Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao anLOP 5Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.11 KB, 37 trang )

Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
TUẦN 1
Ngày soạn : 2 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy : Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: sung sướng, siêng năng, tựu trường, chuyển biến, ngoan ngoãn. Đọc ngắt nghỉ
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm:
Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.
+ Đọc thuộc 1 đoạn của bức thư.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nhộn nhòp, tưng bừng, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc.
+ Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp
của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
- HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3
lượt).
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS


+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải
nghóa từ
- GV kết hợp giải nghóa thêm:
“ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghóa lớn về kinh
tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh.
+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống
giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng
mong mỏi thiết tha của Bác.)
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến … nghó sao”.
H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua?
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- HS theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Lắng nghe.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
-Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.


- 1 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
+ Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên
của nước Việt Nam độc lập.
Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo
dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt.
H: Nêu ý 1?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày
khai trường đầu tiên
+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ?
+ Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kòp các
nước khác trên hoàn cầu.
H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
+ HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các
em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với
các cường quốc trên thế giới.
H: Đoạn 2 cho biết gì?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của
bức thư
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu
bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công
nước Việt Nam mới.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .

- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn
ở bảng phụ.
- Đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng:
- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm…các em”
- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi
điểm.

-Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ
sung ý kiến.
- HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét,
bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Đại diện vài nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS nêu.

- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét .
-Đọc đồng thanh nhỏ, đọc cá nhân.
-Đại diện nhóm đọc trước lớp.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.
- Lần lượt HS đọc theo đoạn.
- HS xung phong thi đọc, nhận xét,
bổ sung.
- 1HS nêu.
4.Củng cố:

- 2 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
- GV gọi HS nêu lại đại ý bài.
H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ?
5.Dặn dò :
-Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS biết bảo vệ sức khoẻ.
II. Chuẩn bò : - GV: Nội dung bài; Hình 1, 2, 3 SGK; Phiếu học tập.
- HS : Tìm hiểu bài ; Mỗi HS chuẩn bò ảnh em bé hoặc hình bố hay mẹ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.

3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
- GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bò cho cả lớp chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình bố
hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước.
Bước 1: Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình trên,
phát cho mỗi em một hình, nếu ai nhận được ảnh có hình em
bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai
nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm ảnh con của
bố hoặc mẹ đó.
- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui đònh) là thắng.
Ngược lại, ai hết thời gian qui đònh vẫn chưa tìm được là thua.
Bước 2 : GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như phần qui
đònh trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các nhóm thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng.
H: Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống bố mẹ.
HĐ2 : Ý nghóa của sự sinh sản
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa của sự sinh sản
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 và
đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- 4 nhóm theo dõi, nhận phiếu,

lắng nghe.
- Các nhóm lần lượt chơi như
hướng dẫn trên.
- HS trả lời, nhận xét,
- Vài em nhắc lại.


- 3 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
- Gia đình bạn lúc đầu gồm bố, mẹ, sau đó bố mẹ mới sinh
ra bản thân mình.
- Lúc đầu, trong gia đình nhà chỉ cóù ông, bà, sau đó ông, bà
sinh ra bố, (mẹ) và cô hay chú ( hoặc dì hay cậu) … rồi bố,
mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chò ( nếu có) rồi đến mình, em.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV cho HS kể tên các thành viên trong gia đình mình.
Bước 3: Cho lần lượt từng HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp, thảo luận câu hỏi sau:
H: Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với gia đình dòng
họ?
H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người không có khả năng
sinh sản?
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- HS quan sát tranh trong sách.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS tự kể các thành viên trong gia
đình cho nhau nghe.
- HS làm việc theo nhóm.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
- Lắng nghe và nhắc lại.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: “ Nam hay nữ ?”.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vò thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện,
cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn
anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
- HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
5.Yêu q và tự hào về trường, lớp của mình .
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng
là HS lớp 5.
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập
- HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Vò thế của học sinh lớp 5.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội
dung từng tình huống.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.

- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận
xét, bổ sung.

- 4 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì?
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố
khen?
H. Em nghó gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu
bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả lời
của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới
trong trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghó của nhóm em khi đã là học
sinh lớp 5?
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn
anh , đàn chò trong trường. Cô mong rằng các em sẽ
gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp
dưới noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời:
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để
xứng đáng là học sinh lớp 5?
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà mình
đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót
để xúng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên
quan đến chủ đề bài học.
H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học
Hoàng Diệu đón các em học sinh lớp 1.
+ Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong
lớp học.
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc
nhà.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập, trình bày ý kiến của nhóm

trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương
mẫu để học sinh lớp dưới noi theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc
hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện
thật tốt…
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh
lớp 5.
- Theo dõi, lắng nghe.
HS làm việc cá nhân và trả lời:
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cô giáo,
lễ phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô
giáo giảng bài…
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập
hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.
- Lần lượt từng học sinh thay nhau làm
phóng viên phỏng vấn các bạn theo nội
dung về chủ đề bài học.

- 5 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học
sinh lớp 5?
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố
gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về

chủ đề trường em?
- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5 - 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
4. Củng cố : H: Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ Khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ em khắc phục khó khăn.
TOÁN
ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Củng cố khái niệmban đầu về phân số; đọc, viết các số phân số. Ôn tập cách viết thương,
viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Vận dụng kiến thức làm thành thạo bài tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số.
- HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số.
- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn
học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận
xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành
phân số.

+ Miếng bìa thứ nhất:
+ Viết:
3
2
+ Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự với các miếng bìa còn lại
- Cho học sinh chỉ vào các phân số :
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới
theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận
xét, cách đọc, cách viết.
- Vài HS đọc lại

- 6 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1

5
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
và đọc tên từng phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân

số.
-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 =
3
1
nêu 1 chia
cho 3 có thương là một phần ba.
- Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu
như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi
kết quả của phép chiamột số tự nhiên khác 0. phân số
đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho)
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong
SGK.
Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng
học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số .

7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
85

- Gọi 2 HS đọc lại.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng
học sinh lên viết các thương sau ra phân số.
3: 5 =
5
3
; 75: 100 =
100
75
; 9: 17 =
17
9
- Chữa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
số là 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng
học sinh lên viết.
32 =
1
32
; 105=
1
105
; 1000 =
1
1000
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng

học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của
phân số.
- Đáp án:
1=
6
6
; 0=
5
0
H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6?
H: Tại sao em lại điền tử số là 0?
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
- 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên
- Lần lượt từng học sinh lên viết các thương
sau ra phân số.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
4.Củng cố : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số?
5. Dặn dò : - Về nhà làm bài.
- Chuẩn bò : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”.

- 7 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
THỂ DỤC

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ
đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Phổ biến một số quy đònh khi tập luyện, biên chế tổ, cán sự. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
- Ôn đội hình đội ngũ : Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.
- Trò chơi “Kế bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Giáo dục HS có nhận thức đúng khi luyện tập thể dục.
II/ Đòa điểm phương tiện : Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn, còi.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp Đònh lượng Hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu:
* Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
* Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2.Phần cơ bản:
a/ Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5:
MT: HS biết được điểm cơ bản của chương
trình Thể dục lớp 4, có thái độ đúng và tinh
thần tập luyện tích cực.
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn
Thể dục lớp 5.
+ Thời lượng học 2 tiết/tuần (35 tuần, gồm
70 tiết).
+ Nội dung: ĐHĐN, bài TD phát triển
chung, bài tập RLKNVĐCB, trò chơi vận
động và có môn học tự chọn (Đá cầu, ném
bóng …).
b/ Nội qui tập luyện, nội dung yêu cầu môn

học Phân công tổ nhóm luyện tập, chọn cán
sự bộ môn học :
MT: HS nắm được nội qui luyện tập, nội
dung, yêu cầu môn học và các cán sự lớp,
cán sự tổ, biết nhiệm vụ và trách nhiệm.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.
+ Tổ của lớp là tổ luyện tập.
- Lớp trưởng, tổ trưởng làm cán sự .
c/ Trò chơi : “Kết bạn” :
MT: HS biết cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo, nhanh nhẹn.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- HS chơi thử.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
2 – 3 phút
(18 – 22 phút)
3 – 4 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
- HS tập hợp đội hình theo dõi.

- 8 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
- Thi đua các tổ.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.

6 – 8 phút
(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
___________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Ngày 2 tháng 9 năm 2006.
Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006.
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung từng tranh bằng 1-2
câu. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một
cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương người anh hùng Lý
Tự Trọng, người sống có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,
đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục học sinh noi gương Lý Tự Trọng
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung truyện ; Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi lời thuyết minh săõn cho 6
tranh
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.2 lần
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Lý Tự
Trọng”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu 1.
- GV kể chuyện 2 lần.

- Lần 1 kể bằng lời.
- Lần 2: kể theo tranh, kết hợp giải nghóa một số từ khó
trong truyện như
+ sáng dạ: thông minh, tiếp thu kiến thức nhanh, nhớ
lâu, mau hiểu.
+ luật sư: người làm nghề nghiên cứu pháp luật để
bênh vực cho người phải ra trước tòa án.
+ thanh niên : người đến tuổi trưởng thành
+Quốc tế ca : bài hát chung của đảng cộng sản các
nước
+ chưa đến tuổi thành niên: chưa đến tuổi trưởng
thành, chưa phải chòu tư cách trước pháp luật.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn, từng tranh.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.

- 9 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
1: Lý Tự Trọng là người ham học, sinh ra trong một gia
đình yêu nước. Ngay từ khi còn nhỏ anh đã quyết tâm
phấn đấu học tập để cống hiến cho đất nước. Anh được
cử ra nước ngoài học tập.
2: Về nước, anh được cử làm nhiệm vụ nhận và trao đổi
với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Đó là
nhiệm vụ rất quan trọng nhưng cũng rất nguy hiểm.
3: Lý Tự Trọng rất gan dạ, bình tónh, nhanh trí trong
công việc..

4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên mật
thám để cứu đồng chí của mình và đã bò bắt.
5: Trước tòa án, anh hiên ngang khẳng đònh lí tưởng
cách mạng của mình.
6: Trước cái chết anh vẫn ca vang bài ca quốc tế ca.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý
nghóa.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghóa
câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Anh Lý Tự Trọng là người như thế nào?
Đoạn 2 : Về nước , anh được cử làm nhiệm vụ gì?
Đoạn 3 : Anh có những phẩm chất gì?
Đoạn 4 : Anh đã dũng cảm cứu đồng chí của mình như
thế nào?
Đoạn 5 : Trước tòa, anh đã làm gì?
Đoạn 6 : Trước khi bò tử hình anh đã làm gì?
- Yêu cầu HS kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Tại sao người cai ngục lại gọi anh là Ông Nhỏ?
H . Câu nói trước toà án của anh Lý Tự Trọng cho em
thấy điều gì về con người anh?
H. Việc tòa án cho xử bắn anh chứng tỏ điều gì?
H. Mục đích chính sự hi sinh của anh Trọng theo em là

gì?
- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt
ý nghóa truyện.
Ý nghóa:
Ca ngợi tấm gương người anh hùng Lý Tự Trọng, người
sống có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang,
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập
SGK.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp
lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
]
- 1HS kể cả câu chuyện
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau
theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời
bạn nhận xét, bổ sung.
1–2 em nhắc lại ý nghóa.

- 10 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
bất khuất trước kẻ thù.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương
trước lớp.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhận.

4. Củng cố: GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè, học tập tốt để sau này xây dựng
đất nước.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bò: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
LỊCH SỬ
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được:
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống
quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên
soái”.
- Giáo dục HS noi gương yêu nước của Trương Đònh.
II. Chuẩn bò : GV : - Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở
cuộc xâm lược.
- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .
H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
(+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghóa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc
khởi nghóa của Trương Đònh, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân,
Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực…)
H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược

của thực dân Pháp ?
(+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu
bảo vệ đất nước.)
* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:
-Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc
chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bò nhân dân ta chống
trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống
thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Đònh đã thu
được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
- HS đọc SGK, suy nghó và
trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.

- 11 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
Hoạt động 2 : Trương Đònh kiên quyết cùng nhân dân chống
quân xâm lược.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau :
H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh làm gì? Theo em, lệnh
của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
(+ Năm 1962, vua ra lệnh cho Trương Đònh giải tán nghóa quân và đi
nhận chức lãnh binh ở An Giang.
+Theo em, lệnh của nhà vua là không hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự
nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, trái với nguyện vọng
của nhân dân.)
H: Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có thái độ và suy nghó như thế
nào?
+ Trương Đònh băn khoăn suy nghó: làm quan thì phải tuân lệnh vua,
nếu không sẽ phải chòu tội phản nghòch; nhưng dân chúng và nghóa
quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục

kháng chiến.
H: Nghóa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của
Trương Đònh? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
+ Nghóa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Đònh là ” Bình Tây
Đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh
giặc.
H: Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
+ Dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.
- Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình
Tây Đại nguyên soái”.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời:
H: Nêu cảm nghó của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương
Đònh?
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình
cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? +
Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông,
lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học.
Kết luận: Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu
trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của
nhân dân Nam Kì.
- Thảo luận theo nhóm 3, cử
thư kí ghi kết quả
+ Đại diện nhóm báo cáo
trước lớp, HS nhận xét, bổ

sung.
- HS suy nghó, tìm câu trả lời
và giơ tay xin phát biểu ý
kiến.
- HS kể thêm một số câu
chuyện mình sưu tầm được.
4.Củng cố: Cho HS suy nghó và hoàn thành sơ đồ sau vào vở:

- 12 -
Triều đình: Ký hòa ước với giặc Pháp
và lệnh cho ông giải tán lực lượng
Nhân dân suy tôn ông là “Bình Tây Đại
nguyên soái
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
Đáp án: Phần điền vào ô trống là chữ in nghiêng.
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, chuẩn bò bài : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”.
LUYÊN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Vận dụng bài học, làm tốt các bài tập thực hành tìm được từ đồng nghóa, biết đặt câu phân biệt từ
đồng nghóa.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng viết sãn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét) xây dựng- kiến
thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lòm.
- HS : Tìm hiểu bài, từ điển, một số tranh có các màu vàng khác nhau.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn đònh:

2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm.
-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết
-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm.
- Hướng dẫn HS so sánh nghóa của các từ in đậm xem nghóa của
chúng có gì giống nhau hay khác nhau.
+Xây dựng : tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu
đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức công
trình, kiến trúc.
+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
- Hai từ trên giống nhau về ý nghóa, cùng có nghóa là xây dựng.
-Đoạn b:
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín đẹp)
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên( không gay gắt,
không nóng bức)
+ Vàng lòm: màu vàng mọng, màu quả chín.
- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng.
Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghóa giống nhau được gọi
là từ đồng nghóa.
Bài2: Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét:
- 1HS đọc yêu cầu bài1, cả lớp
theo dõi trong SGK, lần lượt nêu
các từ.
-Nhắc lại nghóa đã học tập đọc.
- HS dùng tranh để minh họa các
màu, sau đó nhận xét, bổ sung.


- 13 -
TRƯƠNG ĐỊNH
Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 1
a/ Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì
nghóa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b/ Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm không thể thay thế
cho nhau vì nghóa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi
từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau.
Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế được cho nhau
gọi là từ đồng nghóa hoàn toàn, còn các từ in đậm ở ví dụ b gọi
là từ đồng nghóa không hoàn toàn.
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm
mấy loại, khi dùng từ đồng nghóa ta cần chú ý dùng như thế nào?
- Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8.
* Ghi nhớ: SGK trang 8.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sông
Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương .
Đáp án: Những từ đồng nghóa với đẹp : xinh, xinh đẹp, mó lệ,
đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
-Những từ đồng nghóa với to lớn :to, to đùng, to kềnh, to tướng,
khổng lồ, vó đại.

-Những từ đồng nghóa với học tập : học, học hỏi, học hành.
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghóa vừa tìm được.
-GV hướng dẫn HS có thể chọn 1 cặp từ đồng nghóa, 1 từ đặt với
1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghóa.
-Ví dụ: Lan rất chăm chỉ học hành. Bạn ấy luôn biết học hỏi bạn
bè những điều hay lẽ phải.
Cô công chúa xinh đẹp sống trong một cung điện mó lệ.
- GV nhận xét, chấm bài, sửa bài
- HS rút ra ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp
theo dõi trong SGK ,
- HS lên bảng sửa bài, lớp nhận
xét, sửa sai.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét,
bổ sung, đưa ra các kết luận đúng.
- Vài HS lần lượt đọc, cả lớp đọc
thầm theo.
-1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, 2
HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.
4.Củng cố:
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghóa ta cần
chú ý dùng như thế nào?
- Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ .
5. Dặn dò: Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bò bài : Luyện tập về từ đồng nghóa.
TOÁN
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( tiết 2 )
I. Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại các tính chất cơ bản của phân số.

- HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ.

- 14 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×