luận án ..................................................................54
Hình 4.1: Mô hình NC với biến phụ thuộc ra quyết định............................................117
Hình 4.2: Mô hình NC với biến phụ thuộc điều phối công việc .................................120
Hình 4.3: Mô hình NC với biến phụ thuộc giám sát hiệu quả làm việc ......................123


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Thẻ điểm cân bằng (BSC) là phương pháp chuyển hóa tầm nhìn và chiến lược
của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một
hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động (HQHĐ) theo bốn khía cạnh: tài chính (TC), khách
hàng (KH), quy trình nội bộ (NB), học tập và phát triển (HT&PT). BSC mang đến cho
các nhà quản lý cái nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của tổ chức, cung cấp cơ sở
cho việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ, bổ sung các chỉ tiêu phi TC, giúp các
nhà quản lý đánh giá hiệu quả thực thi chiến lược một cách toàn diện, đồng thời liên kết
các mục tiêu ngắn hạn với chiến lược và tầm nhìn dài hạn. BSC đã và đang được sử
dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới trong đó có cả Việt Nam. Theo thống kê của Hiệp

hội BSC Hoa Kỳ, hiện nay 70% trong số 1000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới (qua bầu
chọn của tạp chí Fortune) đã ứng dụng BSC vào quản trị chiến lược (Kaplan, 2004) ,
đồng thời được đánh giá là một trong 75 phát minh có hiệu quả nhất về quản trị công ty
(Niven, 2009).
Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng BSC như loại hình sở hữu vốn, quy mô, chiến lược kinh doanh, sự ủng hộ của nhà
quản lý, quyền lực của phòng TC, chu kỳ sống của sản phẩm...( Tanyi, 2011). Nhưng
gần đây có một số nghiên cứu chỉ tập trung vào các nhân tố thuộc về nhà quản lý. Bởi
nhà quản lý là yếu tố quan trọng trong việc triển khai thành công các cải tiến tổ chức
bao gồm cả việc thực hiện BSC (Shutibhinyo, 2013). Ở Việt Nam, các nghiên cứu về
lĩnh vực này còn chưa nhiều lại chủ yếu tập trung vào các yếu tố tổ chức như: sự hữu
ích về phía cá nhân, sự hữu ích về phía công ty, cảm nhận dễ sử dụng, thái độ chung,
mức độ tập trung hóa, quyền lực bộ phận TC, truyền thông NB, mức độ tham gia của
nhà quản lý. Chưa đi sâu vào các nhân tố thuộc về nhà quản lý mặc dù các nhà quản lý
là người chịu trách nhiệm thực hiện các mục tiêu. Bên cạnh đó, thực trạng đánh giá
HQHĐ cho thấy, phần lớn các tổ chức chưa có cái nhìn cân bằng về hệ thống các chỉ
tiêu TC và phi TC khi đánh giá HQHĐ. Vẫn chú trọng các chỉ tiêu TC và các giải pháp
nâng cao kết quả hoạt động TC. Các nhà nghiên cứu cho rằng các chỉ tiêu này là ngắn
hạn khi chỉ dựa trên lợi nhuận (Brander Brown và McDonnell, 1995; Denton và White,
2000), không cân bằng (Harris và Mongiello, 2001), không giúp cho các tổ chức tìm
kiếm lợi thế cạnh tranh (Phillips, 1999; Evans, 2005), ít theo định hướng của thị trường
(Phillips và Louvieris, 2005), không đủ để quyết định chiến lược (Kaplan và
Norton,1992), không thể đánh giá tài sản vô hình (Norreklit, 2000; Giannetti, Marelli và


2

Vitali, 2002) do đó sự phụ thuộc vào các chỉ tiêu tài chính không còn thích hợp cho các
nhà quản lý ngày nay.
Lấy bối cảnh nghiên cứu là ngành dịch vụ khách sạn, một ngành công nghiệp

phát triển nhanh chóng và có đóng góp hàng đầu cho nền kinh tế trong việc tạo ra ngoại
hối và việc làm. Với đặc điểm về tính đa dạng của các hoạt động và cơ cấu chi phí, để
nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh thì các khách sạn cần có một tập
hợp đa dạng các biện pháp thực hiện. Doran và Chow (2002) đã đưa ra hệ thống các chỉ
tiêu mà các nhà quản lý thấy hữu ích trong đánh giá HQHĐ KS. Ivankovic và cộng sự
(2010) đã chỉ ra BSC là phương pháp đánh giá HQHĐ thành công trong các KS. Các
nghiên cứu khác bao gồm: Evans (2005) ở Anh, Huang và cộng sự (2007), Chen và cộng
sự (2011) ở Trung Quốc, Bergin-Seers và Jago (2007) tại Úc, Min và Joo (2008) và Kim
và Lee (2009) tại Hàn Quốc, Pavlatos và Paggios (2009) ở Hy Lạp.
Xuất phát từ ưu điểm vượt trội của BSC và thực tế vận dụng các chỉ tiêu đánh giá
HQHĐ trong các khách sạn Việt Nam cũng như khoảng trống trong nghiên cứu , tác giả
lựa chọn đề tài“ Nghiên cứu các nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc áp dụng thẻ điểm
cân bằng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào thực trạng sử dụng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam hiện nay, tác giả nghiên cứu các nhân
tố quản lý ảnh hưởng đến việc áp dụng BSC từ đó đưa ra các giải pháp để thúc đẩy việc
áp dụng BSC. Mục tiêu cụ thể như sau:
(1) Xác định nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc áp dụng BSC trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam.
(2) Đề xuất các khuyến nghị để thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
khách sạn Việt Nam sử dụng BSC.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả đặt ra ba câu hỏi nghiên cứu
như sau:
- Nhân tố quản lý nào ảnh hưởng đến việc sử dụng BSC trong doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam?

- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQHĐ thuộc BSC nào phù hợp với các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam?


3

- Các đề xuất, kiến nghị nào có thể áp dụng để thúc đẩy các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam sử dụng BSC?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng BSC trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận án tập trung vào hai nội dung chính sau
Thứ nhất, tác giả nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thuộc BSC sử dụng để đánh giá
HQHĐ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam. Tác giả cho rằng nội
dung nghiên cứu này là cơ sở để khẳng định rằng các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
khách sạn Việt Nam đang sử dụng BSC.
Thứ hai, luận án nghiên cứu nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng BSC
trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam.
- Về không gian: Đối tượng điều tra được giới hạn trong phạm vi các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam được xếp hạng từ 3- 5 sao (được gọi chung là
khách sạn). Tác giả lựa chọn khách sạn 3- 5 sao để đảm bảo mẫu nghiên cứu có sự đồng
nhất, cụ thể như sau:
+ Tác giả không lựa chọn các khách sạn (KS) chưa xếp hạng sao và KS 1 sao, 2
sao bởi các KS này có quy mô nhỏ và cơ cấu tổ chức chưa hoàn thiện.
+ Tác giả không lựa chọn KS có vốn đầu tư nước ngoài đang họat động ở Việt
Nam vì các KS này có tiềm lực (về tài lực, nhân lực cũng như vật lực) hơn hẳn các KS
Việt Nam, do đó có sự khác biệt lớn trong chiến lược phát triển, đồng thời có lợi thế hơn

về phương pháp quản lý so với KS Việt Nam.
+ Khách sạn 3 – 5 sao được lựa chọn khảo sát là các KS thuộc các tỉnh có số
lượng KS lớn của 3 miền: miền Bắc, Miền Trung và miền Nam. Miền Bắc là các KS
trên địa bàn thành phố Hà Nội và tỉnh Quảng Ninh, miền Trung là các KS thuộc tỉnh
Nghệ An, Đà nẵng và Khánh Hòa, Miền Nam là Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng
Tàu, Kiên giang và Cần thơ.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 3/2015 đến 9/2018

1.5. Khái quát về phương pháp nghiên cứu


4

Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu (NC) định tính và nghiên
cứu định lượng.
- Mục đích của NC định tính: (1) Kiểm tra sự phù hợp của các chỉ tiêu đánh giá
HQHĐ và sự phù hợp của các biến trong mô hình NC các nhân tố quản lý ảnh hưởng
đến việc sử dụng BSC trong bối cảnh các KS Việt Nam để xây dựng phiếu khảo sát
sơ bộ; (2) Thực hiện phỏng vấn sâu để giải thích kết quả NC định lượng.
- Nghiên cứu định lượng được thực hiên thông qua 2 bước: NC định lượng sơ bộ
và NC định lượng chính thức.
+ Nghiên cứu định lượng sơ bộ để kiểm tra độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá
HQHĐ và thang đo của các biến trong mô hình NC nhân tố quản lý ảnh hưởng đến
việc sử dụng BSC trong các KS Việt Nam để hoàn thiện phiếu khảo sát chính thức.
+ Nghiên cứu định lượng chính thức: (1) tác giả thực hiện kiểm định độ tin
cậy của các chỉ tiêu đánh giá HQHĐ, thực hiện phân tích EFA. Kết quả phân tích
EFA sẽ xác định được các nhóm chỉ tiêu đánh giá HQHĐ phù hợp với các KS Việt
Nam; (2) Tác giả thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến trong mô hình NC
nhân tố quản lý ảnh hưởng đến việc sử dụng BSC, thực hiện phân tích EFA, kiểm tra sự
tương quan và phân tích hồi quy để xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của

từng nhân tố đến việc sử dụng BSC trong các KS Việt Nam.

1.6.Những đóng góp của luận án
Những đóng góp về mặt học thuật
- Vận dụng lý thuyết khuếch tán sự đổi mới và mô hình chấp nhận công nghệ
luận án đã xác định được 4 nhân tố thuộc về nhà quản lý ảnh hưởng đến việc sử
dụng BSC trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam gồm: Hệ
thống kiểm soát nhà quản lý khách sạn đang sử dụng; Khả năng tiếp nhận kiến thức
mới; Nhận thức sự hữu ích; Nhận thức dễ sử dụng.
- Vận dụng phương pháp BSC, luận án đã xác định được 30 chỉ tiêu đánh giá HQHĐ
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam theo 4 khía cạnh: tài
chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học tập và phát triển.
Những phát hiện, để xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu của luận án đã chỉ ra có 4 nhân tố tác động đến việc sử dụng
BSC trong các trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn Việt Nam bao
gồm: (i) Hệ thống kiểm soát nhà quản lý khách sạn đang sử dụng, (ii) Khả năng tiếp
nhận kiến thức mới của nhà quản lý khách sạn, (iii) Nhận thức sự hữu ích của BSC bởi
nhà quản lý khách sạn, (iv) Nhận thức dễ sử dụng về BSC của nhà quản lý khách sạn.
Trong đó, nhận thức sự hữu ích của BSC bởi nhà quản lý khách sạn có tác động mạnh
nhất đến việc sử dụng BSC, tiếp đến là nhân tố Hệ thống kiểm soát nhà quản lý khách



×