Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Hình học 6 - Chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.28 KB, 31 trang )

Ngày soạn: 17/01/ 2005 Ngày dạy: 19/ 01/ 2005
Tuần 19:
Tiết 15:
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
∗ Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
∗ Thái độ:
Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút).
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm
không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho
các điểm
- Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ
bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao
gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng hay trên
trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy


cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.

Hay:
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 phút)
- Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu
HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng
trong thực tế?
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của
bảng chia mặt phẳng thành 2 phần
riêng biệt, mỗi phần được coi là một
nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là
nửa mặt phẳng bờ a?  Phần b
- GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ
a như SGK tr.72
HS cho một vài ví dụ về mặt
phẳng có trong thực tế.
Mặt phẳng không có giới hạn
1. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng:
Mặt bàn, mặt bảng, mặt
nước lặng sóng, … là hình
ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng không giới hạn
về hai phía
b) Nửa mặt phẳng:
30
GV vẽ hình trên bảng
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên
hình?

- Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng
nửa mp?
- Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau?
Tương tự cho hai nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp
cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. 
Chú ý
- GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt
phẳng:
+ Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa
điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa
điểm N
+ Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại
trên hình vẽ?
HS lên bảng thực hiện cả lớp
nhận xét
Hai tia đối nhau là hai tia có
chung gốc và tạo thành một
đường thẳng.
HS chỉ vào hình và đọc tên nửa
mp còn lại
* Chú ý: Học SGK
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M ∈ Ox, M ≠ O;
N ∈ Oy, N ≠ O;
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1
và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng

MN không?
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M
và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
Oy
Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có
nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì
sao?
HS vẽ hình theo yêu cầu của
GV
2. Tia nằm giữa hai tia:
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm
nằm giữa M và N, ta nói tia
Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút)
Bài 2 tr.73 SGK
Bài 3 tr.73 SGK
GV đã chuẩn bò sẵn trên bảng phụ
Trong các hình sau chỉ ra tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
HS Trả lời câu hỏi
HS điền vào chỗ trống trên
bảng phụ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia
- Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
31
Ngày soạn: 23/ 12/ 2004 Ngày dạy: 25/01/ 2005
Tuần 20:
Tiết 16:

§2. GÓC
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
∗ Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
∗ Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm
O∈ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ
chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia
nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo
thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Bài mới

Một HS lên bảng làm bài kiểm
tra.
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung
gốc O.
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS nhận xét, đánh giá và cho
điểm bạn
Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút)
Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS
nêu lại đònh nghóa góc.
GV giới thiệu
O: đỉnh góc;
Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
Hoặc ký hiệu: ∠xOy; ∠yOx; ∠O
I. Góc:
Đònh nghóa: Học SGK
O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của
góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc
O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
32
Bài tập củng cố: Hãy quan sát hình vẽ
rồi điền vào bảng sau:
Hình vẽ Tên góc Tên đỉnh Tên cạnh Ký hiệu góc.
1)
2)
3)

Góc xAy
………………………….
Góc TMP
A
……………..
……………..
Ax, Ay
………………………………………
………………………………………
xAy
………………………..
………………………..
GV cùng HS làm mẫu một dòng sau đó
gọi HS khác lên điển trực tiếp (Dùng
các loại mực khác nhau)
GV vẽ hình:
Hình này có góc nào không? Nếu có
hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh?
Góc aOa’ có gì đặc biệt?  phần 2
HS lên bảng tiếp tục điền vào
ô trống.
Có đó là góc aOa’, cạnh: Oa,
Oa’; đỉnh: O
Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’
đối nhau
Hoạt động 3: Góc bẹt (5 phút)
- Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc
có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt?

Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực
tế?
Trên hình vẽ có những góc nào?
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta
chuyển sang phần 3
HS nêu đònh nghóa góc bẹt
Là góc có 2 cạnh là hai tia đối
nhau
II. Góc bẹt:
Đònh nghóa: Học SGK
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút)
Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như sau:
GV vẽ hình:
HS vẽ hình và đọc tên từng góc
có trong hình vẽ.
Trên hình vẽ có 3 góc:
Góc AOB; góc AOC; góc COB
III. Vẽ góc:
33
GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. ẽ
tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy
điểm M tùy ý nằm trên tia Oz
Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc
xOy.
Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc
xOz
Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy
là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ
hình?
GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không

là hai tia đối nhau mới có điểm nằm
trong góc
HS lên bảng vẽ hình
IV. Điểm nằm trong góc:
Điểm M nằm trong góc xOy
Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút)
- Nêu đònh nghóa góc?
- Nêu đònh nghóa góc bẹt
Có những cách đọc tên góc nào trong
hình?
HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ.
Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và
chấm điểm
HS nêu đònh nghiã như trong
SGK
Góc aOb; góc bOa; Góc MON;
Góc NOM; góc O
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK,
- Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT)
- Tiết sau mang theo thước đo độ
34
Ngày soạn:28/01/ 2005 Ngày dạy: 02/ 02/ 2005
Tuần 21:
Tiết 17:
§3. SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác đònh, số đo của góc bẹt là 180
0

- HS biết đònh nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
∗ Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ
rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của
góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và
đọc tên các góc đó?
HS lên bảng kiểm tra:
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz
Hoạt động 2: Đo góc (15 phút)
- GV xẽ góc xOy. Để xác đònh số
đo của góc xOy ta đó góc xOy
bằng một dụng cụ gọi là thước đo
góc
- Quan sát thước đo góc cho biết

nó có cấu tạo như thế nào?
- Đơn vò của thước đo góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm trên bảng
các thao tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm thước
trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi
qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt
phẳng chứa thước đi qua vạch nào
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia
thành 180 phần bằng nhau được ghi
từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo
hai vòng ngược chiều nhau để thuận
tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của
thước
Đơn vò đo góc là độ (
0
), đơn vò nhỏ
hơn là phút (‘), giây (‘’)
HS thao tác đo góc theo GV
I. Đo góc:
35
Hoạt động 2: So sánh hai góc (10 phút)
Cho 3 góc sau hãy xác đònh số đo
góc của chúng?
Ta có O
1

< O
2
< O
3
Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào
đâu?

aIbxOy
aIb
xOy
=⇒





=
=
0
0
60
60
Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi
nào?
Có:
qOpmKn
qOp
mKn
>⇒






=
=
0
0
50
135
Yêu cầu HS lân bảng đo:
3221
3
2
1
OOOO
O
O
O
<<⇒





=
=
=

=> O

1
< O
2
< O
3
Để so sánh hai góc ta so sánh số đo
của hai góc đó.
Hai góc bằng nhau là hai góc có số
đo bằng nhau.
II. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số
đo của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn
hơn
qOpmKn
qOp
mKn
>⇒





=
=
0
0
50
135
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (8 phút)

Ta có O
1
= (< 90
0
)
O
2
= 90
0
O
3
= 90
0
< < 180
0
Ta nói O
1
là góc nhọn; O
2
là góc
vuông; O
3
là góc tù
Vậy thế nào là góc nhọn, góc
vuông, góc tù.
+ Góc vuông là góc có số đo bằng
90
0
Ví dụ: M = 90
0

 M là góc vuông
+ Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
90
0
BOC = 18
0
 BOC là góc nhọn
+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn 180
0
tUv = 135
0
 tUv là góc tù
III. Các loại góc:
- Góc vuông là góc có số đo
bằng 180
0
- Góc nhọn là góc có số đo
nhỏ hơn 90
0
- Góc tù là góc có số đo lớn
hơn 90
0
và nhỏ hơn 180
0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
- Bài 14, 15 tr.55 (SBT)

36
Ngày soạn: 14/ 02/ 2005 Ngày dạy: 16/ 02/ 2005
Tuần 2 2:
Tiết 18:
§4. KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai
góc kề bù.
∗ Kỹ năng:
Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai
góc.
∗ Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS..
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của
góc xOz.
3) Dùng thước đo góc đo các góc có
trong hình.
4) So sánh xOy + yOz với xOz.

- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét
gì ?.
HS lên bảng kiểm tra:
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz (15 phút)
37
- Qua kết quả đo được ở trên, em nào
trả lời được câu hỏi đề ra ở đề mục?
- Ngược lại: xOy + yOz = xOz thì ta
có nhận xét gì về tia Oy?
- GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK
- Bài tập: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu
nhận xét như thế nào?
HS trả lời:
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oy thì xOy + yOz = xOz
- Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oy
Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC
nên :
AOB + BOC = AOC
HS trả lời miệng bài tập trên
I. Khi nào thì tổng số đo
hai góc xOy và yOz bằng
số đo góc xOz
- Nếu tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oy thì
xOy + yOz = xOz
- Nếu xOy + yOz = xOz
thì tia Oy nằm giữa hai tia

Ox và Oy
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài
18 tr.82 SGK lên bảng.
- Áp dụng nhận xét trên để giải bài
18 tr.82 SGK
HS quan sát hình vẽ, và làm vào
bảng phụ theo nhóm.
GV quan sát HS làm bài nhóm.
GV thu bài và nhận xét bài làm của
từng nhóm.
- Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung gốc,
trong đó có một tia nằm giữa hai tia
còn lại, ta có mấy góc trong hình?
- Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được
số đo của cả ba góc.
- Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết
đúng hay sai? Vì sao?
xOy + yOz = xOz
Tại sao em biết tia Oy không nằm
giữa hai tia Ox và Oz?
HS đọc đề bài tập.
HS quan sát bài giải mẫu của GV
và sửa vào vở.
Theo đề bài: tia OA nằm giữa hai
tia OB và OC nên:
BOC = BOA + AOC
Mà BOA = 45
0
; AOC = 32
0

=> BOC = 45
0
+ 32
0
= 77
0
Ta có 3 góc trong hình
- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết
được số đo cả ba góc.
Đẳng thức viết sai vì theo hình vẽ
tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và
Oz nên không có đẳng thức xOy +
yOz = xOz được
Hoạt động 3: Các cặp góc (15 phút)
38
GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo
khoa trong 5 phút.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình
minh họa và chỉ rõ cặp góc kề nhau?
2. Thế nào là hai góc phụ nhau? Vẽ
hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ
nhau?
3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì
sao?
Cho A = 135
0
và B = 45
0
. Hai góc này

có bù nhau không? Giải thích?
4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình
minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau?
HS tự đọc SGK và trả lời các câu
hỏi GV ghi sẵn ở bảng phụ.
HS hoạt động nhóm và ghi bài trả
lời vào bảng phụ của nhóm.
1. Hai góc kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn lại
nằm trên hai nửa mặt phẳng đối
nhau có bờ chứa cạnh chung.
2. Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 90
0
.
3. Hai góc bù nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 180
0
.
A và B là hai góc bù nhau vì
A + B = 135
0
+ 45
0
= 180
0
4. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề
nhau, vừa bù nhau.
II. Hai góc kề nhau, phụ
nhau, bù nhau, kề bù:

Học SGK tr.81
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (5 phút)
Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
Ngày soạn: 20/ 02/ 2005 Ngày dạy: 23/ 02/ 2005
Tuần 23:
Tiết 19:
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác đònh có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia
Oy sao cho xOy = m
0
(0 < m < 180).
∗ Kỹ năng:
HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
∗ Thái độ:
Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
- Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
39
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz?

- Làm bài 20 tr.82 SGK
Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA
và OB. AOB = 60
0
; BOI =
4
1
AOB
Tính BOI? AOI?
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn?
HS lên bảng sửa bài:
BOI = 15
0
; AOI = 45
0
HS nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 phút)
- Khi có một góc, ta có thể xác đònh
được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc,
làm thế nào để vẽ được góc đó?
- Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy
sao cho xOy = 40
0
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ
vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
HS đọc ví dụ tr.83SGK
Cả lớp vẽ góc xOy = 40

0
vào vở.
- 1 HS tiến hành vẽ trên bảng:
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho
tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox
đi qua vạch 0 của thước
I. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ
góc xOy sao cho xOy =
40
0
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết
ABC = 135
0
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13 phút)
40
Bài tập 1:
a) Vẽ xOy = 30
0
, xOz = 75
0
b) Có nhận xét gì về vò trí của 3 tia
Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do?
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ:
aOb = 120
0
aOc = 145

0
Cho nhận xét vò trí của tia Oa, Ob,
Oc.
Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ
xOy = m
0
; xOz = n
0
m < n. Hỏi tia
nào nằm giữa hai tia còn lại?
Hs lên bảng vẽ hình:
a)
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
(vì 30
0
< 75
0
).
Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia
Oa; Oc vì 120
0
< 145
0
- Trên cùng một nửa mp có bờ chứa
tia Ox, xOy = m
0
; xOz = n
0
.
m < n => tia Oy nằm giữa hai tiaq

Ox và Oz
II. Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng:
Ví dụ 1:
a) Vẽ xOy = 30
0
, xOz =
75
0
b) Có nhận xét gì về vò trí
của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải
thích lý do?
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox và Oz (vì 30
0
< 75
0
).
Ví dụ 2:
Trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Oa
vẽ: aOb = 120
0
aOc =
145
0
Cho nhận xét vò trí của tia
Oa, Ob, Oc?
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (13 phút)
Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay

sao cho xAy = 58
0
. Vẽ được mấy
tia Ay?
Bài tập 5: Vẽ ABC = 90
0
bằng 2
cách:
C1: dùng thước đo độ.
C2: dùng Êke vuông.
Bài tập 6: Điền vào dấu ……… để
được câu đúng:
1) Trên nửa mp ……… bao giờ
cũng …… tia Oy sao cho xOy = n
0
2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy
= m
0
; xOz = n
0
. Nếu m > n thì
………
Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy =
58
0
. Vì đường thẳng chứa tia Ax
chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt
phẳng đối nhau, trên mỗi nửa
mặt phẳng ta vẽ được 1 tia Ay
sao cho xAy = 58

0
1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
2) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa
mặt phẳng chứa tia Oa
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 25  29 SGK
41

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×