Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ngân hàng ACB đến năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.18 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒ TIẾN ðẠT

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ
NGÂN HÀNG ACB ðẾN NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - 2013


BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒ TIẾN ðẠT

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ
NGÂN HÀNG ACB ðẾN NĂM 2018
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.TRẦN ðĂNG KHOA

TP.HỒ CHÍ MINH – 2013



LỜI CAM ðOAN
Kính thưa Quý thầy cô,
Tôi tên Hồ Tiến ðạt, là học viên cao học khóa 21 – Lớp Quản trị kinh doanh
ñêm 4– Trường ðại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam ñoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ñến năm 2018” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Các số liệu trong ñề tài này ñược thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa ñược trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước ñây.
TP.HCM, ngày tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Hồ Tiến ðạt


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................................... 1
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 1
5. Kết cấu của ñề tài ............................................................................................... 2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................... 3
1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................. 3
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .................................................................................. 3
1.1.1.1. Cạnh tranh ........................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh ............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh ............................................................................... 6
1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường .......................... 8
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................................................... 10
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................... 10
1.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới năng lực cạnh tranh ....................... 11
1.2.2.1.Các nhân tố bên trong ........................................................................ 11
1.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 13
1.3. Các lý thuyết, mô hình ñánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp ............... 14
1.3.1. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter ............................. 14


1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp .................................................................................................................. 16
1.3.3. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa lên nguồn lực ....................... 18
1.3.4. Hệ thống các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng ñến giá trị cảm nhận của
khách hàng và các mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng ................................ 18
1.4. Tác ñộng của giá trị cảm nhận của khách hàng ñến năng lực cạnh tranh ........ 20
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................. 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG
TÂM THẺ ACB.................................................................................................. 27
2.1. Giới thiệu chung về ACB và Trung tâm thẻ ACB .......................................... 27

2.1.1. Giới thiệu chung về ACB ......................................................................... 27
2.1.2. Giới thiệu về Trung tâm thẻ ACB ............................................................ 27
2.1.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 27
2.1.2.2. Các sản phẩm thẻ ............................................................................... 28
2.1.2.3. Các tiện ích của thẻ ACB ................................................................... 29
2.1.2.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh ......................................................... 30
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ ACB ...... 31
2.2.1. Nhân tố về văn hóa - xã hội ..................................................................... 31
2.2.2. Nhân tố về chính trị - pháp luật ................................................................ 31
2.2.3. Nhân tố khoa học công nghệ .................................................................... 32
2.2.4. ðối thủ cạnh tranh ................................................................................... 33
2.3. Thực trạng các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung cấp giá trị cảm nhận của khách
hàng tại Trung tâm thẻ ACB ................................................................................. 36
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến cảm nhận khách hàng ...................................... 36
2.3.1.1. Mô hình nghiên cứu ñề xuất ............................................................... 37
2.3.1.2. Xây dựng thang ño ............................................................................. 39
2.3.1.3. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ........................... 39
2.3.1.4. Phương pháp ño lường và tính toán .................................................... 40
2.3.1.5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................ 40


2.3.2. Thực trạng các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung cấp giá trị cảm nhận của
khách hàng tại Trung tâm thẻ ACB....................................................................... 41
2.3.2.1. Chất lượng cảm nhận ........................................................................ 43
2.3.2.2. Phản ứng cảm xúc .............................................................................. 44
2.3.2.3. Giá cả cảm nhận mang tính hành vi .................................................... 45
2.3.2.4. Danh tiếng ......................................................................................... 46
2.3.2.5. Giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ...................................................... 49
2.3.6. ðánh giá tổng quát về nhược ñiểm của các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung
cấp giá trị cảm nhận của khách hàng ñối với sản phẩm thẻ ACB .......................... 49

2.4. Phân tích nguồn lực tạo ra năng lực của trung tâm thẻ ACB .......................... 50
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TRUNG TÂM THẺ ACB ......................................................................... 51
3.1. ðịnh hướng kinh doanh của trung tâm thẻ ACB ñến năm 2015 ..................... 51
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ ACB
............................................................................................................................. 51
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cảm nhận ....................................... 52
3.2.1.1. ða dạng hóa sản phẩm thẻ mang thương hiệu ACB............................ 53
3.2.1.2. Phát triển tính năng trên ATM............................................................ 54
3.2.2. Giải pháp nâng cao phản ứng cảm xúc ..................................................... 54
3.2.3. Nhóm giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính hành vi ............................ 55
3.2.3.1. Phát triển mạng lưới bán thẻ............................................................... 56
3.2.3.2. Mở rộng mạng lưới ñại lý chấp nhận thanh toán thẻ .......................... 57
3.2.4. Giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ........................................ 57
3.2.5. Giải pháp nâng cao danh tiếng ................................................................... 57
3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt ñộng thẻ tại Việt Nam........................ 63
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................... 63
3.3.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 64
3.3.3. Kiến nghị ñối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ...................................... 65


Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 66
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
ATM: Automated teller machine - Máy giao dịch tự ñộng
BIDV: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
Eximbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
MaritimeBank: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
MB: Ngân hàng Quân ñội (Việt Nam)
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
POS: Point of Sale – Thiết bị bán hàng
Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Seabank: Ngân hàng TMCP ðông Nam Á
Techcombank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Số lượng thẻ của các ngân hàng trong năm 2011 và 2012 ..................... 44
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại ngân hàng xét theo cơ sở hạ tầng cho hệ thống thẻ . 46
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát khách hàng về thái ñộ phục vụ của nhân viên ACB ... 48
Bảng 2.4: So sánh phí thẻ ghi nợ nội ñịa của ACB và các ngân hàng .................... 51
Bảng 2.5: So sánh phí thẻ ghi nợ quốc tế của ACB và các ngân hàng ................... 52
Bảng 2.6: So sánh phí thẻ tín dụng của ACB và các ngân hàng ............................ 53
Bảng 2.7: Phân tích các nguồn lực ñảm bảo tiêu chí VRIN của Trung tâm thẻ ACB
............................................................................................................................. 55
Bảng 3.1: Mục tiêu của Trung tâm thẻ ACB ñến năm 2018 .................................. 56
Bảng 3.2: Tổng hợp năng lực cốt lõi sử dụng vào nâng cao năng lực cạnh tranh ... 57


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .............................. 16
Hình 1.2: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. ....................................................................................................... 17
Hình 1.3: Quy trình phân tích ngược chuỗi giá trị của doanh nghiệp..................... 19
Hình 2.1: Thị phần thẻ tín dụng năm 2012 ............................................................ 45
Hình 2.2: Thị phần thẻ trả trước năm 2012 ........................................................... 45
Hình 2.3: Số lượng thẻ ACB phát hành từ tháng 01/2012 ñến 08/2013 ................. 50


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Xuất hiện lần ñầu tiên vào năm 1996 tại Việt Nam, thẻ ATM ñã giúp cho
khách hàng thay ñổi cách thức chi tiêu cũng như phương thức thanh toán ñể phù
hợp với nhu cầu cuộc sống hiện nay. Sản phẩm thẻ còn là cầu nối giữa khách hàng
và ngân hàng vì một số thành phần xã hội nghĩ rằng các sản phẩm ngân hàng rất xa
vời ñối với họ với họ (ví dụ: sinh viên, học sinh, công nhân...), nhưng việc sử dụng
thẻ ATM ñã giúp họ quen dần với hình ảnh của ngân hàng. Bên cạnh ñó, phát hành
thẻ cũng giúp ngân hàng huy ñộng vốn hiệu quả. Ngân hàng còn có thể quảng bá
thương hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng, thu phí làm thẻ, phí giao
dịch, phí chuyển khoản…
Với tiện ích mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế, thẻ ngày
càng khẳng ñịnh vị trí của nó trong hoạt ñộng của ngân hàng và phát triển mạnh mẽ
tại thị trường Việt Nam. Do ñó các ngân hàng trong nước không ngừng chạy ñua
với nhau trong lĩnh vực kinh doanh ñầy hấp dẫn này.
Xuất phát từ tính cấp thiết ñó, tôi chọn ñề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Trung tâm thẻ ngân hàng ACB ñến năm 2018” làm luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

ðề tài nghiên cứu làm rõ các vấn ñề sau:
-

Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM.

-

Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ - ACB

-

ðề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: ñề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh trung
tâm thẻ - ACB tại thị trường Việt Nam trên cơ sở so sánh, ñánh giá khả năng cạnh
tranh của ACB với các NH tại Việt Nam. Các dữ liệu sử dụng ñể phân tích chủ yếu
trong giai ñoạn năm 2009-2013.


2

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp dự án kinh doanh và nghiên cứu
hàn lâm.
Dự án kinh doanh: Tác giả thực hiện hệ thống lý thuyết về cạnh tranh của
NHTM, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Thẻ ACB thông
qua số liệu sơ cấp và thứ cấp với các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân
tích, nội suy, ngoại suy. Cuối cùng tác giả thực hiện dự báo, nội suy, ngoại suy từ

kết quả phân tích thực trang ñể ñưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của trung tâm thẻ ACB ñến năm 2018.
Nghiên cứu hàn lâm: luận văn sử dụng phương pháp ngiên cứu hỗn hợp ñịnh
tính và ñịnh lượng nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến giá trị cảm nhận của
khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ thẻ ngân hàng.
-

Nghiên cứu ñịnh tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số ñối tượng có
kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt ñộng thanh thẻ ngân hàng. Bước này dùng
ñể ñánh giá sơ bộ thang ño sử dụng trong nghiên cứu ñịnh lượng tiếp theo.

-

Nghiên cứu ñịnh lượng: với kích thước mẫu phù hợp, nghiên cứu ñịnh
lượng dùng ñể kiểm ñịnh lại thang ño và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử
dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 16. ñể xử lý số liệu. Công cụ hệ
số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor
Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính ñược sử dụng ñể kiểm tra mối quan
hệ giữa các biến ñộc lập và các biến phụ thuộc.

5. Kết cấu của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu ñề tài gồm 4 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
• Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB
• Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB


3

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
1.1.1.1. Cạnh tranh
“Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản, khái niệm này ñược sử dụng
trong nhiều lĩnh vực khác nhau và có nhiều cách quan niệm khác nhau dưới các góc
ñộ khác nhau:
Khi bàn về cạnh tranh, Adam Smith (1776) cho rằng nếu tự do cạnh tranh,
các cá nhân chèn ép nhau thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công
việc của mình một cách chính xác. Ngược lại, chỉ có mục ñích lớn lao nhưng lại
không có ñộng cơ thúc ñẩy thực hiện mục ñích ấy thì rất ít có khả năng tạo ra ñược
bất kỳ sự cố gắng lớn nào. Như vậy, có thể hiểu rằng cạnh tranh khơi dậy sự nỗ lực
chủ quan của con người, góp phần làm tăng của cải của nền kinh tế.
Khi nghiên cứu về cạnh tranh, K. Marx (1978) cho rằng “Cạnh tranh là sự
ganh ñua, sự ñấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những ñiều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa ñể thu lợi nhận siêu ngạch”.
Theo Michael Porter (1985) thì “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp ñang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân
hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn ñến hệ quả giá cả có
thể giảm ñi”.
Kinh tế học của P. Samuelson (2000) ñịnh nghĩa: “Cạnh tranh là sự tranh
giành thị trường ñể tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh nghiệp” .
Mặc dù còn có thể dẫn ra nhiều cách diễn ñạt khác nhau về khái niệm cạnh
tranh, song qua các ñịnh nghĩa trên có thể rút ra những nét chung về cạnh tranh như
sau:


4


-

Khi nói ñến cạnh tranh là nói ñến sự ganh ñua giữa nhiều chủ thể cùng tham
dự nhằm giành lấy phần thắng về mình. Qua quá trình cạnh tranh có thể nâng
cao vị thế của chủ thể này và làm giảm vị thế của những chủ thể còn lại.
Mục ñích trực tiếp của cạnh tranh là một ñối tượng cụ thể nào ñó mà các bên

-

ñều muốn giành giật như cơ hội SXKD, triển khai, phát triển một sản phẩm
dịch vụ, một dự án hay một thị trường, khách hàng … với mục ñích cuối
cùng là kiếm ñược lợi nhuận cao.
-

Quá trình cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng
buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ như: ñặc ñiểm sản phẩm, thị
trường, các ñiều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh.

-

Trong quá trình cạnh tranh, các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng
nhiều công cụ khác nhau nhằm ñạt ñược mục ñích của mình như : cạnh tranh
bằng ñặc tính và chất lượng sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng giá bán sản
phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm, tổ chức các
kênh tiêu thụ, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt, cạnh tranh thông qua
hình thức thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Mặc dù, trên thực tế chưa có sự nhất trí giữa các học giả, các nhà chuyên

môn về khái niệm và tiêu thức ñược sử dụng ñể phân loại cạnh tranh. Nhưng chung

quy, căn cứ phổ biến thường ñược dùng ñể phân loại là các chủ thể tham gia trên thị
trường, mức ñộ, tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.
Căn cứ vào các chủ thể tham gia trên thị trường, người ta có thể phân loại
như sau:
Thứ nhất là, cạnh tranh giữa người mua và người bán: ở hình thức cạnh
tranh này hai chủ thể tham gia giao dịch ñể xác ñịnh giá cả của hàng hóa cần giao
dịch.
Hình thức cạnh tranh này rất phổ biến trên tất cả các thị trường sản phẩm dịch vụ
và diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán ñắt”, người tiêu dùng luôn mong muốn mua


5

ñược các sản phẩm dịch vụ có chất lượng và giá cả hợp lý hay thấp nhất, còn người
bán mong muốn bán ñược sản phẩm của mình ở mức giá cao nhất.
Thứ hai là, cạnh tranh giữa người mua với nhau: ñây là hình thức cạnh tranh
diễn ra theo quy luật cung cầu. Chẳng hạn khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh
giữa người mua với nhau trở nên quyết liệt, nó sẽ là yếu tố làm cho giá cả hàng hóa
dịch vụ tăng lên và ngược lại người mua có lợi vì mua ñược hàng hoá dịch vụ với
giá rẻ.
Thứ ba là, cạnh tranh giữa người bán với nhau: Cạnh tranh giữa những
người bán với nhau là cuộc cạnh tranh gay go quyết liệt nhất. ðây là cuộc cạnh
tranh quyết ñịnh doanh nghiệp nào tồn tại và doanh nghiệp nào sẽ bị ñào thải ra
khỏi thị trường. Chính vì lẽ ñó tất cả các doanh nghiệp ñều muốn giành giật lợi thế
cạnh tranh về mình, muốn giành một thế ñứng vững chắc hơn ñối thủ của mình. ðể
làm ñược ñiều này ñòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần nỗ lực phấn ñấu, tìm ra hướng
ñi riêng cho chính mình.
Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh
ñược phân chia như sau:
Thứ nhất là, cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở ñó không có

người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị
trường, làm ảnh hưởng ñến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo ñược mô tả là một mẫu
kinh tế thị trường lý tưởng: Tất cả các hàng hóa trao ñổi ñược coi là giống nhau, tất
cả những người bán và người mua ñều có hiểu biết ñầy ñủ về các thông tin liên
quan ñến việc mua bán - trao ñổi, không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị
trường của người mua hay người bán. ðể chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt
về sản phẩm của mình so với các ñối thủ khác.
Thứ hai là, cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị
trường khi các ñiều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không ñược thỏa
mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: ñộc quyền, ñộc quyền nhóm, cạnh


6

tranh ñộc quyền, ñộc quyền mua, ñộc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có
thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu
các thông tin về giá cả các loại hàng hóa ñược trao ñổi.
Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, thì cạnh tranh có thể ñược phân loại như
sau
Thứ nhất là, cạnh tranh trong nội bộ ngành: ðây là hình thức cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ nào ñó, trong ñó các Doanh nghiệp tìm cách thôn tính lẫn nhau,
giành giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh
chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao ñộng, giảm
chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, ñiều
kiện sản xuất trong một ngành thay ñổi, giá trị hàng hóa ñược xác ñịnh lại, tỷ suất
sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác
phá sản, hoặc sáp nhập.
Thứ hai là, cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục ñích ñầu tư có lợi hơn. Biện pháp
cạnh tranh của hình thức này là sự chuyển dịch vốn từ ngành có ít lợi nhuận hay
không còn có lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển
vốn giữa các ngành với nhau.
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
Vai trò của cạnh tranh ñược thể hiện ở những mặt sau:
Cạnh tranh ñảm bảo cho sự cân ñối giữa cung và cầu, tạo ñộng lực ñể các
nguồn tài nguyên ñược sử dụng một cách tối ưu.
Cạnh tranh thúc ñẩy cải tiến,khuyến khích áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, cạnh tranh làm thỏa mãn tốt hơn cho nhu cầu ngày càng ña dạng của người tiêu
dùng.


7

Cạnh tranh thúc ñẩy sản xuất phát triển, thúc ñẩy tăng năng suất lao ñộng, và
tạo ra hiệu quả kinh tế cao.
ðối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Với mục tiêu tối ña hoá lợi
nhuận, các doanh nghiệp khi tham gia thị trường buộc phải chấp nhận cạnh tranh.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn những gì mà mình yêu thích, những thứ mà họ
cho là tốt nhất, phù hợp nhất. Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất luôn phải tìm cách
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, ñáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị
trường. Mặt khác, cạnh tranh có khả năng tạo ra một áp lực liên tục ñối với giá cả,
buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với mức chi phí nhỏ
nhất, chất lượng tốt nhất, công nghệ phù hợp nhất.
ðối với nền kinh tế và xã hội:
ðối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, cạnh tranh là ñộng lực phát triển kinh tế,
nâng cao năng suất lao ñộng xã hội. Cạnh tranh loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí
cao trong sản xuất, buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất có chi

phí thấp nhất. ðó cũng chính là qui luật: Cạnh tranh là ñộng lực, là bàn tay vô hình
của thị trường (Adam Smith). Cạnh tranh tạo sự ñổi mới, mang lại sự tăng trưởng
kinh tế, tiết kiệm nguồn tài nguyên vốn ngày càng bị hạn chế. Ngoài ra, cạnh tranh
còn là ñộng lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hài hoà, hợp lý giữa lợi
ích của doanh nghiệp, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội.
Tuy nhiên, cạnh tranh không chỉ toàn những ưu ñiểm mà còn có cả những
khuyết tật cố hữu. Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp quan tâm trước hết
tới lợi ích của bản thân mình, không chú ý ñến việc giải quyết các vấn ñề xã hội.
Cạnh tranh một mặt thúc ñẩy sản xuất phát triển, mặt khác cũng dẫn tới tình trạng
phân hoá giàu nghèo, kẻ thắng người thua, dễ dàng ñưa tới tình trạng cạnh tranh
không lành mạnh. Những mâu thuẫn gay gắt giữa các doanh nghiệp kéo theo các
vấn ñề xã hội như thất nghiệp, tiền công rẻ mạt, môi trường sinh thái bị phá
huỷ,...Vấn ñề cốt lõi ñặt ra là hành lang pháp lý ñể ñiều chỉnh mọi hành vi của
doanh nghiệp. Nếu hành lang pháp lý phù hợp thì các khuyết tật, các hạn chế sẽ


8

ñược khắc phục. Nhưng nếu chúng không xuất phát từ thực tế, không phù hợp sẽ trở
thành rào cản ñối với các doanh nghiệp.

1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
Các công cụ cạnh tranh trên thị trường bao gồm: cạnh tranh về sản phẩm,
cạnh tranh về giá, cạnh tranh về kênh phân phối và bán hàng, cạnh tranh về khả
năng dự báo thị trường. Bây giờ chúng ta ñi vào phân tích chi tiết hơn về các công
cụ cạnh tranh này.
Thứ nhất là, cạnh tranh về sản phẩm
Cạnh tranh về sản phẩm thường ñược thể hiện:
- Cạnh tranh về mẫu mã, uy tín sản phẩm: ðây là phương thức cạnh tranh
mà doanh nghiệp tác ñộng trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng thông qua

mẫu mã sản phẩm. Sản phẩm ñã có mặt trên thị trường lâu, ñược nhiều người tiêu
dùng “quen mắt” và yêu thích sẽ có ưu thế hơn các sản phẩm mới cùng loại.
- Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm: Bất cứ sản
phẩm nào cũng trải qua vòng ñời sản phẩm như giai ñoạn thâm nhập, tăng trưởng,
bão hòa, suy thoái. Khi sản phẩm ñang ở giai ñoạn tăng trưởng, có lợi thế cạnh
tranh cao, sẽ là sản phẩm chủ chốt của công ty, ñược củng cố và tăng cường tiêu
thụ. Khi sản phẩm ñã lỗi thời trong giai ñoạn bão hòa, lợi thế cạnh tranh kém cần
phải quyết ñịnh dừng cung cấp.
- Cạnh tranh về tính năng của sản phẩm: ðây là công cụ hữu hiệu ñể cạnh
tranh, ñặc biệt ñối với ngành thiết bị viễn thông. Sản phẩm có hàm lượng công nghệ
cao, nhiều tính năng vượt trội, có khả năng cung cấp những giải pháp kinh doanh
hiện ñại cho khách hàng thì sẽ có nhiều lợi thế cạnh tranh và ñược khách hàng lựa
chọn.
- Cạnh tranh về chất lượng: Thông thường, sản phẩm có chất lượng tốt sẽ
ñược ñịnh giá cao và ngược lại. ðối với dịch vụ, chất lượng thường ñược sử dụng


9

như là một công cụ ñể cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn theo giá cả nhất
ñịnh.
Ví dụ, cùng dịch vụ ñàm thoại quốc tế, sắp xếp theo thứ tự chất lượng giảm dần
như ñiện thoại trực tiếp bằng phương tiện truyền thống, bằng hình thức Internet
Phone…. Mỗi dịch vụ ñều nhắm ñến một phân ñoạn thị trường nhất ñịnh. Công cụ
này thường ñi kèm với các công cụ cạnh tranh bằng giá .
Thứ hai là,cạnh tranh về giá
Giá cả là dấu hiệu tin cậy phản ánh tình hình biến ñộng của thị trường. Giá
cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, người bán hay doanh nghiệp dự tính
có thể nhận ñược từ người mua thông qua việc trao ñổi sản phẩm trên thị trường. .
Mức giá có vai trò rất quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch về

giá giữa doanh nghiệp và ñối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng
sản phẩm của doanh nghiệp so với ñối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp ñã ñem lại
lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn so với ñối thủ cạnh tranh. Vì lẽ ñó sản phẩm
của doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm ñược lòng tin của người tiêu dùng cũng có
nghĩa là sản phẩm của doanh nghiệp có vị trí cạnh tranh ngày càng cao.
ðể ñạt ñược mức giá thấp doanh nghiệp cần phải xem xét khả năng hạ giá
thành sản phẩm của ñơn vị mình. Có nhiều khả năng hạ giá sẽ có nhiều lợi thế so
với ñối thủ cạnh tranh. Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu sau:
- Chi phí
- Khả năng bán hàng, khối lượng bán lớn thông qua kênh phân phối tốt
- Khả năng về tài chính
- Loại thị trường, mức ñộ cạnh tranh
Thứ ba là, cạnh tranh về kênh phân phối và bán hàng
-

Khả năng ña dạng hoá các kênh và lựa chọn ñược kênh chủ lực.

-

Có hệ thống bán hàng phong phú. ðặc biệt là hệ thống các kho, các trung
tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có ñược cơ sở vật chất hiện ñại.


10

-

Có nhiều biện pháp ñể kết dính các kênh lại với nhau. ðặc biệt những biện
pháp quản lý người bán và ñiều khiển người bán ñó.


-

Có những khả năng hợp tác giữa những người bán trên thị trường, ñặc biệt là
trong các thị trường lớn.

-

Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý

-

Kết hợp hợp lý giữa phương thức bán và phương thức thanh toán
Thứ tư là, cạnh tranh về khả năng dự báo thị trường
Doanh nghiệp nào dự báo và nắm ñược thời cơ thị trường sẽ chiến thắng

trong cạnh tranh, tạo cho doanh nghiệp khả năng khai thác các thị trường mới hay
mở rộng thị trường hiện tại của mình. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các
yếu tố sau:
- Do sự thay ñổi của môi trường công nghệ
- Do sự thay ñổi của yếu tố dân cư, ñiều kiện tự nhiên
- Do các quan hệ tạo lập ñược của từng doanh nghiệp
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo ñược
những thay ñổi của thị trường, có chính sách khai thác thị trường hợp lý và sớm hơn
các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp tìm ra ñược những lợi thế kinh
doanh sớm thì sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ sớm bị lão hoá. Yêu cầu này ñòi
hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng nhanh với những thay ñổi ñó.
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược biểu hiện dưới nhiều khía cạnh
khác nhau như thực lực và lợi thế của doanh nghiệp… so với ñối thủ cạnh tranh

trong việc thoả mãn tốt nhất các ñòi hỏi vô cùng ña dạng của khách hàng với mục
ñích thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh có thể ñược hiểu ở những cấp ñộ khác nhau như cấp ñộ
quốc gia, cấp ñộ ngành hay doanh nghiệp. Dưới góc ñộ ngành, doanh nghiệp, năng


11

lực cạnh tranh trực tiếp gắn với khả năng duy trì và phát triển của ngành, doanh
nghiệp (các chỉ số quan trọng nhất thường ñược dùng ño lường là lợi nhuận và thị
phần).
ðứng theo góc ñộ người tiêu dùng thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
là khả năng ñáp ứng yêu cầu lựa chọn của người lựa chọn (người tiêu dùng) ở các
mức ñộ khác nhau, cao hơn trong ñiều kiện có nhiều doanh nghiệp ñối thủ cũng tạo
ra ñược các sản phẩm có giá trị sử dụng giống hoặc gần giống nhau.
Thuật ngữ năng lực cạnh tranh ñược sử dụng rộng rãi trong phạm vi toàn cầu
nhưng cho ñến nay vẫn chưa có sự nhất trí cao giữa các học giả, các nhà chuyên
môn về khái niệm cũng như cách ño lường, phân tích năng lực cạnh tranh ở cấp
quốc gia, cấp ngành và cấp doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích về các khái niệm, ñề
tài này sử dụng khái niệm về năng lực cạnh tranh như sau: “Năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là khả năng tồn tại, duy trì và tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh,
có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn ñối thủ cạnh tranh, chiếm
lĩnh một phần thị trường nhất ñịnh, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.”
và ñược sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu.
1.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới năng lực cạnh tranh
1.2.2.1.Các nhân tố bên trong
Thứ nhất, trình ñộ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp
Trình ñộ quản lý và tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
là yếu tố quan trọng hàng ñầu, bao gồm các yếu tố sau:
Một là, phương pháp quản lý: là cách thức doanh nghiệp tiến hành các hoạt

ñộng sản xuất kinh doanh của mình. ðó có thể là phương pháp quản lý tình huống
linh hoạt theo những thay ñổi thị trường, phương pháp quản lý tiếp cận quá trình và
tiếp cận hệ thống, quản lý theo các mục tiêu ñề ra có cập nhật những thay ñổi mới
của môi trường ñể ñiều chỉnh thích hợp...
Hai là, trình ñộ quản lý: thể hiện ở xây dựng và ñiều chỉnh chiến lược, có
các quyết sách kinh doanh hợp lý, tổ chức phân công và xác ñịnh quan hệ giữa các


12

ñơn vị chức năng thuộc doanh nghiệp, tạo ñộng lực và sự tích cực, sáng tạo cho
người lao ñộng.
Ba là, Cơ cấu tổ chức: là việc sắp xếp phân công lao ñộng và xác ñịnh mối
liên hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, giữa quyền hạn và nghĩa vụ của các
bộ phận chức năng... ñể thực hiện những mục tiêu nhất ñịnh. Hiện nay, ña số doanh
nghiệp ñi theo hướng sắp xếp bộ máy tổ chức linh hoạt, ít cấp và thường xuyên tái
cơ cấu theo những thay ñổi của môi trường kinh doanh.
Bốn là, văn hoá doanh nghiệp: ñó là lịch sử, những ñặc trưng văn hóa riêng
biệt của doanh nghiệp, những cam kết của doanh nghiệp ñối với xã hội, kinh doanh
theo ñúng pháp luật, các thành viên trong doanh nghiệp ñoàn kết...
Thứ hai, nhân tố con người
Con người luôn luôn là yếu tố quan trọng và quyết ñịnh nhất ñối với hoạt
ñộng của mọi doanh nghiệp, thể hiện qua khả năng, trình ñộ, ý thức của ñội ngũ
quản lý và người lao ñộng. ðội ngũ lao ñộng tác ñộng tới năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thông qua các yếu tố như trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn của người
lao ñộng, năng suất lao ñộng, thái ñộ phục vụ khách hàng, sự sáng tạo,...Các nhân
tố này ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất
ra sản phẩm hàng hoá.
Thứ ba, khả năng về tài chính
Bất cứ một hoạt ñộng ñầu tư, sản xuất, phân phối nào cũng ñều phải xét, tính

toán trên tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tiềm năng lớn về tài
chính sẽ có nhiều thuận lợi trong việc ñổi mới công nghệ, ñầu tư mua sắm trang
thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, duy trì và nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hoá, khuyến khích việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, lợi nhuận
và củng cố vị thế trên thương trường. Doanh nghiệp có tiềm lực tài chính cao có thể
theo ñuổi chiến lược dài hạn, tham gia vào những lĩnh vực ñòi hỏi lượng vốn lớn và
cường ñộ cạnh tranh cao. Một trong các lý do chính khiến các doanh nghiệp, tập


13

ñoàn có xu hướng sáp nhập với nhau là ñể có ñược tiềm lực tài chính mạnh, nâng
cao năng lực cạnh tranh trên thị trường ngành.
Thứ tư, trình ñộ công nghệ
Tình trạng máy móc thiết bị và trình ñộ công nghệ có ảnh hưởng một cách
sâu sắc tới năng lực cạnh tranh của sản phẩm. ðó là yếu tố vật chất quan trọng nhất
thể hiện năng lực sản xuất, tác ñộng trực tiếp ñến chất lượng, năng suất sản xuất.
Ngoài ra, công nghệ sản xuất cũng ảnh hưởng tới giá thành và giá bán của sản
phẩm. Doanh nghiệp có công nghệ phù hợp sẽ có lợi thế cạnh tranh rất lớn do chi
phí sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ
bất lợi trong cạnh tranh khi có công nghệ lạc hậu.
Trong giai ñoạn hiện nay, chu kỳ sống của công nghệ rất ngắn. Cùng sản
xuất một sản phẩm, sử dụng công nghệ tiên tiến và ra ñời sau sẽ có năng suất, chất
lượng tốt hơn, qua ñó làm giảm giá thành sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt
trội so với ñối thủ hiện tại.
1.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài
Thứ nhất, Các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế bao gồm: tốc ñộ phát triển kinh tế, tỷ giá hối ñoái, lãi
suất trên thị trường vốn,...luôn ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh nói chung và
sức cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp nói riêng. Tốc ñộ phát triển kinh tế cao

khiến thu nhập của người dân tăng lên, ảnh hưởng trực tiếp ñến khả năng thanh toán
của họ khi nhu cầu về hàng hoá thiết yếu và hàng hoá cao cấp tăng lên.
Một là, tỷ giá hối ñoái cũng có ảnh hưởng trực tiếp tới sức cạnh tranh của
sản phẩm doanh nghiệp, ñặc biệt là trong nền kinh tế mở hiện nay. Tỷ giá hối ñoái
tăng lên, giá trị ñồng nội tệ giảm, thì khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trong
nước sẽ tăng lên ở cả thị trường trong nước cũng như thị trường ngoài nước do giá
sản phẩm sẽ giảm tương ñối so với giá sản phẩm cùng loại ñược sản xuất ở nước
ngoài.


14

Hai là, lãi cho vay của ngân hàng cũng ảnh hưởng ñến sức cạnh tranh của
sản phẩm doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có lượng vốn chủ sở hữu lớn xét về mặt
nào ñó sẽ có thuận lợi hơn trong cạnh tranh và rõ ràng năng lực cạnh tranh về tài
chính của doanh nghiệp sẽ tốt hơn so với ñối thủ cạnh tranh.
Thứ hai, các nhân tố về chính trị - pháp luật
Các nhân tố về chính trị-pháp luật là nền tảng quy ñịnh các yếu tố khác của
môi trường kinh doanh. Sự ổn ñịnh về chính trị-pháp luật sẽ tạo ra môi trường pháp
lý ổn ñịnh giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong cạnh tranh trong thời ñại mở cửa
hội nhập. Môi trường chính trị-pháp luật ñầy ñủ, ñồng bộ và ổn ñịnh sẽ ñảm bảo các
quyết ñịnh quản trị ñạt ñược tỷ lệ thành công cao. Thiếu môi trường pháp lý ñầy ñủ
sẽ dẫn tới cạnh tranh không lành mạnh, phi lý, nẩy sinh các tiêu cực trong hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
không duy trì ñược tính ổn ñịnh lâu dài.
Thứ ba, các nhân tố khoa học công nghệ
Trong giai ñoạn khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay thì khoa
học công nghệ ñóng vai trò ngày càng quan trọng ñối với sức cạnh tranh của hàng
hoá thông qua chất lượng, chi phí sản xuất. Doanh nghiệp có dây chuyền công nghệ
hiện ñại không có nghĩa là nó sẽ có lợi thế lâu dài trong cạnh tranh bởi chỉ một thời

gian ngắn sau dây chuyền công nghệ ñó ñã lạc hậu, ñặc biệt trong các ngành về
công nghệ thông tin. Do ñó thời gian khấu hao máy móc phải ñược rút ngắn, doanh
nghiệp phải luôn ñổi mới công nghệ cho phù hợp.
Sự phát triển của khoa học công nghệ còn giúp các doanh nghiệp có cơ hội
có các công nghệ, kỹ thuật mới. Qua ñó có thể trang bị lại các cơ sở vật chất kỹ
thuật của mình ñể tạo ra lợi thế trong cạnh tranh.
Thứ tư, các nhân tố về văn hoá - xã hội
Nhân tố văn hoá bao gồm: thói quen tiêu dùng, ngôn ngữ phong tục tập quán
hay chuẩn mực ñạo ñức xã hội, cơ cấu dân số, phân hoá giàu nghèo,...Các nhân tố
này bắt buộc các doanh nghiệp phải thay ñổi hình thức, mẫu mã cũng như ñặc tính,


15

lợi ích của sản phẩm cho phù hợp với người tiêu dùng. Các nhân tố này ảnh hưởng
mạnh ñến năng lực cạnh tranh bởi không phải doanh nghiệp nào cũng có thể dễ
dàng thay ñổi ñược quy trình sản xuất, công nghệ. Phong tục tập quán cũng yêu cầu
doanh nghiệp phải có những bước ñi thích hợp khi xâm nhập thị trường mới. Giải
quyết tốt vấn ñề này sẽ giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn so với các doanh
nghiệp muốn xâm nhập hay chính ñối thủ sẵn có của thị trường
1.3. Các lý thuyết, mô hình ñánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
1.3.1. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter
ðể có thể cạnh tranh tốt trong ngành, doanh nghiệp phải hiểu ñược hai vấn ñề
quan trọng: khách hàng cần gì ở doanh nghiệp và cách thức doanh nghiệp chống lại
sự canh tranh như thế nào. ðể có thể giải quyết ñược hai vấn ñề trên, doanh nghiệp
phải phân tích môi trường ngành dựa trên mô hình năm áp lực cạnh tranh của
Michael E. Porter. Việc phân tích này giúp cho doanh nghiệp có thể biết mình ñang
ở vị trí nào, từ ñó có thể ñối phó ñược một cách hiệu quả với năm lực lượng cạnh
tranh trong ngành.
Mô hình năm áp lực cạnh tranh ñược Michael E. Porter (1980) ñưa ra bao

gồm: (1) nguy cơ ñe dọa từ những người mới vào cuộc; (2) quyền lực thương lượng
của người mua; (3) quyền lực thương lượng của nhà cung ứng (4); các ñối thủ cạnh
tranh hiện tại trong ngành; (5) những ñe dọa từ các sản phẩm có khả năng thay thế.
Theo ñó:
• Nguy cơ ñe dọa từ những người mới vào cuộc phụ thuộc vào rào cản gia
nhập ngành. Có 6 nguồn rào cản chủ yếu bao gồm: sự khác biệt sản phẩm, ñòi hỏi
về vốn, lợi thế kinh tế theo quy mô, khả năng tiếp cận kênh phân phối, chi phí
chuyển ñổi và những bất lợi về chi phí không liên quan theo quy mô.
• Quyền lực thương lượng của người mua là áp lực từ người mua chủ yếu
theo hai dạng là yêu cầu giảm giá hoặc yêu cầu chất lượng tốt hơn.
• Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng có thể ñược thể hiện bằng cách
tăng giá hay giảm chất lượng của sản phẩm cung ứng.


×