SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH Năm học: 2009-2010
----------------- --------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: HÓA HỌC
A) Hướng dẫn chung:
- Nếu một phản ứng mà viết sai công thức hóa học của chất thì không cho điểm.
- Nếu một phản ứng mà cân bằng sai thì cho nửa số điểm của phản ứng đó.
- Học sinh làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
B) Hướng dẫn cụ thể từng câu:
Câu 1 (2,0 điểm) Điểm
Các phản ứng xảy ra:
Na
2
O + 2HCl
→
2NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
NaHCO
3
+ HCl
→
NaCl + H
2
O + CO
2
Mỗi
phản
ứng 0,50
Câu 2 (2,0 điểm) Điểm
Nhận biết 4 chất HCl, NaOH, NaCl và Na
2
SO
4
Cho quỳ tím vào bốn mẫu thử, mẫu thử nào:
Làm giấy quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử đó là HCl
0,50
Làm giấy quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó là NaOH 0,50
Dùng BaCl
2
cho vào hai mẫu còn lại, mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ 2NaCl
0,50
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl. 0,50
Câu 3 (2,0 điểm) Điểm
Các phản ứng:
CaC
2
+ 2H
2
O
→
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
C
2
H
2
+ 2H
2
0
,Ni t
→
C
2
H
6
C
2
H
6
+ Cl
2
as
→
C
2
H
5
Cl + HCl
C
2
H
5
Cl + NaOH
→
C
2
H
5
OH + NaCl
Mỗi
phản
ứng 0,50
Câu 4 (2,0 điểm) Điểm
(a) A tác dụng được với NaOH và Na. Vậy A là axit có công thức phân tử là C
2
H
4
O
2
0,25
Công thức cấu tạo của A là: CH
3
- COOH 0,25
C không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na. Vậy C là rượu có công thức phân
tử là C
2
H
6
O.
0,25
Công thức cấu tạo của C là: CH
3
-CH
2
-OH 0,25
Chất B còn lại ít tan trong nước là C
2
H
4
. Công thức cấu tạo của B là CH
2
= CH
2
0,25
(b) Số mol CaCO
3
= 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng: 2CH
3
-COOH + CaCO
3
→
(CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
0,25
Theo phản ứng số mol CH
3
COOH = số mol A = 2 số mol CaCO
3
= 0,1
×
2 = 0,2 mol 0,25
Thể tích dung dịch CH
3
COOH tối thiểu, nghĩa là chỉ cần lượng vừa đủ để hòa tan 0,1 mol
CaCO
3
.
Thể tích dung dịch CH
3
COOH =
25,0
8,0
2,0
===
M
C
n
V
lít
0,25
Câu 5 (2,0 điểm) Điểm
(a) Các phản ứng xảy ra:
Phần 1: 2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
FeO + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
O (2)
0,25
Phần 2: FeO + CO
→
0
t
Fe + CO
2
(3) 0,25
(b)
3,0
4,22
72,6
2
==
H
n
mol. Theo phản ứng (1) thì
2,03,0
3
2
3
2
2
=×==
HAl
nn
mol
0,25
1,0
44
4,4
2
==
CO
n
mol. Theo phản ứng (3) thì
1,0
2
==
FeOCO
nn
mol
0,25
Vậy trong một phần có [0,2 mol Al; 0,1 mol FeO].
Khối lượng của Al = 0,2
×
27 = 5,4 gam
Khối lượng của FeO = 0,1
×
72 = 7,2 gam
Khối lượng một phần hỗn hợp là: = 5,4 + 7,2 =12,6 gam
0,25
(c) Nếu rót H
2
SO
4
đặc nóng, dư vào 12,6 gam hỗn hợp, các phản ứng xảy ra là:
2Al + 6H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O + 3SO
2
(4)
0,2 mol
0,25
2FeO + 4H
2
SO
4
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O + SO
2
(5)
0,1 mol
0,25
Theo phản ứng (4) và (5) ta có số mol SO
2
= số mol SO
2
ở pứ (4) + số mol SO
2
ở pứ (5) = 0,3
+ 0,05 = 0,35 mol.
Vậy thể tích khí SO
2
ở đktc = 0,35
×
22,4 = 7,84 lít
0,25