Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Hướng dẫn nội dung bồi dưỡng HSG môn Lý9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.76 KB, 7 trang )

Phòng giáo dục - đào tạo
huyện trực ninh
Hớng dẫn nội dung bồi dỡng học sinh giỏi
Môn: vật lý - Lớp 9
Năm học 2009 2010
(Thi gian thc hin: T thỏng 9 n ht thỏng 11)
I. PHN IN
Chuyờn 1 : Dũng in
1.Thi gian thc hin : t tun 1 n tun 5
2. Kin thc v k nng c bn :
- Nm c khỏi nim in tr
- Cỏch xỏc nh in tr ca mt dõy dn, n v o .
- Phỏt biu c nh lut ụm i vi mt on mch cú in tr
- Vit c cụng thc tớnh in tr tng ng ca on mch ni tip, on
mch song song .
- Nờu c mi quan h gia in tr ca dõy dn vi di, tit din v vt
liu lm dõy dn. Nờu c cỏc vt liu khỏc nhau thỡ cú cỏc in tr sut khỏc
nhau
- Nhn bit c cỏc loi bin tr
- Cú k nng xỏc nh in tr ca mt on mch
- Xỏc inh bng TN mi quan h gia in tr tng ng ca on mch ni
tip hoc song song vi cỏc in tr thnh phn.
- Vn dng nh lý ễm cho on mnh ni tip, song song, hn hp.
- Vn dng cụng thc
.
l
R
S

=
v gii thớch c cỏc hin tng n gin liờn


quan ti in tr ca dõy dn.
- Gii thớch c nguyờn tc hot ng ca bin tr con chy. S dng c
bin tr iu chnh cng dũng in trong mch.
- Vn dng c nh mch ễm v cụng thc
.
l
R
S

=
gii bi toỏn v mch
iờn s dng vi hiu in th khụng i trong ú cú mc bin tr.
3. Kin thc v k nng nõng cao:
- Hc sinh bit chuyn cỏc mch in phc tp dng khụng tng minh thnh
cỏc mch n gin dng tng minh
- Bit vn dng nh lut ễm cho on mach ni tip, song song, cụng thc dn
xut tng ng tớnh dũng in tớnh dũng in mch r, dũng in mch
chớnh, cng dũng in qua nhỏnh cú in tr bng 0. Tớnh hiu in th
gia hai im bt kỡ trong mch in ỏp dng cụng thc cng th:
- Nm c vai trũ ca ampe k, vụn k trong s , c bit vi mch in
phc tp.Trong ú vụn k ampe k cú in tr hu hn.
- Hc sinh bit cỏch chuyn mch theo quy tc chp cỏc im cú cựng in th
thnh mt im hoc tỏch mt nỳt thnh nhiu im khỏch nhau nu cỏc im
va tỏch cú in th nh nhau.
- B i cỏc in tr khỏc 0 nu hai u in tr ú cú in th bng nhau.
- Bit cỏch tớnh in tr tng ng ca mch in tun hon bng cỏch thờm
vo hay bt i mt mt xớch.
- Bit chuyn tng ng mch hỡnh sao thnh hỡnh tam giỏc v ngc li.
1
- Biết hai dạng mạch cầu: Cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.

- Biết tính chất của mạch cầu cân bằng về cường độ dòng điện, về hiệu điện thế
và điện trở.
- Nắm được ba phương pháp để giải bài tập về mạch cầu không cân bằng. Đặc
biệt thuần thục cách giải bằng phương pháp điện thế nút.
4. Bài tập áp dụng:
- Bài toán chia dòng. Tính dòng điện mạch rẽ, mạch chính và dòng qua nhánh có
điện trở bằng 0.
- Bài toán chia thế. Tính số chỉ của vôn kế thông qua công thức cộng thế.
- Bài tập áp dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
- Bài tập về mạch cầu
- Bài tập áp dụng công thức
.
l
R
S
ρ
=

Chuyên đề 2: Công – Công suất – Tác dụng nhiệt của dòng điện
1. Thời gian thực hiện: từ tuần 6 đến tuần 10
2. Kiến thức và kĩ năng cơ bản:
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oắt có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện
năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một
đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là,
nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Jun-Lenxơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

- Có kĩ năng xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và
ampe kế. Vận dụng được công thức P = U.I ; A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch
tiêu thụ điện năng.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn
điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
3. Kiến thức và kĩ năng nâng cao
- Biết biện luận công thức để tìm công suất.
- Biết tìm định mức của bộ bóng đèn.
- Biết vai trò của biến trở trong đoạn mạch.
- Tìm công suất tối đa. Cách ghép bóng đèn để đèn sáng bình thường
- Kĩ năng vận dụng công thức định luật Jun-Lenxơ để tính nhiệt lượng toả ra của
các điện trở thuần.
4. Bài tập áp dụng:
- Các bài toán về công, công suất của dòng điện và điều hoà mạch điện để đèn
sáng bình thường.
- Bài toán về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Bài toán về áp dụng định luật Jun-Lenxơ để giải thích một số hiện tượng liên
quan.
2
- Bài toán tìm định mức của bộ bóng đèn.
Chuyên đề 3: Luyện tập
1. Thời gian thực hiện: Từ tuần 11 đến tuần 13.
2. Nội dung cần đạt được:
- Áp dụng kiến thức của 2 chuyên đề trên xây dựng các bài toán tổng hợp, rèn
luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức cho học sinh.
- Học sinh biết vận dụng thành thạo kiến thức kĩ năng đã học, để giải các bài
toán tổng hợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày bài, kĩ năng diễn đạt cho học sinh.
- Chỉ ra những sai lầm học sinh thường mắc phải. Những kinh nghiệm cần tích
lũy sau khi giải bài toán này.

3. Bài tập áp dụng:
- Bài tập vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
- Bài tập về mạch
- Bài tập về mạch điện tuần hoàn.
- Bài tập về mạch điện bậc thang.
- Bài tập về công, công suất, tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Giải các bài tập trong các bài thi chọn học sinh giỏi huyện, tỉnh, đề thi vào các
trường chuyên của bộ, tỉnh. Mỗi bài, mỗi câu trong đề thi là một cơ hội cho học
sinh tiếp cận, suy xét, thử giải, vấp ngã, rút kinh nghiệm. Đó chính là sự cọ xát
để học sinh học cách suy nghĩ, tích luỹ kinh nghiệm, kĩ năng kĩ xảo. Khi học
sinh đã được vận dụng kiến thức cơ bản nhiều rồi.

II. Phần nhiệt:
Chuyên đề 1: Nhiệt năng
1.Thời gian thực hiện: Tuần 1 đến tuần 4.
2. Kiến thức và kĩ năng cơ bản:
- Học sinh phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một
vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên 2 cách làm biết đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho
mỗi cách.
- Nêu được tên của 3 cách truyền nhiệt và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi
cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là
gì?
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ
tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
hơn.
- Có kĩ năng vận dụng công thức
0

Q cm t= ∆

- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện
tượng đơn giản.
3
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
3. Kiến thức và kĩ năng nâng cao.
- Các bài toán về trao đổi nhiệt giữa n vật. Thiết lập được công thức tính nhiệt
độ chung của hỗn hợp:
1 1 1 2 2 2
1 1 2 2
...
...
n n n
n n
m C t m C t m C t
t
m C m C m C
+ + +
=
+ + +
4. Bài tập áp dụng:
- Các bài tập về trao đổi nhiệt giữa 2 hoặc 3 vật hoặc n vật.
- Các bài tập về trao đổi nhiệt có kèm sự biến đổi về trạng thái như nóng chảy,
sôi, hoá hơi.
- Các bài toán trạng thái vật chất còn ở cả 2 pha rắn và lỏng hoặc lỏng và hơi.
- Các bài toán định tính giải thích các hiện tượng liên quan đến sự giãn nở về
nhiệt, các hình thức trao đổi nhiệt.
Chuyên đề 2 : Ôn tập
1. Thời gian từ tuần đến tuần

2. Nội dung cần đạt được:
- Xây dựng các bài toán tổng hợp, rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức cho học
sinh
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và kĩ năng đã học để giải bài toán tổng hợp.
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày.
3. Bài tập:
- Các bài tập trao đổi nhiệt.
- Các bài tập định tính liên quan đến các hình thức trao đổi nhiệt
III. Phần cơ học
Chuyên đề 1: Chuyển động cơ
1. Thời gian: Từ tuần 1 đến tuần 2:
2. Kiến thức và kĩ năng cơ bản:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
-Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chậm của sự nhanh hay
chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ.
- Có kĩ năng vận dụng công thức:
S
v
t
=

- Xác định được tốc độ trung bình của chuyển động bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Kiến thức và kĩ năng nâng cao:
- Công thức cộng vận tốc:

1,3 1,2 2,3
V V V= +
ur ur ur

4
4. Bài tập áp dụng:
- Bài tập về chuyển động thẳng đều, tính tương đối của chuyển động.
- Bài toán 1 vật hoặc 2 vật chuyển động thẳng đều bằng phép tính và đồ thị.
Chuyên đề 2: Lực - Khối lượng
1. Thời gian dạy: Tháng
2. Kiến thức kĩ năng cơ bản:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động
của vật hoặc làm vật bị biến dạng.
- Nêu được lực là đại lượng véc tơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Nắm được một số loại lực cơ bản: Trọng lực, lực đàn hồi, lực ma sát nghỉ,
trượt, lăn.
- Có kĩ năng biểu diễn được lực bằng véc tơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát xó hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời sống và kĩ thuật.
- Nêu được khối lượng của vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng D, trọng lượng riêng d và viết
được công thức tính các đại lượng này, đơn vị đo.
m
D
V
=
;

P
d
V
=
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Kĩ năng vận dụng các công thức
m
D
V
=
;
P
d
V
=
để giải các bài tập.
3. Kiến thức kĩ năng nâng cao:
- Học sinh biết tổng hợp 2 lực cùng phương cùng chiều cùng điểm đặt, cùng
phương ngược chiều cùng điểm đặt.
- Tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.
- Tổng hợp 2 lực song song cùng chiều.
- Tổng hợp 2 lực song song ngược chiều.
4. Một số dạng bài tập:
- Tổng hợp các lực.
- Tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng, thể tích vật.
- Tìm độ biến dạng của lò xo.
Chuyên đề 3: Các máy cơ đơn giản.
1. Thời gian:
2. Kiến thức và kĩ năng cơ bản.
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.

- Nêu được tác dụng của máy cơ là đều có tác dụng biến đổi lực, hoặc hướng của
lực thay đổi ( ròng rọc cố định ) hoặc độ lớn của lực thay đổi ( đòn bẩy, palăng,
mặt phẳng nghiêng ).
5

×