Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Hình học 7@1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.51 KB, 51 trang )

TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

Chương I:

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

Tiết 1:
Ngày soạn: 17/08/2008

Ngày giảng: 18/08/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
2 - Kó năng: Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh
3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II- CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Bài tập 1; BP2: Hướng dẫn biểu diễn số hữu tỉ trên trục số)
- Phương pháp: Phát hiện và nêu vấn đề; tổ chức hoạt động nhóm.
2 Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học: Sách, vở, thước thẳng, thước đo góc
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Phương án trả lời
B.Đ Đ.T
? Nêu khái niệm và tính chất * Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung; hai cạnh 4đ


còn lại là hai tia đối nhau.
hai góc kề bù?
* Hai góc kề bù có tổng số đo 1800

TBK
0
* Chưa chắc đã kề bù – Nêu được ví dụ
 Hai góc có tổng số đo 180

có phải là hai góc kề bù
không? Cho ví dụ
3/ Giảng bài mớiä:
a/ Giơí thiệu bài: (2’) GV giới thiệu chương trình hình học lớp 7 - Chương 1:Đường thẳng vuông góc –
Đường thẳng song song.
b/ Tiến trình bài dạy:

GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 1


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
Tg
Hoạt động của giáo viên

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Kiến thức

Hoạt động của học sinh


Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh

12’

?. Vẽ hai đường thẳng xx’ và
yy’ cắt nhau tại O
 GV dựa vào hình vẽ : Hai
góc O1, O3 được gọi là hai góc
đối đỉnh. Cho HS làm ?1. Từ đó
rút ra định nghóa hai góc đối
đỉnh
• GV giới thiệu cách nói khác
của hai góc đối đỉnh và cho học
sinh làm ?2.

HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.

HS : Hai góc O2 và O4 là hai
góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một cạnh
của góc kia.

1/ Thế nào là hai góc đối
đỉnh
Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của góc
kia.
y’


x
3

x’

2
O4

1

y

Hai góc O1, O3 được gọi là hai
góc đối đỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh

16’

GV : Hãy đo góc O1, góc O3. So
sánh số đo hai góc đó.
• GV : Hãy đo góc O2, góc O4.
So sánh số đo hai góc đó.
• Từ đó dự đoán kết quả.
• GV cho học sinh tập suy luận
để thấy hai góc đối thì bằng
nhau

12 ′

HS: Đo và nhận thấy các cặp 2/ Tính chất của hai góc đối

góc trên có số đo bằng nhau
đỉnh
Xem hình vẽ ta có :
HS Khá: Dựa vào bài mẫu để O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1)
O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2)
tập suy luận O2 = O4
So sánh (1) và (2) ta có :
HS Khá giỏi: Rút ra tính chất O1 + O2 = O3 + O2
Suy ra : O1 = O3.
có ý đúng.
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố

?. Ta có hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau. Vậy hai góc bằng
nhau có đối đỉnh không ? Cho
HS vẽ hình minh họa.
Tổ chức hoạt động nhóm giải
bài tập số 1 và số 2.
Cho hs làm bt 4 vào vở: vẽ góc
xBy có số đo 60 độ,vẽ góc đđ
của nó và nêu số đo góc đó.)

Bài tập 1:
a/ HSTB: …x’Oy’……. ;…tia đối…
b/ HSTB Khá: ….hai góc đối
đỉnh,….tia đối…,Oy’ là tia đối
của cạnh Oy.
Bài tập 2: HSTB

a) …… đối đỉnh.
b) …… đối đỉnh.
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
-Học thuộc định nghóa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 2


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
-Bài tập về nhaø: 3; 4 ; 5 (trang 83 SGK), baøi 1; 2; 3 (trang 73, 74 SBT)
iV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2:

LUYỆN TẬP
(Hai góc đối đỉnh)

Ngày soạn: 17/08/2008

Ngày giảng: 19/08/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :

1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về định nghóa hai và tính chất của góc đối đỉnh
2 - Kó năng: - Biết vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh để giải toán.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai góc đối đỉnh. Giấy gấp.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra

GV: Nguyễn Văn Anh

7A6
41

7A7
40

Phương án trả lời

7A8
40


B.Đ

Trang 3

Đ.T


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
HS1: ? Thế nào là hai góc đối Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là
đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ tia đối của một cạnh của góc kia.

y’
x
ra các cặp góc đối đỉnh.
xOy và x’Oy’; x’Oy và
2 1
3
xOy’ là các cặp góc đối
O4

đỉnh
x’
y

* Giải bài tập 5 /tr82 SGK.

TB
Khá


a+ Vẽ được góc ABC có số đo: 560.
b+ Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Tính:
ABC + ABC’ = 1800 (T/c góc kề bù).
Suy ra: ABC’ = 1240.
c+ Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Tính:
A’BC’ + ABC’ = 1800 (T/c góc kề bù).
Suy ra: A’BC’ = 560.

HS2: ?. Nêu tính chất của hai Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
góc đối đỉnh. Vẽ hình. Bằng Xem hình vẽ ta có :
y’
suy luận hãy giải thích vì sao
2 1
hai góc đối đỉnh lại bằng
3
O4
nhau.
x’
y




x

TB

O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1)
O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2)

So sánh (1) và (2) ta có :
O1 + O2 = O3 + O2
Suy ra : O1 = O3.
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:
a/ Giơí thiệu bài: (1’)
• GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai góc đối đỉnh. Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện
tập
b/ Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
Hoạt động1: Hệ thông kiến thức
• GV sử dụng BP1 và kết + Quan sát và tái hiện kiến thức
hợp kết quả kiểm tra bài cũ
chốt, hệ thống lại một số
kiến thức cơ bản

GV: Nguyễn Văn Anh

1. Hệ thống kiến thức
y’

x

O
x’
Ox và Ox’ đối nhau


Trang 4

y


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Oy và Oy’ đối nhau

xx’ và yy’ cắt nhau
tại O
xOy và x’Oy’ đối đỉnh
xOy’ và x’Oy đối đỉnh
xOy = x’Oy’

xOy’ = x’Oy
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

30’

8’

8’

 GV cho HS đọc đề bài
tập 6/tr 83 SGK.
?. Để vẽ hai đường thẳng
cắt nhau và tạo thành góc

470 ta vẽ như thế nào ?
* Dựa vào hình vẽ hãy tóm
tắt nội dung bài toán dưới
dạng cho và tìm.
+ Cho các nhóm giải trên
cơ sở hướng dẫn của GV
(Chú ý cách trình bày bài
giải theo kiểu chứng minh
để HS quen dần với bài
toán hình học)

Bài tập 6/tr83SGK:
HSTB Khá : Vẽ xOy = 470 , vẽ tia
đối Ox’ của tia Ox, vẽ tia đối
Oy’của tia Oy ta được đường
thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc
bằng 470
x
y'

2

3 O 1
4

470

y
x'


* GV cho HS làm bài 7/tr HS giải theo nhóm bài tập số 7
83 SGK.
z
* Tổ chức hoạt động nhóm.
x'
y
+Yêu cầu mỗi câu trả lời
3 2
1
phải có lý do.
4
5 O6

 GV cho HS làm bài HSTB:
8/tr83 SGK). Gọi 2 HS lên
bảng vẽ
70 0

GV: Nguyễn Văn Anh

700

x'
2
1
4
5 O6
3

y


x
z'

O1 = O4 (T/c góc đối đỉnh)
O2 = O5 (T/c góc đối đỉnh)
O3 = O6 (T/c góc đối đỉnh)
xOz = x’Oz’(T/c góc đối đỉnh)
xOy’= x’Oy(T/c góc đối đỉnh)
y’Oz = yOz’(T/c góc đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
Bài tập 8/tr83

z'

7’

z

y'
x

y'

Giải: Ta có:
O1 = O3 (t/c hai góc đối đỉnh)
O1 + O2 = 1800 (kề bù)
O2 = 1800 – O1
= 1800 – 470 = 1330
O4 = O2 = 1330 (t/c hai góc đối

đỉnh)
Bài tập 7/tr83

70 0

700

Trang 5


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
 GV cho học sinh rút ra
nhận xét

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã
đối đỉnh.

 GV cho học sinh làm HSTB: Vẽ được hình và nêu đúng
Bài tập 9/tr83
tiếp bài tập 9/tr 83 SGK. tên góc
y
xAy và yAx’ là hai góc vuông
Qua đó cho học sinh thấy
mà không đối đỉnh.
hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành một góc vuông
thì các góc còn lại cũng
x
A

x'
Bài tập 10/tr83
bằng 1 vuông.
3’  GV cho học sinh thực
Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vuông thì các góc
hiện bài tập 10/tr83 SGK
còn lại cũng bằng 1 vuông
và rút ra nhận xét
y'
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Bài tập về nhà 4,5,6 trang 74 SBT.
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” và chuẩn bị êke Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT
Bài tập dành cho học sinh giỏi
Trên cơ sở bài tập 7 tìm số cặp góc đối đỉnh có được khi 4; 5; 6; … n đường thẳng cắt nhau.
HD: Tìm số góc tạo thành từ n tia chung gốc
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4’

Tiết 3:
HAI ĐƯỜNG
Ngày soạn: 18/08/2008

THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày giảng: 25/08/2008

I-MỤC TIÊU: Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất của đường
thẳng vuông góc, hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng

2 - Kó năng: - Biết được các cách vẽ đường thẳng vuông góc, bước đầu tập suy luận.
3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác
II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Trình bày minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc; BP 2:
Bài tập 11/tr 86SGK).Phiếu học tập có nội dung như bảng phụ BP2
- Phương pháp: Trực quan; phát hiện vấn đề; giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm.
2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm; giấy gấp; ê-ke. Kó năng xác định số đo của góc. Khái niệm và tính
chất của hai góc đối đỉnh.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

7A6
41

7A7
40

7A8
40

2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 6



TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
Câu hỏi kiểm tra
HS1: ? Thế nào là hai góc đối
đỉnh. Nêu tính chất của hai
góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900.
Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Phương án trả lời
B.Đ Đ.T
* Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của góc kia.
x

* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Vễ được hình đúng nội dung
y’

A

Y

y


x’

- GV nhận xét – đánh giá.
3/ Giảng bài mớiä:

a/ Giơí thiệu bài: (1’) x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A,
tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
b/ Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc
• GV cho HS cả lớp làm ?2

• GV vẽ đường thẳng xx’,
yy’ cắt nhau tại O và xOy có
số đo bằng 900; yêu cầu học
sinh nhìn hình vẽ và tóm tắt
nội dung.

HS cả lớp gấp theo hình 3a, 3b
và xác định được số đo các góc:
Các nếp gấp là hình ảnh của 2
đường thẳng và 4 góc tạo thành
đều là góc vuông.
y

x'

x

O


y

y'

Cho:
xx’ ∩ yy’ = {O}; xOy = 900
?. Cho ?
Tìm:
?. Tìm ?
xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 900.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời Giải thích
(dựa vào bài số 9/tr 83 nêu HSTB Khá trình bày bài tương
tự bài tập 9/tr 83 SGK
cách suy luận)
• GV nêu các cách diễn đạt HS tiếp cận thông tin: Hai
đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau
như SGK (84SGK)
?. (HS Khá - Giỏi): Hai và trong các góc tạo thành có
đường thẳng a và a’ cắt nhau một góc vuông được gọi là hai
và tạo ra bốn góc bằng nhau đường thẳng vuông góc.
thì a có vuông góc với a’
không?
GV: Nguyễn Văn Anh

1/ Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
Định nghóa
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông được gọi là

hai đường thẳng vuông góc.
Ký hiệu xx’ ⊥ yy’

x'

x

O
y'

xx’ ∩ yy’ = {O}; xOy = 900
⇔ xx’ ⊥ yy’

Trang 7


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
?. Để vẽ đường thẳng vuông
góc với đường thẳng cho
trước ta thực hiện như thế
nào? Ta cùng tìm hiểu qua
hoạt động 2.
11’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
• GV cho HS làm bài tập ?3
và hoạt động nhóm bài ?4
Sử dụng bảng phụ BP1 minh
họa cách vẽ hai đường thẳng
vuông góc

?. Với một điểm A và một
đường thẳng a cho trước; ta
có thể vẽ được bao nhiêu
đường thăng b thoả: A ∈ b; a
⊥ b?
10’

-Hoạt động nhóm và trình bày 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông
kết quả trên bảng nhóm.
góc
-Theo dõi và tự kiểm tra kết Tham khảo SGK trang 85
quả
Tính chất (thừa nhận)
Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc
- !?!?!?
- Có thể học sinh khá giỏi phát với đường thẳng a cho trước.
hiện được: chỉ có thể vẽ được
một đường thẳng b

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
• GV Cho bài toán : Cho
đoạn thẳng AB. Vẽ trung
điểm I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d ⊥ AB. Gọi 2
HS lên bảng vẽ. HS cả lớp
vẽ vào vở.
• GV giới thiệu: Đường thẳng
d gọi là đường trung trực của
đoạn thẳng AB.


3/ Đường trung trực của đoạn
thẳng
Định nghóa:
Đường thẳng vuông góc với một
đoạn thẳng tại trung điểm của
nó được gọi là đường trung trực
của đoạn thẳng đó

d

A

I

B

HS TB Khá: trả lời có ý đúng
HS nhắc lại :
Khi xy là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai
điểm A và B đối xứng nhau qua
đường thẳng xy
?. Muốn vẽ đường trung trực HS Khá:
của một đoạn thẳng ta làm * Xác định trung điểm đoạn
thẳng.
thế nào?
* Vẽ qua trung điểm đường
thẳng vuông góc với đoạn
thẳng.

?. Cho HS làm bài tập: Cho Cả lớp cùng thực hiện. HS Khá
đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy lên bảng vẽ và trình bày các
? Vậy đường trung trực của
một đoạn thẳng là gì ?
• GV giới thiệu điểm đối
xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.

GV: Nguyễn Văn Anh

d

A

B

I

Khi xy là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai
điểm A và B đối xứng nhau qua
đường thẳng xy

Trang 8


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
vẽ đường trung trực của đoạn bước vẽ:
thẳng AB
* Vẽ trung điểm M của AB.
* Vẽ đường thẳng d đi qua M

và vuông góc với AB
5’
Hoạt động 4: Củng cố

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

Giải bài tập 11/tr 86 SGK
(Đề bài trên bảng phụ BP2)
Tổ chức hoạt động nhóm trên
phiếu học tập.

Hoạt động nhóm trên phiếu học  BÀI TẬP:
tập và trả lới trên bảng phụ. Bài 11/tr86 SGK
Kết quả:
Từ cà cụm từ cần điền:
Bài 11:
a) …… cắt nhau và trong các góc
a) …… cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
tạo thành có một góc vuông.
b) …… a ⊥ a '
Giải bài tập 12/tr 86 SGK
b) …… a ⊥ a '
c) …… coù một và chỉ một ……
Câu a (HS TB Yếu)
c) …… có một và chỉ một ……
Bài 12/tr86 SGK
Câu b (HSTB) – Yêu cầu học Bài 12:
a) Đúng.
sinh nêu ví dụ
a) Đúng. b) Sai.

b) Sai.
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
-Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của đường
thẳng vuông góc. - Bài tập về nhà 18 SGK và 10, 11 trang 75 SBT.
Bài tập dành cho học sinh giỏi
Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực? Vì sao?
HD: - Xác định số trung điểm của đoanï thẳng. p dụng tính chất.
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4:

LUYỆN TẬP
(Hai đường thẳng vuông góc)

Ngày soạn: 23/08/2008

Ngày giảng: 26/08/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
2 - Kó năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước vàvuông góc với một đường thẳng cho trước,
biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập suy luận.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
2 - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vuông góc. Giấy gấp.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:

SĨ SỐ

7A5
41

GV: Nguyễn Văn Anh

7A6
41

7A7
40

7A8
40

Trang 9


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
VẮNG
2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
HS1: ? Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O
∈ xx’. Hãy vẽ đường thẳng
yy’ đi qua O và vuông góc
xx’.


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

Phương án trả lời
B.Đ
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo 6đ
thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng
y
vuông góc.
Vẽ và nêu được cách vẽ

x'

Đ.T

TB
Yếu

x

O
y'

HS2: ?. Thế nào là đường Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm 5đ
trung trực của đoạn thẳng ? của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ và nêu được cách vẽ
d
Hãy vẽ đường trung trực của

đoạn thẳng AB
A


I

TB

B

*Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:
a/ Giơí thiệu bài: (1’)
• GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai đường thẳng vuông góc. Hôm nay ta tiến hành đi vào
tiết Luyện tập
b/ Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
Hoạt động1: Hệ thông kiến thức
y

x'

x

O
y'

GV: Nguyễn Văn Anh


Trang 10


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

xx’ cắt yy’ coù : xOy = 900
⇒ xx ' ⊥ yy '
Qua điểm A có một và chỉ một
đường thẳng vuông góc với a

Sử dụng bảng phụ BP1

d

A

B

I

d ⊥ AB = M 
d là trung trực
 ⇔ của AB
MA + MB 
30’

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

• GV cho 1 HS lên bảng
làm bài tập 18 (Tr 87 SGK)
và kiểm tra vở một số HS
• GV cho HS cả lớp vẽ lại
hình 11 (Tr 87 SGK) và cho
một HS nêu lại trình tự vẽ.
• GV cho các nhóm làm
trên bảng nhóm bài tập 20
với đơn vị là đề–ci–mét.
Sau đó treo các bảng nhóm
và cho cả lớp cùng nhận
xét.
• GV cho HS ghi bài tập :
Cho góc x’Oy và góc yOx
là hai góc kề bù. Vẽ tia
Ot’và tia Ot lần lượt là tia
phân giác của góc x’Oy và
yOx. Hai tia Ot’ và Ot có
tạo
thành góc vuông không ?
Tại sao ?
GV gợi ý bằng cách cho HS

HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr
87 SGK)

y

t


t'

HS vẽ hình 11 và nêu trình tự .
HS làm theo đúng yêu cầu của
bài tập 20
y

O

x'

x

Ta co ù : xOy + yOx’ = 1800 (vì kề
bù)

t

yOt =

t'

1
xOy ( vì tia Ot là tia
2

phân giác của góc xOy)
x'

O


x

HS ghi bài tập và giải theo hướng
dẫn của GV

Ta có : xOy + yOx’ = 1800 (vì kề
bù)
yOt =

1
xOy ( vì tia Ot là tia
2

yOt’ =

1
yOx’( vì tia Ot’ là tia
2

phân giác của góc yOx’)
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = …
= 900
Vậy : Ot ⊥ Ot’
Kết luận : Hai tia phân giác của
hai góc kề bù tạo thành một góc
y
vuông.
t


t'

GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 11
x'

O

x


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
điền vào chỗ trống :
phân giác của góc xOy)
0
1
Ta có xOy + yOx’ = 180
yOt’ =
yOx’( vì tia Ot’ là tia
2
(vì kề bù)
phân giác của góc yOx’)
1
yOt =
xOy ( vì tia Ot … )
Suy ra: tOt’ = tOy + yOt’ = …
2
1
= 900

yOt’ =
yOx’( vì tia Ot’ )
2
Vaäy Ot ⊥ Ot’
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’= HS rút ra kết luận : Hai tia phân
1
1
1
1
giác của hai góc kề bù tạo thành
… +
… =
… =
2
2
2
2
một góc vuông.
.1800 = …
Vậy Ot ? Ot’
?.Từ đó rút ra kết luận?

d
GIÁO Á1N HÌNH HỌC 7
B
A

60 0
O


d2

C

4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Bài tập về nhà 10, 11,12, 13,14,15 (trang 75 SBT). Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng.
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 5:
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 24/08/2008
Ngày giảng: 01/09/2008
I-MỤC TIÊU: Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: Nắm được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2 - Kó năng: -Biết được tên gọi các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, bước đầu tập suy
luận
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 12


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

3 – Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
II- CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: hình vẽ 12/tr88 SGK; BP2: bài tập 21 /tr 98 SGK)
- Phương pháp: Trực quan, tìm hiểu vấn đề;, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ. Ôn khái niệm và tính chất góc kề bù; góc đối đỉnh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

7A6
41

7A7
40

7A8
40

2/ Kiểm tra bài cũ:(6’)
Câu hỏi kiểm tra
Phương án trả lời
B.Đ Đ.T
HS1: Vẽ hai đường thẳng Vẽ được hình và trả lời câu hỏi

c
phân biệt a và b. Vẽ đường

a
3 A2
thẳng c cắt đường thẳng a và

4 1
TB
b lần lượt tại A và B. Hãy cho

biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
3 2
b
có bao nhiêu góc đỉnh B.
B 1
4
- GV nhận xét – đánh giá. GV đánh số các góc như hình 12 SGK.
3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài: (1’) Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của chúng
trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu.
b/ Tiến hành tiết dạy:
TL
13’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu góc so le trong; góc dồng vị

Kiến thức

• GV treo bảng phụ BP1có vẽ hình Sau khi nghe GV giải thích tên 1. Góc sole trong. Góc đồng vị
12 và giới thiệu : hai cặp góc so le gọi HS có thể chỉ ra các cặp góc

ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
trong là A1 và B3 ; A 4 và B2 . sole trong, các cặp góc đồng vị.
c
ˆ
ˆ
a
Bốn cặp góc đồng vị là : A1 và B1
c
3 A2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
; A 2 vaø B2 ; A 3 vaø B3 ; A 4 và a
4 1
3 A2
ˆ
B4 .
4 1
• GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ
3 2
b
B 1
3 2
“góc sole trong”,”góc đồng vị”.
b

4
B 1
Hai đường thẳng a và b ngăn cách
4
mặt phẳng thành giải trong (phần
ˆ
màu sẫm) và giải ngoài (phần còn HSTB đứng tại chỗ trả lời bài 21. Hai cặp góc so le trong là A1
ˆ
ˆ
ˆ
a) … sole trong
và B3 ; A 4 và B2 .
lại).
ˆ
b) … đồng vị
Bốn cặp góc đồng vị là : A1
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến.
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
c) … đồng vị
và B1 ; A 2 và B2 ; A 3 và
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí
ˆ
ˆ
ˆ
B3 ; A 4 và B4 .
d) … cặp góc sole trong
tương tự như nhau với hai đường

thẳng a và b.
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 13


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
• GV treo bảng phụ BP2 hình 14
trang 89 SGK và yêu cầu HS điền
vào chỗ trống trong các câu.

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất

14’
• Cho HS thực hiện ?2
Tổ chức hoạt động nhóm
Tóm tắt :
Cho c ∩ a = { A}
c ∩ b = { B}
ˆ
ˆ
A 4 = B2 = 450
ˆ
ˆ
Tìm a) A1 = ? ; B3 = ? So
saùnh.
ˆ
ˆ

b) A 2 = ? So sánh A 2
ˆ
và B2
c) Viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số
đo của nó.
Từ đó nêu nhận xét tổng quát.

2/ Tính chất
Thực hiện ?2
Sau đó nhận xét về số đo các Nếu đường thẳng c cắt hai
góc so le trong còn lại, số đo hai đường thẳng a, b và trong các
góc đồng vị nếu cómột cặp góc góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau thì:
sole trong bằng nhau.
a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.

Hoạt động 3: Củng cố

8’

Hướng dẫn giải bài tập 22/tr89 Thực hiện và trình bày trên bảng Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
SGK. Sau đó kết hợp giữa tính chất nhóm
góc tạo thành có một cặp góc
đã học và nhận xét trên, hãy phát
so le trong bằng nhau thì:
biểu tổng hợp lại.

a) Hai góc so le trong còn lại
Tổ chức hoạt động nhóm
bằng nhau.
* Kết hợp; bổ sung và chốt lại tính
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
chất:
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Nắm chắc khái niệm các góc: so le trong; đồng vị,….. và tính chất.
Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK), bài 16,17,18,19,20 (Tr 75,76,77 SBT)
Tiết 6:

LUYỆN TẬP
(góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng)

Ngày soạn: 29/08/2008

Ngày giảng: 03/09/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng
2 - Kó năng: - Biết nhận biết các loại góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận
trong bài toán xác định số đo của góc.
3 - Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 14



TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
II - CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Kiểm tra bài cũ)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

7A6
41

7A7
40

7A8
40

2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Phương án trả lời
B.Đ
HS1: ?
GV treo bảng phụ có vẽ hình * Hai cặp góc so le trong là: A2 và B3; A3 và B2.


yêu cầu học sinh xác định hai * Các cặp góc đồng vị là: A1 và B2; A2 và B1; A3 và B4; A4
cặp góc so le trong và các cặp và B3
A
góc đồng vị ?
4 1
3 2
3 2
4B 1

Đ.T

TB
Khá
* Nếu A3 = B2 thì: A2 = B3; A1 = B2; A2 = B1; A3 = B4;
A4 = B3



 Nếu A3 = B2. Chỉ rõ các
cặp góc có đỉnh khác nhau
mà bằng nhau?
- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh.
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:
a/ Giơí thiệu bài: (1’)
• GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hôm nay
ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập
b/ Tiến trình bài dạy:


GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 15


Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Hoạt động1: Hệ thốngkiến thức
TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
Trên cơ sở kiểm tra bài cũ Tái hiện kiến thức
GV chốt ý và hệ thồng lại
kiến thức trọng tâm

Kiến thức
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
1- Hệ thống kiến thức:
4 1
3 2
3 2
4B 1

* Nếu A3 = B2 thì:
A2 = B3;
A1 = B2; A2 = B1;
A3 = B4; A4 = B3
30’

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập

• Gọi HSTB Yếu lên bảng HSTB Yếu lên bảng
giải bài tập 21/tr 89 SGK KQ:
và kiểm tra vở một số HS
a/ …….so le trong.
b/ …….đồng vị.
c/ …… đồng vị.
d/ …….so le trong
•Cho HS cả lớp vẽ lại hình HSTB vẽ hình A và nêu trình tự .
và giải bài tập có yêu cầu
như bài tập 22/tr 89 SGK
và cho một HS nêu lại trình
tự vẽ.
• Tổ chức hoạt động nhóm
HS làm theo đúng yêu cầu của
bài tập 22
* Từ kết quả bài tập có HS Khá nêu có ý đúng
nhận xét gì:

A
3 2
400
4 1
3 2400
4 1B
ˆ
ˆ
A1 + B 2 = 180 0
ˆ
ˆ
A4 + B3 = 180 0

ˆ
ˆ
A + B = 180 0
2

1

ˆ
ˆ
A3 + B4 = 180 0
ˆ
ˆ
A3 = B1
ˆ
ˆ
A +B

* Tương tự sử dụng hình vẽ HS ghi bài tập và giải theo
giáo viên thay đổi dữ kiện hướng dẫn của GV
rèn luyyện kó năng giải
2
4
toán để có kết luận
Đường thẳng c cắt hai đường
c
thẳng a;b trong các góc tạo
y'
B
y
thành có một cặp góc so le trong

60°
bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại
60°
cũng bằng nhau.
x
A
x'
+ Các cặp góc đồng vị bằng
Tính số đo của các góc còn
nhau.
lại
+ Các cặp góc so le ngoài bằng
nhau.
+ Các cặp góc Trang 16 ng phía
trong cù
GV: Nguyễn Văn Anh
bù nhau
+ Các cặp góc ngoài cùng phía


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song.Xem lại cách suy luận của bài tập vừa làm. Chú ý kết quả bài
tập vừa giải
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 7:
HAI
Ngày soạn: 01/09/2008

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày giảng: 08/09/2008

I-MỤC TIÊU: Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song về cặp góc sole trong
2 - Kó năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với
đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
3 – Thái độ:- Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
B- CHUẨN BỊ :
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 17


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: bài tập kiểm tra bài cũ; BP2: Hình và cách vẽ đường thẳng song
song BP3: Bài tập củng cố; BP4 : Bài tập 24/tr 91 SGK)
- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề; tương tự hoá, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ, thước đo góc,…. n tập khái niệm về hai đường thẳng song song.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

2/ Kiểm tra bài cũ:(7’)
Câu hỏi kiểm tra
HS1: ?.Nêu tính chất các góc
tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng.
?.Cho hình vẽ (GV treo bảng
phụ BP1) điền tiếp vào hình
số đo các góc còn lại.

7A6
41

7A7
40

7A8
40

Phương án trả lời
B.Đ
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a;b trong các góc tạo 5đ
thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.

+ Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
+ Các cặp góc so le ngoài bằng nhau.
3 2
+ Các cặp góc trong cùng phía bù nhau
115 ° 4 A
1
+ Các cặp góc ngoài cùng phía bù nhau

Đ.T

TB

3

B 2 115 °

4 1
A1 = 650; A2 = 1150; A3 = 650;

0
0
0
B1 = 65 ; B4 = 115 ; B3 = 65 ;
.? Hãy nêu thế nào là hai * Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung là hai 2đ
đường thẳng song song.
đường thẳng song song ?
- GV nhận xét – đánh giá. GV lưu ý hướng dẫn nhắc nhỡ giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ.
3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ởû lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường
thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ học bài hôm

nay.b/ Tiến hành tiết dạy:

GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 18


TL

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kiến thức

Hoạt động 1: Nhắclại kiến thức đã biết
9’
TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
• Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
trong SGK
+ Hai đường thẳng phân biệt
không có điểm chung là hai
?. Cho đường thẳng a và đường
đường thẳng song song.
thẳng b, muốn biết đường thẳng a có HS đọc trong SGK
song song với đường thẳng b không HSTB : Em ước lượng bằng mắt, + Hai đường thẳng phân biệt
dùng thước kéo dài , nếu chúng thì hoặc cắt nhau hoặc song
ta làm thế nào ?

Giải thích tính chính xác trong cách không cắt nhau thì chúng song song
* Hai đường thẳng phân biệt là
xác định của HS. Sau đó GV nêu : song.
hai đường thẳng không trùng
Muốn chứng minh hai đường thẳng
nhau
song song ta cần phải dựa trên dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
10’

Hoạt động2: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2/ Dấu hiệu nhận biết hai
• GV : Cho HS cả lớp làm ?1 SGK HSTB Khá: hình a và hình c
a //b ; m // n
đường thẳng song song
Nhận xét vị trí và số đo của các góc
HSTB : Các cặp góc sole trong ở Nếu đường thẳng c cắt hai
cho trước ở các hình.
đường thẳng a, bvà trong các
Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến tính hình a và hình c bằng nhau.
góc tạo thành có một cặp góc
chất được thừa nhận ở SGK. Cho 1 Đọc tính chất.
so le trong bằng nhau ( hoặc
HS đọc tính chất.
?. Trong tính chất này cần có điều HSTB Khá : Trong tính chất này một cặp góc đồng vị bằng
cần có đường thẳng c cắt đường nhau) thì a và b song song với
gì và suy ra điều gì ?
thẳng a và b, có một cặp góc nhau.
sole trong hoặc một cặp góc Kí hiệu : a // b

đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra
a và b song song với nhau.
?. Dựa trên dấu hiệu hai đường Cả lớp cùng tiến hành đo và
thẳng song song, em hãy kiểm tra kiểm dự đoán bằng dấu hiệu.
xem đường thẳng a có song song với
đưòng thẳng b không ?

10’

Hoạt động 3:Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng song song
Đưa bài tập ?2 và một số cách vẽ ở HS lên bảng làm theo gợi ý của 3/ Vẽ hai đường thẳng song
GV ( vẽ 1 đường thẳng c bất kỳ song
bảng phụ BP2
Tham khảo sách giáo khoa
Tổ chức hoạt động nhóm để nêu cắt hai đường thẳng a và b … )
trang 91
được cách vẽ.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình
tự vẽ vào bảng nhóm

8’

Hoạt động 4: Củng cố

Sử dụng bảng phụ BP3 có vẽ hình : HS làm theo yêu cầu của GV.
và cho HS vẽ và ghi vào vở :
B
A
x
y

Cho xy // x' y'
AB // CD

A, B∈ xy  ⇒
x'
y'
tia Ax
GV: Nguyễn Văn Anh // Cx’
C
D
tia Ay // Dy’
C, D ∈ x' y' 

a A.
b
B.
Cho HS cả lớp làm bài 24, 25 Tr 91

Trang 19


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm chắt và vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Rèn kó năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
- Bài tập về nhaø 26 SGK vaø 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 8:

LUYỆN TẬP
(Hai đương thẳng song song)

Ngày soạn: 06/09/2008

Ngày giảng: 09/09/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2 - Kó năng: Biết vận dụng kiến thức về để giải toán; vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập suy
luận.
3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy roán học.
II - CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức; BP2: Nội dung bài tập 44/tr81 SBT)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 20


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

7A6
41

7A7
40

7A8
40

2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Phương án trả lời
B.Đ
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các
HS1: ? Nêu dấu hiệu hai
góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc 6đ
đường thẳng song song
Giải bài tập 26/tr 91 SGK (Vẽ một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với
hình và trả lời câu hỏi SGK). nhau.
Kí hiệu : a // b
B
y

Bài tập 26/ SGK
x



1200

0

120

Đ.T

TB

A
Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By
tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 120 0) (theo dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song song).
- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:
a/ Giơí thiệu bài: (1’)
• GV: Nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kó năng sử dụng dấu hiện hai đường thẳng song song. Hôm
nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập
b/ Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
4’


Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Hệ thống kiến thức

Trên cơ sở kiểm tra bài cũ, Tái hiện và cập nhật thông tin
GV chốt lại và bổ sung
kiến thức cơ bản là dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song

GV: Nguyễn Văn Anh

Kiến thức
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, bvà trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau ( hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau, hoặc một
cặp góc so le ngoài bằng nhau;
trong cùng phía bù nhau, ngoài
cùng phia bù nhau) thì a và b
song song với nhau.

Trang 21


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC
30’
10’

10’


Hướng dẫn giải bài tập
27/tr91 SGK.
?. Bài toán cho điều gì?
?.Yêu cầu ta điều gì?
?.Muốn vẽ AD // BC ta làm
thế nào ?
?.Muốn có AD = BC ta làm
thế nào ? (Cho 1 HS lên
bảng vẽ hình như hướng
dẫn)
Hướng dẫn giải bài tập
28/tr91 SGK.
Tổ chức hoạt động nhóm

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
HSTB: Bài toán cho ABC yêu
cầu qua A vẽ đường thẳng AD //
BC và đoạn AD = BC
HSTB Khá:
* Vẽ đường thẳng qua A và song
song với BC. (Vẽ hai góc sole
trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD = BC.
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và
AD’ cùng song song với BC và
bằng BC.
Thực hiện và báo kết quả trên

bảng nhóm

Dạng 1: Vẽ đường thẳng song
song
Bài tập 27/tr 91 SGK
A

D

B

10’

C

Bài tập 28/tr 91 SGK
y'

c

B
60°

y

60°
A

x'


Hướng dẫn giải bài tập
29/tr92 SGK
?.Bài toán cho biết điều gì
?.Yêu cầu ta điều gì ?
Cho 1HS lên bảng vẽ.
Hãy dùng thước đo góc
kiểm tra xem xOy và
x’O’y’có
bằng
nhau
không?
Cho HS xem bài tập 44/tr
81 SBT

D'

x

Dạng 2: Chứng minh góc bằng
nhau
HSTB : Bài toán cho góc nhọn Bài tập 29/tr 92 SGK
y
xOy và điểm O’.
y'
HSTB : Yêu cầu vẽ góc nhọn
O
x’Oy’ có O’x’ // Ox ; O’y’//Oy.
x
So sánh :
xOy với x’Oy’

O'
HSTB Khá lên bảng vẽ
x'
y'
y
HSTB : Lên bảng đo và nêu nhận
xét
xOy = x’O’y’
O

O'

x

x'

4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đường thẳng song song
- Bài tập về nhaø 30 SGK tr 92, baøi 24,25,26 tr 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định xOy và x’O’y’
cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’// Oy thì xOy = x’O’y’
- Đọc trước bài:” Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song”
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Văn Anh


Trang 22


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

Tiết 9:
TIÊN ĐỀ
Ngày soạn: 12/09/2008

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

Ơ – CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày giảng: 15/09/2008

I-MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần :
1 - Kiến thức: - Nắm được nội dung tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất
của hai đường thẳng song song song song.
2 - Kó năng: - Biết được cách tính số đo của những góc còn lại khi cho biết số đo của một góc được tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
3 – Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: bài tập 30 /tr79 SGK)
- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề;trực quan, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Học sinh: Làm bài tập đã cho và ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 23


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra só số học sinh:
SĨ SỐ
VẮNG

7A5
41

7A6
41

2/ Kiểm tra bài cũ:(7’)
Câu hỏi kiểm tra
Cho điểm M không thuộc
đường thẳng a. Vẽ đường
thẳng b đi qua M và b // a.
Gọi ba học sinh lần lượt lên
bảng vẽ và trả lời câu hỏi

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

7A7
40

Phương án trả lời

M.

7A8
40


B.Đ


a

Đ.T

b
TB

HS1: vẽ băng cách sử dụng góc so le trong.
HS2: vẽ băng cách sử dụng góc đồng vị

HS3: HS Khá vẽ băng cách sử dụng vẽ đường vuông góc
Ba đường thẳng này trùng với nhau
- GV nhận xét – đánh giá. GV lưu ý hướng dẫn nhắc nhỡ giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ.
3/ Giảng bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Để vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a ta có nhiều cách vẽ.
Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a ? Bằng kinh nghiệm thực tế
người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường
thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclit”
b/ Tiến hành tiết dạy:
HS1: Nêu cách vẽ.
HS2: Nêu cách vẽ
HS3: Nhận xét

TL
10’


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1: Tiếp cận tiên đề Ơ – Clít về đường thẳng song song
HS đọc to tiên đề Ơclit tr 92 1/ Tiên đề Ơclit
SGK
Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa
thẳng song song với đường
biết” tr 93 SGK giới thiệu nhà toán
M
b
thẳng đó. (vẽ hình)
học lỗi lạc Ơclit.
Cho HS đọc tiên đề Ơclit

a

* Giải bài tập 32/tr94 SGK.
+ Với câu sai sửa lại cho đúng

GV: Nguyễn Văn Anh

b

M

Bài tập 32/tr94 SGK
a

a) Đ
M ∉a ; b qua M và b // a là
b) Đ
c) S (Có duy nhất một đường duy nhất
thẳng song song với đường thẳng
cho trước và đi qua một điểm
cho trước ).
d) S (Qua điểm M nằm ngoài
đường thẳng a có duy nhất một

Trang 24


TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
đường thẳng song song với a)

10’

Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất hai đường thẳng song song
?.Với hai đường thẳng song song a
2/ Tính chất của hai đường
và b có những tính chất gì?
thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai
Cho HS thực hiện ? tr 93 SGK gọi
đường thẳng song song thì :
lần lượt từng HS làm từng câu a, b,
+ Hai góc sole trong bằng nhau

c, d của bài ?
HSTB : Nếu một đường thẳng + Hai góc sole ngoài bằng
?. Qua bài toán trên em có nhận xét
cắt hai đường thẳng song song nhau
gì?
thì :
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc sole trong bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
?. Hãy kiểm tra xem hai góc trong HS : Hai góc trong cùng phía có + Hai góc ngoài cùng phía
bù nhau
cùng phía có quan hệ thế nào với tổng bằng 1800 (hay bù nhau)
HSTB Yếu: Phát biểu tính chất
nhau ?
Ba nhận xét trên chính là tính chất SGK tr 93. HS khác nhắc lại.
của hai đường thẳng song song song. HSTB: Tính chất này cho : Một
?.Tính chất này cho điều gì và suy đường thẳng cắt hai đường thẳng
song song .Suy ra :
ra được điều gì?
?. Kiểm tra mối quan hệ của hai Hai góc sole trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
góc so le ngoài; ngoài cùng phía?
?. Yêu cầu HS Khá – Giỏi dùng suy Hai góc trong cùng phía bù nhau
Bài tập 32/tr94 SGK
luận
HSTB Yếu: Từ cần điền là:
* Giải bài tập 32/tr94 SGK.
a) ………………. bằng nhau
b) ………………. bằng nhau

c) ………………. bù nhau
Hoạt động 3: Củng cố

15’

- Nêu nội dung Tiên đề và tính chất HS Yếu – TB Yếu nêu lại
* BÀI TẬP
hai đường thẳng song song
+ Bài tập 34/tr94 SGK
Giải bài tậ 34/tr 94 SGK.
Tổ chức hoạt động nhóm
Thực hiện và báo kết quả bằng
Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài bảng nhóm
A 2
a
toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi
3
4
1
tính toán phải nêu rõ lý do.
A 2
370
a
3
1
2
4
b
1
370

3 4 B
1
2
b
3 4 B
a) Tính B1 =?
B1 = A4 (So le trong của a//b)
GV: Nguyễn Văn Anh

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×