Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao anLOP 5Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.87 KB, 36 trang )

Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
TUẦN 2
Ngày soạn: Ngày 9 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2006
TẬP ĐỌC :
Nghìn năm văn hiến
I.Mục đích yêu cầu:
-Luyện đọc: + Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được: +Nghóa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến só, chứng tích.
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về
nền văn hiến lâu đời của nước ta.
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bò: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
H.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
H.Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp và sinh động ?
H. Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một đòa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một
chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều
đó. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia
làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp


HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghóa
các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến só, chứng tích.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp
trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-1HS đọc, cả lớp lắng
nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối
tiếp, phát âm từ đọc sai;
giải nghóa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
- 1 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét
chốt lại:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
(…ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng
số liệu theo các mục sau:
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104
khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến só nhất? (triều Lê:1780 tiến só).
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
H: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt

Nam?
(… người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt
Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời …)
- GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Đại ý: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu
HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi
đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc:
Triều đại/ Lí/số khoa thi /6/ Số tiến só /11/ Số trạng nguyên/0/
- GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn
(có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-HS đọc lướt và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung
phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý
của bài.
-HS đọc lại đại ý.

-HS đọc từng đoạn, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo
cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bò
bài tiếp theo. Nhận xét tiết học.
______________________________________________
KHOA HỌC :
- 2 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
Nam hay nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
-HS biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò người phụ nữ, có ý thức tôn trọng
các
bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
-Giáo dục HS biết tôn trọng mọi ngưới không phân biệt nam và nữ.
II-Chuẩn bò:
-GV: Nội dung bài ; Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
-HS: Tìm hiểu bài. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và
nữ trong xã hội.
III.Hoạt động dạy và học.
1-Ổn đònh.

2-Bài cũ: Gọi 1 em lên bảng trả lời – GV nhận xét ghi điểm.
H.Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học trước cho biết nam, nữ có những điểm giống và khác nhau. Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò của người phụ nữ và một số quan niệm xã hội về nam và
nư – GV ghi đề.
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
HĐ 3:Tìm hiểu về vai trò của nữ: (12 phút)
MT: Hiểu được vai trò của phụ nữ không kém nam giới.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, kết hợp sự hiểu biết của mình trả
lời câu hỏi sau:
H: Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong
trường và đòa phương hay ở nơi khác mà em biết.
H: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
-Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận:
+Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu phó; trong lớp nữ làm
lớp trưởng, lớp phó; ở đòa phương nữ làm giám đốc, chủ tòch,
bác só,…
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm
được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu
lao động của xã hội.
-Yêu cầu HS kể tên một số người phụ nữ, thành công trong
công việc xã hội mà em biết? (Phó chủ tòch nước Nguyễn Thò
Bình, phó chủ tòch nước Trương Mỹ Hoa, Tổng thống Philippin,
HS theo nhóm 2 em thảo
luận trả lời nội dung GV
yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau kể tên

theo hiếu biết từng em.
- 3 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
nhà báo Tạ Bích Loan,…)
HĐ 4: Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã
hội về nam và nữ: (12 phút)
MT: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, nội dung: Bạn
có đồng ý với những câu dưới đây không? Vì sao?
a)Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ
cột.
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kó thuật.
d)Trong gia đình nhất đònh phải có con trai.
d)Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp– GV
nhận xét chốt lại và khen ngợi.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có
trách nhiệm tham gia như nhau không phân biệt nam hay nữ
nên các ý trên là chưa đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối xử
nam và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét).
HĐ 5: Thi hùng biện nam và nữ. (7 phút)
-Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung sau:
+ Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
+Tại sao phải đối xử bình đẳng giữa nam và nữ?
-Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét và khen
gợi nhóm trình bày tốt, lưu loát.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.

-HS thảo luận và trình bày
ý kiến của nhóm mình.
-HS thứ tự kể.
-2 HS thứ tự trình bày, HS
khác nhận xét.
4-Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS trả lời: Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà học bài chuẩn bò bài: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?”.
________________________________________________
ĐẠO ĐỨC :
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu :
-HS tự rèn luyện cho mình kó năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có
ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục
tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- 4 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bò:
-GV : Phân công theo tổ chuẩn bò các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.
-HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét .
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3.Bài mới:
-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS h/đ theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch
phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức,
học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe.
(Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những
thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho
bản thân các em khác phục những khó khăn…?)
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm
học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch
của bạn.
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế
hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh
lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em…
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những
điều có thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các
nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung.
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của
bạn bè để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề
trường em.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh
hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt
-HS hoạt động theo nhóm 2
em, trình bày về kế hoạch
phấn đấu của bản thân

trong năm học với các bạn
trong nhóm.
-5 học sinh hiện trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-Học sinh hoạt động cá
nhân kể trước lớp.
-Học sinh thảo luận theo
nhóm 2. Lớp theo dõi, bổ
sung.
-Thực hiện theo nhóm đã
- 5 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
được những thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ôn luyện, giải
nhất thi văn nghệ…)
- Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn
nghệ ca ngợi về trường, lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất tự hào là học sinh lớp
5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời,
chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn lên tốt để
xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta
trở thành trường tốt.
chuẩn bò, cử người giới
thiệu.
-Cá nhân trong nhóm thực
hiện.
Theo dõi, rút kinh nghiệm.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.

5.Dặn dò:
- Dặn học sinh thực hiện theo nhóm đóng phân vai tiểu phẩm “ Chuyện của bạn
Đức”.
________________________________________________
TOÁN :
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức đã học về phân số thập phân, giải bài toán về tìm giá trò một
phân số của một số cho trước.
-HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo, giải được các bài
toán về tìm giá trò một phân số của một số cho trước.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
Viết thành phân số thập phân:
250
15
;
50
9
;
20
7

3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.

- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
-HS đọc các bài tập 1, 2,
3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài và cách làm.
- 6 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV
theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
2
11
=
52
511
×
×
=
10
55
;
4
15
=

254
2515
×
×
=
100
375
;
5
31
=
25
231
×
×
=
10
62
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu
số là 100:
25
6
=
425
46
×
×
=
100
24

;
1000
500
=
10:1000
10:500
=
100
50
;
200
18
=
2:200
2:18
=
100
9
Bài 4: Điền dấu <, > , =
10
7
<
10
9
;
100
92
>
100
87

;
10
5
=
100
50
;
10
8
>
100
29
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế
nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100;
1000; .)
HĐ 3: Làm bài tập 5.
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác đònh cái đã cho, cái phải
tìm và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
Bài 5: Bài giải
Số học sinh giỏi toán là: 30 x
10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x
10
2

= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
6 học sinh giỏi tiếng Việt
-HS thứ tự lên bảng làm,
HS khác làm vào vở.
-Bài 2, HS làm vào phiếu
bài tập, 1 em lên bảng
làm.
Bài 2, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-Bài 3, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS lên
bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác bổ
sung.
-1 em đọc bài, lớp đọc
thầm.
-Tìm hiểu và xác dạng
toán đã học.
-1 em lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: Phân số thập phân là phân số như thế nào?
- 7 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2006
KỂ CHUYỆN :

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh
nhân của nước ta.
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về các vò anh hùng, danh nhân
của đất nước bằng lời của mình, hiểu ý nghóa câu chuyện
- HS thể hiện được giọng tự nhiên của câu chuyện và đặt câu hỏi cho bạn bè hoặc
trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-HS cảm phục được lòng yêu nước của các vò anh hùng qua những nội dung câu
chuyện..
II. Chuẩn bò:
- Một số sách, truyện, bài báo về các vò anh hùng, danh nhân của đất nước,…
- Bảng lớp viết đề tài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
-Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện: Lý Tự Trọng trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Hôm trước các em đã biết về cuộc đời người anh hùng Lí Tự Trọng. Tiết
kể chuyện hôm nay các em sẽ kể về những chuyện mình sưu tâm được về các anh hùng danh nhân khác
của đất nước.- GV ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu?
(được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (các
vò anh hùng hoặc danh nhân nước ta). – GV kết hợp gạch
chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách hiểu của mình về “anh hùng, danh

nhân” và kể một số anh hùng, danh nhân mà em biết?
(Anh hùng người dũng cảm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc,
-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc
thầm.
-HS trả lời các nhân, HS khác
bổ sung.
- HS nêu cách hiểu của mình
về “anh hùng, danh nhân”,
HS khác bổ sung.
- 8 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
danh nhân người có danh tiếng có công trạng đối với đất
nước.)
HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18, cả lớp đọc thầm và
nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng
câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?
-GV chốt:
* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật
chính trong chuyện).
* Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu
đến lúc kết thúc).
* Nêu suy nghó của em về câu chuyện (hay nhân vật chính
trong chuyện).
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe
sau đó trao đổi ý nghóa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV đònh

hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS nêu ý nghóa
câu chuyện hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn bằng cách:
đặt câu hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay
câu hỏi của cô giáo.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể
chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vò.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18,
cả lớp đọc thầm và nêu câu
chuyện mà mình chọn.
-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.
-HS kể chuyện theo nhóm 2
em, trao đổi ý nghóa của câu
chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-HS đặt câu hỏi trao đổi giao
lưu, yêu cẩu bạn trả lời.
-HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện
hấp dẫn; đặt câu hỏi thú vò.
4. Củng cố . Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể trong giờ học.
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; đọc trước đề bài và
gợi ý trong SGK/28 (bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia) để tìm câu chuyện kể

về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước; chuyện đó chính em thấy ở đời
thực hoặc trên ti vi, phim,..
_________________________________________________
LỊCH SỬ :
- 9 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu:
- HS biết được những đề nghò chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn trường Tộ øngười
có tấm lòng yêu nước mong muốn đất nước giàu mạnh.
-HS trình bày được những đề nghò chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn Trường Tộ.
-Giáo dục lòng yêu mến, kính trọng Nguyễn Trường Tộ .
II. Chuẩn bò:
GV: Nội dung bài; Hình trong SGK, phiếu ghi câu hỏi thảo luận.
HS: Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn làm gì?
H: Trương Đònh đã làm gì trước quyết đònh của nhà Vua?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời
bấy giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng.
HĐ 1: Hoạt động theo nhóm -tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK, thảo luận theo nhóm trả lời
các nội dung sau: (có thể viết ra giấy hoặc gạch dưới ở
SGK).
1. Mục đích về việc đề nghò đổi mới đất nước của Nguyễn

Trường Tộ ?
2. Hãy nêu tóm tắt nội dung những đề nghò đổi mới đất
nước của Nguyễn Trường Tộ ?
3. Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với
đề nghò đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
HĐ2:Trình bày nội dung thảo luận-hệ thống kiến thức bài
học:
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày các vấn đề đã thảo
luận GV nhận xét và chốt lại:
-HS nghe và nhắc lại đề bài.
-Nhận phiếu ghi câu hỏi thảo
luận, đọc nội dung SGK và
thảo luận theo nhóm 4 em trả
lời nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày từng
nội dung, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
1.Mục đích: Làm cho đất nước giàu mạnh, tiến kòp các nước phát triển như Pháp.
2.Nội dung đổi mới: Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên
viên nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản; mở các
trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
3.Triều đình nhà Nguyễn có nhiều ý kiến khác nhau vua Tư Đức cho rằng không cần nghe
- 10 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
theo Nguyễn Trường Tộ. Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ
cũng đủ để điều khiển quốc gia rồi.
HĐ 3: Rút ra bài học.
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
H: Nguyễn Trường Tộ những đề nghò gì ? Kết quả ra sao?
- GV chốt ý và rút ra bài học (như phần in đậm trong sgk).

-HS trả lời cá nhân, HS khác
bổ sung.
-Đọc phần in đậm ở SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu cảm nghó của mình về Nguyễn Trường Tộ? (ông là tấm gương yêu nước,
dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc…)
- Về nhà học bài. Chuẩn bò bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
_______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
I. Mục đích, yêu cầu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
-HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Giáo dục thêm cho HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
GV: Nội dung bài; Phiếu bài tập để HS làm bài tập 3. trang từ điển gắn với bài học.
HS: Bút dạ, sách và vở liên quan đến bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau phần làm lại bài tập 3 trong vở HS tiết
học trước và báo cho GV.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng và hệ
thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề:Tổ quốc
Thực hiện làm bài tập 1; 2; 3.
Bài 1:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh,

nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm từ đồng
nghóa với từ Tổ quốc trong mỗi bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi gạch dưới các từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đọc thầm bài Thư gửi các
học sinh, Việt Nam thân yêu.
-HS làm việc theo nhóm đôi
gạch dưới các từ đồng nghóa
- 11 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét –
GV nhận xét loại bỏ những từ không hợp để chọn ra lời
giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ đồng nghóa với từ
Tổ quốc.
-Yêu cầu HS trình bày theo tổ. GV chia bảng thành 4 cột
mời các tổ tiếp sức lên bảng ghi từ mình đã tìm được vào
cột tổ của mình. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó sẽ
thắng.
-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước,
quốc gia, giang sơn, quê hương,…
-GV chốt: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, nước,
nước nhà, non sông.… là các từ ngữ giúp chúng ta mở rộng
thêm vốn từ về Tổ quốc.
Bài 3:

-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV phát cho mỗi nhóm một tờ từ điển đã phô tô và giấy
A4, yêu cầu nhóm 4 em tìm từ đồng nghóa ở mục có từ
quốc, ghi vào giấy A4, GV khuyến khích HS tìm càng
nhiều từ càng tốt .
-Yêu cầu đại diện nhóm hết thời gian quy đònh lên dán bài
ở bảng lớp, để cả lớp cùng nhận xét. Nhóm nào tìm được
nhiều từ, nhanh, đúng nhóm đó sẽ thắng.
-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: vệ quốc, ái
quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc hội, …(GV có thể
khuyến khích HS giải nghóa một số từ)
-Yêu cầu HS đọc lại các từ thuộc chủ đề Tổ quốc đã tìm
được ở 3 bài tập trên.
HĐ 2: Thực hiện làm bài tập4:
Bài 4:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
-Yêu cầu HS giải nghóa các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha
đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn (cùng chỉ một vùng đất, trên đó
có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với
với từ Tổ quốc trong bài
văn, bài thơ và trình bày.
-HS đọc lại các từ vừa tìm.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS hoạt động cá nhân tìm
từ đồng nghóa với từ Tổ
quốc, sau đó thi tiếp sức
theo tổ.
-HS đọc lại các từ vừa tìm.
1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-HS nhóm 4 em tìm từ đồng

nghóa ở mục có từ quốc, ghi
vào giấy A4.
-Đại diện nhóm hết thời gian
quy đònh lên dán bài ở bảng.
-Cả lớp sửa bài, đọc lại các
từ vừa tìm.
-HS đọc lại đã tìm được ở 3
bài tập trên.
-1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- HS giải nghóa các từ: quê
hương, quê mẹ, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- 12 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
đất đai sâu sắc) . Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý hoặc giải
nghóa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm – Sau đó
cả lớp cùng nhận xét sửa sai. GV tuyên dương những em
đặt câu đúng, hay.
- HS làm bài vào vở, 2 em
lên bảng làm. Sau đó cùng
nhận xét sửa sai.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại một số từ thuộc chủ đề: Tổ quốc.
5. Dặn dò: Về nhà tìm thêm một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc, chuẩn bò bài mới.
________________________________________________
TOÁN :
Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kó năng thực hiện các phép tính cộng trừ phân số.
-HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ phân số.

-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét ghi điểm.
Một cửa hàng có 200m vải, ngày thứ nhất bán
10
2
số vải hiện có, ngày thứ hai bán
10
5
số vải hiện có. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mết vải?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng trừ hai phân số:
-GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
7
5
7
3
+
;
15
3
15
10

và nêu cách thực hiện.
-GV n/xét chốt lại:
7

5
7
3
+
=
7
8
7
53
=
+
;
15
3
15
10

=
15
7
15
310
=

.
*Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng
( trừ) hai tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.
- GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng:
10
3

9
7
+
;
9
7
8
7


yêu cầu HS tính.
-GV n/xét chốt lại::
10
3
9
7
+
=
90
97
90
2770
90
27
90
70
=
+
=+


9
7
8
7

=
72
7
72
5663
72
56
72
63
=

=−

* Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó dối chiêu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó đối chiếu
nhận xét bài trên bảng.
- 13 –
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 2
mẫu số của hai phân số rồi thực hiện cộng (trừ) như với
các phân số cùng mẫu số.

HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài –
GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Tính:
a.
7
6
+
8
5
=
56
48
+
56
35
=
56
83
b.
5
3
-
8
3
=
40
24
-

40
15
=
40
9
c.
4
1
+
6
5
=
12
3
+
12
10
=
12
13
d.
9
4
-
6
1
=
18
8
-

18
3
=
18
5
Bài 2: Tính :
a. 3 +
5
2
=
5
15
+
5
2
=
5
17
b. 4 -
7
5
=
7
28
-
7
5
=
7
23


c. 1 – (
5
2
+
3
1
) = 1 – (
15
6
+
15
5
) = 1 -
15
11
=
15
15
-
15
11
=
15
4
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh cái đã cho, cái phải
tìm và làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và bóng xanh là:
2

1
+
3
1
=
6
5
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
1 -
6
5
=
6
1
(số bóng trong hộp)
Đáp số :
6
1
hộp bóng
2-4 em nhắc lại.
Bài 1: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
Bài 2: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng làm lớp làm vào
vở.
4. Củng cố:- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.


Ngày soạn: Ngày 11 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2006
TẬP LÀM VĂN :
- 14 –

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×