Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

NGUYỄN PHÚ ANH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN NẬM NHÙN,
TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

NGUYỄN PHÚ ANH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN NẬM NHÙN,
TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS Đỗ Lệ Hà

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phú Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học thuộc
trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý
Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Đỗ Lệ Hà đã tận tình và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Nhà trường, các thầy
giáo, cô giáo trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình
nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tinh thần
giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý
thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Phú Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC

Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục ký hiệu, viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2

3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .............................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 13
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 13
1.2.2. Giá trị, giá trị sống ................................................................................... 15
1.2.3. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ................................ 16
1.2.4. Quản lý giáo dục giá trị sống ................................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.5. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ................... 18
1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục giá trị sống cho học sinh trường
trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục .............................................. 18
1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với học
sinh trung học cơ sở ......................................................................................... 18
1.3.2. Đặc điểm của học sinh trường trung học cơ sở ....................................... 20
1.3.3. Mục đích, ý nghĩa của giáo dục giá trị sống cho học sinh trường
trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............................... 21

1.3.4. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ..... 21
1.3.5. Phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ....... 25
1.3.6. Hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở .... 25
1.4. Những vấn đề chung về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................... 28
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
trường trung học cơ sở ....................................................................................... 28
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung
học cơ sở ............................................................................................................ 29
1.4.3. Chỉ đạo triển khai giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung
học cơ sở ............................................................................................................ 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
trường trung học cơ sở .................................................................................... 30
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh trường trung học cơ sở ................................................................. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
NẬM NHÙN, LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY .................................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, giáo dục huyện Nậm Nhùn,
tỉnh Lai Châu ..................................................................................................... 36
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37
2.2.1. Mục đích .................................................................................................. 37
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37

2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38
2.3. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở
huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .......... 39
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của các lực lượng trong và ngoài nhà trường về
hoạt động giáo dục giá trị sống các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ...... 39
2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường
trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ..................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng các phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh các
trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ......................................................... 42
2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh
các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ................................................... 43
2.4. Thực trạng quản lý dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học
cơ sở huyện Nậm Nhùn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................. 45
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh ................... 45
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh............ 46
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh . 48
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh ...................................................................................................... 49
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống
cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ............................. 51
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ............................. 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 52
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 53

2.5.3. Nguyên nhân của kết quả và hạn chế ...................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 56
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM
NHÙN, TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
HIỆN NAY......................................................................................................... 57
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 57
3.1.1. Tính đồng bộ ............................................................................................ 57
3.1.2. Tính hệ thống ........................................................................................... 57
3.1.3. Tính thực tiễn........................................................................................... 58
3.1.4. Tính khả thi .............................................................................................. 58
3.2. Các biện pháp quản lý tăng cường hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............ 58
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò giáo dục giá trị sống trong nhà
trường cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh ..... 58
3.2.2. Kế hoạch hoá, xác định vai trò, nhiệm vụ, nội dung giáo dục giá trị
sống cho học sinh phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường .................. 61
3.2.3. Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo dục
giá trị sống cho học sinh .................................................................................... 66
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tổ chức giáo dục giá trị
sống cho đội ngũ giáo viên ................................................................................ 70
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh ....................................................................................................... 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 75
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ........................ 76
3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................... 76
3.4.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 77
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã
đề xuất ................................................................................................................ 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82
1. Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CB-GV-CNV

Cán bộ - Giáo viên - Công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý


CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GTS

Giá trị sống

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HS


Học sinh

PHHS

Phụ huynh học sinh

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

TCM

Tổ chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

XH

Xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 38
Bảng 2.2. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá .................................................. 38
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL và GV về nhận thức của các lực lượng
trong và ngoài nhà trường về hoạt động giáo dục giá trị sống ........ 39
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện nội dung giáo dục
giá trị sống cho học sinh .................................................................. 40
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL và GV về việc sử dụng phương pháp giáo
dục giá trị sống cho học sinh ........................................................... 42
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về sử dụng hình thức tổ chức giáo
dục giá trị sống cho học sinh ........................................................... 43
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về việc lập kế hoạch giáo dục giá trị
sống cho học sinh............................................................................. 45
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện giáo dục
giá trị sống cho học sinh .................................................................. 47
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động
giáo dục giá trị sống cho học sinh ................................................... 48
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra, đánh giá hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 50
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ............................................... 51
Bảng 3.1. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 77
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................ 77
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL và GV về việc lập kế hoạch giáo dục giá
trị sống cho học sinh ........................................................................ 46
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện giáo dục
giá trị sống cho học sinh .................................................................. 47
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 49
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra, đánh giá hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 50
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ........................ 78
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta hiện nay đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đặt ra yêu cầu
phải đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân để đào tạo được
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xây dựng và phát triển đất nước. Ngày
4 tháng 11 năm 2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số
29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Điểm nổi bật nhất trong các nội
dung đổi mới đó là quản lý hoạt động dạy học theo hướng chuyển từ truyền thụ

kiến thức sang phát triển năng lực người học [16].
Như vậy, giáo dục phổ thông đang được định hướng đổi mới theo bốn trụ
cột của giáo dục thế kỷ XXI đó là học để biết, học để làm, học để tự khẳng định
mình và học để cùng chung sống. Mục tiêu giáo dục ngày càng hướng đến việc
xây dựng giá trị sống, hay nói cách khác là xây dựng và phát triển nhân cách
con người hướng đến mục tiêu giáo dục toàn diện, giúp đào tạo ra thế hệ trẻ
phát triển hài hoà cả về đức, trí, thể, mỹ.
Trong những năm gần đây vấn đề giáo dục giá trị sống đang là vấn đề
“nóng” được cả xã hội quan tâm, nhất là trước tình trạng báo động về nhân
cách, đạo đức, lối sống của một bộ phận giới trẻ hiện nay. Đối với lứa tuổi
thanh thiếu niên (từ 13 - 19 tuổi) là lứa tuổi bắt đầu có nhiều thay đổi cả về thể
chất và tinh thần, các em bước đầu đòi hỏi thoát khỏi sự giám sát của bố mẹ,
bắt đầu muốn tự khẳng định mình và không muốn có sự can thiệp của bất cứ ai.
Chính vì các em ở độ tuổi này tâm lý thất thường nên rất dễ bị tác động bởi
hoàn cảnh sống, rất dễ xung đột với gia đình và các mối quan hệ xung quanh,
dễ rơi vào tâm trạng tiêu cực và vướng vào các tệ nạn xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Việc đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học trong
nhà trường phổ thông nhằm góp phần nâng cao định hướng giá trị và tạo lập
hành vi phù hợp ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Giáo dục kỹ năng sống giúp các em
có đủ kỹ năng cần thiết để các em tự tin, chủ động giải quyết các tình huống
trong cuộc sống, thích ứng với môi trường xã hội, tự chăm sóc bản thân và bảo
vệ mình trước các vấn đề sức khoẻ, môi trường sống, tệ nạn xã hội… Bên cạnh
đó giáo dục các giá trị sống là nền tảng để giúp các em trở thành con người sống
có niềm tin, có ý chí phấn đấu vươn lên hướng đến mục tiêu tốt đẹp, sống có
trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng và tổ quốc. Giáo dục giá trị sống

và kỹ năng sống phải đi song hành thì mới có thể tạo dựng cho con người lối
sống lành mạnh, hành động đúng đắn để xây dựng cuộc sống tốt đẹp, xã hội văn
minh và phát triển bền vững.
Đề giúp cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTBT THCS Nậm Hàng,
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu có nhận thức đầy đủ và khả năng thực hiện
việc giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh, đồng thời có cách thức
tổ chức, biện pháp quản lý công tác giáo dục giá trị sống phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội và định hướng đổi mới giáo dục hiện nay, tôi lựa chọn đề tài
“Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở, huyện
Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu
trong bối cảnh đổi mới giáo dục, đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai
Châu trong bối cảnh đổi mưới giáo dục, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục giá
trị sống, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo giáo dục hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục giá trị sống cho HS trung
học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống
cho HS các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục đạo đức nói chung, giáo dục giá trị sống cho học

sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu nói riêng trong những
năm qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay, còn tồn tại những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh phù hợp với với điều kiện thực
tiễn của nhà trường, của địa phương và các đặc điểm tâm lý học sinh người dân
tộc thiểu số thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống cho học sinh, góp
phần nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống cho học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục giá trị sống
cho học sinh trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu và khảo nghiệm các
biện pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
giáo trị sống cho học sinh của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Khách thể điều tra khảo sát gồm 07 cán bộ quản lý và 97 GV của 3
trường THCS huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu (THCS thị trấn Nậm Nhùn;
THCS Pú Đao; PTDTBT THCS Nậm Hàng) trong năm học 2017 - 2018 và
2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát
hoá…trong nghiên cứu các tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến công
tác giáo dục giá trị sống để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để nghiên cứu nhận thức của cán
bộ quản lý và giáo viên đối với vấn đề quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ.
- Phương pháp phỏng vấn, kết hợp trò chuyện, trao đổi với đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và học sinh để xác định kết quả của hoạt động giáo dục
cán bộ quản lý và giáo viên cho học sinh.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và khó
khăn trong quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở trường trung học.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: nghiên cứu sản
phẩm của cán bộ quản lý và giáo viên như: kế hoạch quản lý, kế hoạch dạy học
và giáo dục,…
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các số liệu thu được về mặt định lượng.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn gồm có 3 chương:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học
sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục.

Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học
sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới
giáo dục.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học
sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới
giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục
trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và
UNICEF, Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một
chương trình giáo dục”. Chương trình này đưa ra những hoạt động giá trị khác
nhau dựa trên kinh nghiệm và những phương pháp thực hành đối với các giáo
viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn
tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, Tự do,
Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Tình yêu, Hoà Bình, Tôn trọng, Trách
nhiệm, Giản dị, Khoan dung và Đoàn kết [38].
Mark Halsted và Monica J.Taylor trong nghiên cứu: “Dạy và học về giá trị
- đánh giá về những nghiên cứu gần đây” cho rằng giáo dục giá trị trong nhà
trường được thực hiện thông qua nhiều con đường và phương pháp. Giáo dục

giá trị thông qua chương trình, chính sách trường học nghĩa là nhà trường cần
xác định rõ ràng các giá trị và cách áp dụng giá trị đó vào trường học. Ngoài ra,
giáo dục giá trị còn được thực hiện thông qua môi trường học đường đặc biệt
phải chú ý đến bầu không khí lớp học, cách thức giao tiếp, phong cách quản lý,
giải quyết các mối bất hòa,… và điều quan trọng là nhà trường phải đặt ưu tiên
cho những yêu cầu cơ bản và sự thích thú của học sinh. Sự làm gương của giáo
viên cũng được đánh giá là một trong những phương tiện hiệu quả trong việc
giáo dục giá trị. Cách giảng dạy, giao tiếp hàng ngày… có ảnh hưởng trực tiếp
đến việc hình thành giá trị ở học sinh. Nghiên cứu đã chỉ ra trẻ em thường hâm
mộ những giáo viên có phẩm chất: bao dung, hiền lành, công bằng, chính trực,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cư xử hợp lý, sẵn sàng giải thích bất cứ điều gì cho học sinh, không phán xét và
kì thị học sinh [37].
Vấn đề quản lí hoạt động giáo dục GTS ở một số nước:
- Singapore là một trong số các nước nâng quản lí hoạt động giáo dục
GTS lên tầm quốc gia. Nếu ở nhiều nước giáo dục GTS chỉ được xem là vấn đề
ở tầm vĩ mô, được xác định những GTS cơ bản, còn các hoạt động giáo dục
được đưa về các cơ sở giáo dục, thì ở Singapore các hoạt động giáo dục GTS
còn được tổ chức cả ở tầm quốc gia, với sự tham gia của toàn dân, không phân
biệt tuổi tác, học vấn, sắc tộc. Tại đây, giáo dục GTS được quản lí ở tầm quốc
gia, như một trong những “quốc sách hàng đầu”, với sự chỉ đạo cụ thể, sâu sát
của nhà nước, có sự tham gia của toàn dân, được đầu tư đúng mức, thì sự
nghiệp giáo dục chắc chắn sẽ thực hiện được sứ mạng của nó là cung cấp
nguồn nhân lực chất lượng cao, có sực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hoá
và hội nhập hiện nay...
- Thái Lan xác định hệ giá trị gồm 7 giá trị truyền thống và 7 giá trị hiện đại

+ Bảy giá trị truyền thống
1. Thân ái, chăm sóc chia sẻ: Quan tâm giúp đỡ người khác như trẻ em
phụ nữ...;
2. Bình tâm: Làm sao giữ được cân bằng giữa các trạng thái tâm lý đối
nghịch, như được và mất, khen và chê, sướng và khổ, thắng và thua, làm sao
trong mọi tình huống giữ được tĩnh tâm, vui lòng và yên bình;
3. Nhã nhặn lịch sự: Tôn trọng quan điểm, ý kiến nhân cách người khác,
tạo cho bản thân một cuộc sống vui vẻ hài lòng;
4. Phong cách sống đơn giản tạo nên tâm trí chủ động (khống chế) đối với
các ham muốn, tránh được thiên lệch và ép buộc;
5. Yêu hòa bình và hài hòa
6. Yêu gia đình: Người Thái rất quý trọng tình cảm này, cho rằng đó là
khởi đầu tình yêu ở mọi người - tình cảm căn bản có vai trò quan trọng đối với
công cuộc phát triển xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7. Yêu nước: Trung thành, tự hào sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc. Chủ nghĩa
yêu nước và ý thức công dân là giá trị cơ bản dựng nên tinh thần dân tộc.
+ Bảy giá trị hiện đại
1. Tự trọng, tự tin tạo thành ý niệm về bản thân, giữ vai trò then chốt làm
cho người ta trở nên tích cực có trách nhiệm với mình, với người, tôn trọng
mình và tôn trọng người;
2. Tôn trọng nhân phẩm và nhân quyền có tác dụng quyết định trong xây
dựng một xã hội công lý, yên bình;
3. Khoan dung: Xóa bỏ định kiến, cởi mở, tôn trọng đa dạng văn hóa,
niềm tin, tín ngưỡng, các quyền tự do cơ bản, xây dựng một xã hội hòa bình,
tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau;

4. Công lý và công bằng: Mọi người bình đẳng trước pháp luật, không
phân biệt tín ngưỡng, nam nữ, niềm tin, vị trí xã hội;
5. Tinh thần trách nhiệm: là giá trị quan trọng nhất của con người tích cực
hoạt động vì mình, vì mọi người và xã hội;
6. Cân đối giữa tinh thần dân tộc và quốc tế: Tinh thần yêu nước gắn với
quan điểm cùng tồn tại hòa bình, tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng dân tộc;
7. Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên: Hiểu biết các quá trình sinh thái,
quan hệ hài hòa giữa con người và môi trường, bảo vệ môi trường, sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Ở Nhật Bản bên cạnh các giá trị của xã hội công nghiệp như giáo dục,
KHKT, công nghệ lối sống công nghiệp, cần cù, sáng tạo… thì giáo dục Nhật
Bản vẫn giữ các giá trị truyền thống như lễ giáo, coi trọng hiếu thảo, lễ độ,
nhân hậu. Hơn một thế kỷ hiện đại hóa, thanh niên Nhật chú trọng giá trị tự tin,
lạc quan, tích cực hoạt động, sống thật, bản lĩnh, đồng thời vẫn giữ các giá trị
đạo đức, coi trọng các giá trị tinh thần, đề cao cuộc sống có lý tưởng. Bộ Giáo
dục cụ thể hoá trong tám giá trị sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1. Chính trực: Ý tưởng của chúng ta là thống nhất suy nghĩ, tình cảm và
hành động, nhất quán với các biểu hiện thông qua tầm nhìn, sứ mệnh và văn
hóa của các tổ chức nói chung, biểu hiện ra hành vi lấy đạo đức phục vụ làm
động cơ, quan hệ với người khác cởi mở lương thiện, không thiên vị, lễ độ, tích
cực đóng góp, học tập, đổi mới, cầu tiến.
2. Kính trọng: Cởi mở chấp nhận nhu cầu và cách thức cần quan hệ với
người khác, quan tâm bản thân và người khác, thể hiện ở hành vi quan hệ tốt
đẹp, công bằng, không phân biệt đối xử với người khác, lắng nghe và tôn trọng
quan điểm và văn hóa đa dạng của người khác, biết ơn giúp đỡ mình.

3. Trình độ chuyên nghiệp: Giữ gìn nhân phẩm và ý thức về ảnh hưởng
hiệu quả của hành vi bản thân đối với người khác.
4. Lòng trắc ẩn: Thương người, thông cảm, phong thái xây dựng giúp
đỡ, biểu hiện qua trí tuệ xúc cảm, hiền hòa, kiên tâm với bạn đồng nghiệp và
người khác.
5. Tinh thần trách nhiệm: Có kế hoạch sử dụng thời gian hợp lý nhất để
thực hiện mọi trách nhiệm cá nhân, làm việc có hiệu quả, thể hiện qua hành vi
với lòng tự tin mãnh liệt, vui vẻ nhận trách nhiệm, tạo cơ hội phát triển.
6. Không ngừng hoàn thiện bản thân: Theo khẩu hiệu “Mỗi ngày tiến một
bước nhỏ”, không kể lúc nghỉ ngơi hay lúc làm việc, có sáng kiến học hỏi, sẵn
sàng đổi mới, dám chấp nhận thách thức, tích cực làm việc có hiệu quả.
7. Luyện tập phán đoán: tận dụng mọi thông tin và trải nghiệm có thể để
đối sách với tình thế, kết hợp với trực giác phân tích các lựa chọn và rủi ro, kịp
thời đưa ra các quyết định theo nguyên tắc, biểu hiện qua hành vi đánh giá, tình
hình một cách khách quan, đánh giá đúng người khác và khả năng bản thân,
đáp ứng và ra các quyết định kịp thời, hạn chế rủi ro.
8. Lãnh đạo và hợp tác: Ai cũng có thể gặp hoàn cảnh đòi hỏi khả năng
lãnh đạo, khi đó cần có khả năng hợp tác, phối hợp các hoạt động, biểu hiện qua
hành vi đánh giá đúng đòi hỏi của hoàn cảnh đến với mình, khi khả năng xuất hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




biết sử dụng các nguồn lực, xác định được các chuẩn mực cho đơn vị mình lãnh
đạo, có năng lực đại diện, chỉ huy, xác định phương hướng cho đơn vị.
- Ở Hàn Quốc các giá trị sống mang tính truyền thống ở đây còn giữ gìn
cho đến ngày nay đều gắn liền với tên tuổi Khổng Tử, trong đó gia đình là quan
trọng nhất. Các giá trị được xây dựng đều đề cao đạo đức với những đức tính
như lòng hiếu thảo, tinh thần tập thể, kính trọng bề trên, trung thực, chân thành,

khiêm tốn, nhã nhặn, hài hòa, đúng mực.
1.1.2. Tại Việt Nam
Người Việt Nam có truyền thống giáo dục đạo đức phong phú, tiếp thu
các giá trị Nho giáo đồng thời có những giá trị và cách thức giáo dục giá trị
mang bản sắc riêng. Cũng là nói về chữ “nhân” nhưng cách nói của người Việt
thật dễ hiểu dễ nhớ: “Thương người như thể thương thân”, “Bầu ơi thương lấy
bí cùng…”. Hay khi nói về chữ “nghĩa”: “con người sống với nhau có tình có
nghĩa, có thủy có chung”, giải quyết vấn đề “có tình có lý”. Chữ lễ được đề cao
ở mỗi trường học và trong việc giáo dục con em: “Tiên học lễ, hậu học văn”,
hoặc qua ứng xử trong gia đình: “Kính trên, nhường dưới”, “Anh em như thể
tay chân”. Chữ “Trí” thể hiện việc khuyến khích học tập, mở mang tri thức, suy
xét: “Học ăn, học nói, học gói, học mở”, “Đi một ngày đàng học một sàng
khôn”… Trong quan hệ xã hội con người luôn được nhắc nhở luôn trung tín,
giữ chữ tín, tránh bội tín tuy nhiên cũng không nên cuồng tín: “Mua danh ba
vạn, bán danh ba đồng”, “Nói lời thì giữ lấy lời…”
Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đã truyền vào tâm thức của người Việt
hai chữ Trung, Hiếu: “Trung với nước - Hiếu với dân”. Ba giá trị chung của
nhân dân, dân tộc được Bác đề cao và phản ánh trên các văn bản ở nước ta:
“Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” như lời Bác ngày 30/05/1946 trước khi lên
đường sang Paris “Nước ta được hoàn toàn độc lập, Dân ta được hoàn toàn tự
do, Đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”[3]. Các
GTS Bác dành giáo dục cho thiếu nhi rất mộc mạc, dễ nhớ qua năm điều Bác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hồ dạy thiếu niên nhi đồng “1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; 2. Học tập tốt, lao
động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5. Khiêm tốn,
thật thà, dũng cảm” [3]. Những giá trị giáo dục trong thư gửi thiếu niên nhi

đồng của Bác còn nguyên giá trị đến ngày nay. Không những với thiếu nhi Việt
Nam mà các công dân trên thế giới, các tổ chức, các tập đoàn lớn trên thế giới
đều xây dựng những giá trị này. Một trong những giá trị mà Bác đã dày công
vun đắp, đã làm nên sức mạnh của dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam đi từ
thắng lợi này tới thắng lợi khác là “đại đoàn kết dân tộc”. Người viết: “Đoàn
kết làm ra sức mạnh; đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”.
“Đoàn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”.
Người đã dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại
thành công” [3].
Vấn đề giáo dục giá trị sống cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa
học quan tâm nghiên cứu, trong đó Khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách
lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị sống, kỹ
năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục trong bối
cảnh đổi mới. Nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu về giá trị, giáo dục
giá trị cho thế hệ trẻ, trong đó Khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả
về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị cho học sinh, sinh
viên. Ngày nay, Khoa học giáo dục đang hướng vào nghiên cứu giáo dục giá trị
sống gắn liền với kỹ năng sống, nhằm đem lại hiệu quả thiết thực trong thực
tiễn giáo dục học sinh.
Trong cuốn “Giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh phổ thông”,
(2010) tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã định hướng những giá trị cần trang bị
cho học sinh phổ thông. Đó là những giá trị cốt lõi để rèn luyện nhân cách có
phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại được các nhà
trường sử dụng để dạy cho học sinh [26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hà Nhật Thăng với cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân

văn” năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh sinh
viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn
luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức
nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả
nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện
trong sách giáo khoa ở Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông của
môn Giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước [32].
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn [36], tác giả Thái Duy Tuyên [35]; Hỗ Sĩ
Quý [31] đã chỉ ra trong các nghiên cứu những tác động tích cực và tiêu cực
của sự biến đổi xã hội từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường và xu thế hội
nhập, từ đó đặt ra vấn đề giáo dục niềm tin, giáo dục giá trị cho thế hệ trẻ. Hiểu
rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam, chỉ ra được mối quan hệ
nền tảng giữa giá trị và kỹ năng sống, Xây dựng được các qui trình tiến hành
các hoạt động giáo dục giá trị và kỹ năng sống.
Một số tác giả đã nghiên cứu về giá trị sống và vai trò, nhiệm vụ, nội
dung và phương pháp giáo dục giá trị sống. Như Phạm Minh Hạc [18], Lê Đức
Phúc, Mạc Văn Trang [29], Nguyễn Thanh Bình [6], Trần Thị Lệ Thu [33],
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa [26], Vũ Thị Ngọc Tú [34] tập trung
nghiên cứu các giá trị sống cho thanh thiếu niên trong đó nhấn mạnh đến vai trò
của gia đình, nhà trường trong việc giáo dục học sinh, đồng thời đề xuất nhà
trường cần xây dựng nội dung giáo dục giá trị sống phù hợp với đặc điểm tâm
lý lứa tuổi.
Về quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh nói chung chưa
được nhiều tác giả quan tâm và chưa có nhiều giải pháp thật hiệu quả.
Hai tác giả Lục Thị Nga và Nguyễn Thanh Bình đã thể hiện quan điểm
này trong tài liệu “Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục
GTS&KNS với giao tiếp ứng xử trong quản lí” [27].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Một công trình khá thú vị của nhóm Dale Canegie đề cập tới việc các
nhà quản lí phải tập huấn cho cả cha mẹ học sinh các kĩ năng kết hợp giáo dục
KNS với các GTS. Các kĩ năng sống, như tự nấu ăn, chăm sóc cây cối, tham
gia giao thông có trách nhiệm, tập đọc sách… được gắn liền với các GTS, như
yêu thương, tôn trọng sự riêng tư, chia sẻ, lắng nghe khiêm tốn [15].
Đặng Quốc Bảo trong cuốn Minh triết Hồ Chí Minh về giáo dục giá trị sống
nhấn mạnh việc các nhà quản lý phải vận dụng được”các bộ số năm về giá trị tu
dưỡng- hành động có tính truyền thống “để giáo dục cho học sinh [2; tr.127].
Tuy nhiên, hiện nay các đề tài nghiên cứu về GTS cho học sinh các
trường Trung học cơ sở vẫn chưa nhiều và chưa được khai thác cụ thể, đặc biệt
là tại ác trường Trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu. Đề tài mà tác
giả thực hiện mang tính kế thừa các đề tài của các tác giả đi trước, có sự phát
triển cho phù hợp với điều kiện địa bàn mà tác giả nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau:
Theo C. Mac “Quản lý là lao động điều khiển lao động”, Mác viết: “bất cứ
lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô lớn, đều yêu cầu
phải có sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân… một nhạc sĩ thì điều
khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng” [10; tr. 350].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [25, tr.22].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là “Quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình” [12; tr.30].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×