Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
TUẦN 3
Soạn: Ngày 16 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2006
TẬP ĐỌC:
Lòng dân
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc một văn bản kòch. Cụ thể:
+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc
đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống
căng thẳng, đầy kòch tính của vở kòch. Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
+Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng.
-HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:
H. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
H. Nêu đại ý của bài?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kòch Lòng dân. Tác
giả của vở kòch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với trích đoạn này các em
sẽ tiếp tục luyện cách đọc một văn bản kòch, đồng thời hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ
với cách mạng.-GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút)
-Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở
kòch.
-GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân
vật)
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và
đọc theo lời từng nhân vật):
*Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp
-1HS đọc lời mở đầu giới
thiệu tình huống.
-Nghe GV đọc.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp
- 1 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghóa từ:
cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp
nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-Khi HS đọc GV chú ý sửa sai.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút)
-GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc
thầm phần đầu đoạn kòch để tìm hiểu nội dung bài bằng
cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét
chốt lại:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
(…bò giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.)
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán bộ?
(…vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho
bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ
ăn cơm, làm như chú là chồng dì.)
+ Trong đoạn kòch chi tiết nào làm em thích thú nhất?
(VD: Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là chồng khi tên
cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chò à?, dì vẫn khẳng đònh:
Dạ chồng tui…)
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt
lại:
Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc
đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút)
-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán
bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc
phần mở đầu.
Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.
Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than
vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.
Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.
-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ
đoạn kòch.
(lặp lại 2 lượt).
-HS đọc theo nhóm và thể
hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi
tốp 5 em).
-2 -3 HS khá giỏi điều khiển
lớp tìm hiểu bài – đọc câu hỏi
SGK- phát biểu trả lời.
-HS thảo luận nêu đại ý của
bài.
-HS đọc lại đại ý.
- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai,
HS khác nhận xét xem bạn
đọc đã thể hiện phù hợp giọng
nhân vật chưa.
4. Củng cố: - Nêu đại ý đoạn kòch, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bò
bài: “Lòng dân” (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
- 2 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
KHOA HỌC:
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
I. Mục tiêu:
- Nắm được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khỏe và thai nhi khỏe. Xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác
trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
-HS biết quan sát các hình vẽ SGK và kết hợp thực tế để nêu được những vấn đề nên
hoặc không nên đối với phụ nữ có thai.
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài ; Các hình trang 12, 13 SGK.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi –Sau đó GV nhận xét ghi điểm cho từng học
sinh.
H: Cơ thể của mỗi người được hình thành như thế nào?
H: Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?
3.Bài mới:
-GV Giới thiệu bài: Ở trong bụng mẹ 9 tháng em bé mới ra đời. Vậy trong thời kì
mang thai phụ nữ nên và không nên làm gì? Các thành viên trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai? Các em sẽ biết điều đó qua bài học hôm nay. – GV ghi đề.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu ND:Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
MT: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối
với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em quan sát hình
1, 2, 3, 4 trang 12 SGk trả lời nội dung sau:
+Phụ nữ có thai nên làm và không nên làm gì? Tại sao?
-Y/c đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
*Phụ nữ có thai nên:
Hình 1:Ăn nhiều thức ăn chứa đầy dủ các chất dinh
dưỡng có lợi cho sức khoẻ của mẹ và thai nhi.
Hình 3: Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ
sở y tế.
*Phụ nữ có thai không nên:
Hình 2: Không nên dùng một số chất đọc hại như rượu,
thuốc lá, cà phê,…
Hình 4: Người phụ nữ có thai không nên gánh vác nặng
tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu,
-HS hoạt động theo nhóm 2 em
quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12
SGk trả lời nội dung GV yêu
cầu.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- 3 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
thuốc diệt cỏ,
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 12.
HĐ 2: Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên
trong gia đình với phụ nữ có thai:
MT: HS xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các
thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp
đỡ phụ nữ có thai.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng hình:
H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ
như đang cho gà ăn; người chồng gánh việc nặng.
H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học
về khoe điểm 10.
-Yêu cầu cả lớp cùng trả lời câu hỏi:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
-GV nhận xét và chốt lại như mục bạn cần biết trang 13
và yêu HS đọc .
HĐ3: Trò chơi: Đóng vai:
MT: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng lên bốc thăm tình
huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn
vai và diễn trong nhóm. Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề:
“Giúp đỡ phụ nữ có thai”.
Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì
hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Hoa hàng xóm đi cùng
đường. Cô Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều đồ
trên tay. Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 2: Ô tô chật quá, bỗng một phụ nữ có thai
bước lên xe. Chi đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn.
Em sẽ làm gì khi đó?
-Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm
thiết thực với phụ nữ có thai.
Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm,
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai
-2 em đọc mục bạn cần biết
SGK trang 12.
-HS làm việc cá nhân quan sát
các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK
và nêu nội dung của từng hình.
-HS đọc lại mục bạn cần biết
trang 13.
-Nhóm trưởng lên bốc thăm
tình huống và yêu cầu thảo
luận, tìm cách giải quyết, chọn
vai và diễn trong nhóm.
-Nhóm lên trình diễn.
4. Củng cố – Dặn dò:
- 4 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
-Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết.
-Dặn HS đọc nội dung Bạn cần biết, xem trước bài 6 và sưu tầm ảnh chụp của mình
hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.
-Chuẩn bò: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài.
__________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
Có trách nhiệm với việc làm của mình (tiết 1)
Truyện kể: Chuyện của bạn Đức
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh nắm được:
-Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.
-Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bò:
-GV: Nội dung bài ; Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bò trò
chơi “Phân vai”
-HS: Đọc, tìm hiểu truyện.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.
H: Là học sinh lớp 5 em cần làm gì?
H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng?
3.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức.
(10 phút)
-Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
+Đức đã gây ra chuyện gì?
+Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
+Đức đá bóng vô tình làm bà Doan ngã nhưng Đức vờ
không có chuyện gì xảy ra và đi về nhà.
+Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đứcđã hiểu ra
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-HS quan sát và thảo luận
theo nhóm hai em.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
- 5 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả vờ
không biết như vậy là không được nên Đức rất băn khoăn…
- GV kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ
có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy có
trách nhiệm về hành động của mình và suy nghó tìm cách
giải quyết phù hợp nhất… Theo em, Đức nên nên giải quyết
việc này thế nào cho tốt?
- Giới thiệu bài, Ghi đề lên bảng.
HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ với các nội
dung sau:
+ Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi
nhớ?.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý
kiến, chốt ý.
Ghi nhớ : Mỗi người cần phải suy nghó trước khi hành
động và chòu trách nhiệm về việc làm của mình.
HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa.(10 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở SGK.
-Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những
biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không
phải là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
Biết suy nghó trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi,
làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần
học tập.
HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút)
- Y/c 1 cán sự lớp lên bảng thực hiện điều khiển lớp hoàn
thành BT 3: (Tán thành hay không tán thành những ý
kiến) .
-GV kết luận: Tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý
kiến b, c, d.
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành hoặc
phản đối ý kiến đó.
-Học sinh lắng nghe. Đưa
ra các tình huống (Đức
cần phải rút kinh nghiệm
lần sau phải có trách
nhiệm với việc làm của
mình).
-HS thảo luận theo nhóm
4 em rút ra ghi nhớ.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-1 HS đọc và nêu.
-Học sinh hoạt động cá
nhân đọc và trả lời câu
hỏi.
-HS trình bày trước lớp,
lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp thực hiện bằng cách
đồng ý hay không đồng ý
với những ý kiến bạn đưa
ra.
-HS giải thích.
4. Củng cố – Dặn dò: (1phút)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS thực hiện theo nhóm phân vai BT 3 để tuần sau (tiết 2) thực hiện trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
- 6 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
TOÁN:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kó năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có liên
quan đến hỗn số, so sánh hỗn số.
-HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá thành thạo.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện:
10
3
8;
7
2
2
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
3
1
1
2
1
1
+
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK/14.
-Y/c HS đọc các bài tập 1, 2, 3 SGK, nêu yêu cầu của từng bài.
HĐ 2: Làm bài tập và chấm sửa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào
vở – GV theo dõi HS làm.
-Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng/sai bài trên
bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài:
Bài 1 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2
5
3
=
5
13
5
9
4
=
9
49
9
8
3
=
8
75
12
10
7
=
10
127
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2 : So sánh các hỗn số:
a . 3
10
9
=
10
39
; 2
10
9
=
10
29
Ta có:
10
39
>
10
29
, vậy 3
10
9
>2
10
9
Hay :3
10
9
> 2
10
9
Vì có phần nguyên 3 > 2 .
b. 3
10
4
=
10
34
; 3
10
9
=
10
39
Ta có:
10
39
>
10
34
, vậy 3
10
9
>3
-HS đọc các bài tập 1, 2,
3 sgk, nêu yêu cầu của
từng bài.
-HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS nhắc lại cách
chuyển hỗn số thành
phân số.
- 7 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
10
4
Hay : 3
10
9
>3
10
4
Vì có phần nguyên bằng nhau, mà
10
9
>
10
4
c. 5
10
1
=
10
51
; 2
10
9
=
10
29
Ta có:
10
51
>
10
29
, vậy 5
10
1
> 2
10
9
Hay: 5
10
1
> 2
10
9
Vì có phần nguyên 5 > 3.
d. 3
10
4
=
10
34
; 3
5
2
=
5
17
=
10
34
Vì
10
34
=
10
34
, vậy 3
10
4
= 3
5
2
Hay: 3
10
4
= 3
5
2
. Vì phần nguyên bằng nhau, mà
10
4
=
5
2
- Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép
tính:
a/ 1
2
1
+1
3
1
=
2
3
+
3
4
=
6
89
+
=
6
17
b/ 2
3
2
-1
7
4
=
3
8
-
7
11
=
21
3356
−
=
21
23
c/ 2
3
2
x5
4
1
=
3
8
x
4
21
=
43
7324
×
×××
=14
d/ 3
2
1
: 2
4
1
=
2
7
:
4
9
=
2
7
x
9
4
=
9
14
-Qua cách làm y/c HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
-HS nêu cách so sánh
hỗn số.
-HS nêu cách cộng, trừ,
nhân chia hỗn số.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh
và cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
5. Dặn dò:Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài: “Luyện tập chung” (tiếp theo)
Nhận xét tiết học.
Soạn: Ngày 17 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2006
CHÍNH TẢ:
Thư gửi các học sinh (Nhớ – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhớ – viết và trình bày đúng bài chính tả: Thư gửi các học sinh (từ “Sau 80 năm
giời nô lệ… ở công học tập của các em”). Nắm vững được mô hình cấu tạo của vần, nắm
được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng.
- HS có kó năng nhớ – Viết đúng bài chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần
bài tập.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- 8 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
II. Chuẩn bò: GV: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập.
HS: Vở chính tả, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời:
a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ?
b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở
SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ… ở công học tập của
các em”)
- Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại
bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp
các từ: cường quốc, kiến thiết.
- GV nhận xét bài HS viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu
ý các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn.
-GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở.
-HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-Y/c HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút
chì.
- GV chấm bài của tổ, n/xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu của bài tập.
-GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân vào phiếu bài
tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
Tiếng vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
em e m
yêu yê u
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc
thầm.
-HS chưa thuộc ôn lại bài.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát bài phát hiện lỗi sai
và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác đònh
yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 em lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bài bạn.
- 9 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
màu a u
xanh a nh
đồng ô ng
bằng ă ng
…
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho
HS nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt
bên dưới, các dấu khác đặt trên)
-HS quan sát vò trí dấu thanh ở
các tiếng và trả lời, HS khác
bổ sung. Sau dó nhắc lại ý GV
chốt.
4. Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vò trí Dấu thanh trong tiếng.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bò: “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
_______________________________________________________
LỊCH SỬ:
Cuộc phản công kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghóa của cuộc phản công kinh thành
Huế.
- HS có kó năng kể lại được các ý chính trọng tâm về nguyên nhân, diễn biến và ý
nghóa của cuộc phản công kinh thành Huế
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- GV: Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
- HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
H: Nêu những đề nghò canh tân đất nước Nguyễn Trường Tộ?
H: Những đề nghò đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà
Nguyễn thực hiện không? Vì sao?
H: Nêu ghi nhớ?
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: : GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy
giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng.
HĐ 1: Tìm hiểu: Nguyên nhân xảy ra cuộc phản công:
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân câu hỏi:
-HS nghe và nhắc lại đề bài.
-HS đọc thầm phần đầu và
trả lời cá nhân, HS khác bổ
- 10 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
H: Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành
Huế?
(…Biết tin Tôn Thất Thuyết lãnh đạo nghiã quân luyện tập
chống Pháp: Pháp ra lệnh mới ông sang để bắt cóc
→
Tôn
Thất Thuyết quyết đònh nổ súng trước để giành thế chủ động.)
HĐ 3 : Tìm hiểu :Diễn biến –ý nghóa cuộc phản công:
- Yêu cầu HS đọc thầm phần 2 theo nhóm bàn thảo luận trả
lời các nội dung sau:
H: Cuộc phản công diễn ra khi nào? Do ai lãnh đạo?
H:Tôn Thất Thuyết làm gì chuẩn bò chống Pháp ?
H: Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
H: Ý nghóa của cuộc phản công kinh thành Huế.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV Lắng nghe, chốt
ý:
*Tôn Thất Thuyết: Lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các
đội nghóa quân ngày đêm luyện tâp, sẵn sàng đánh Pháp
*Cuộc phản công do Tôn Thất Thuyết chỉ huy diễn ra lúc 1
giờ sáng ngày 5-7-1885, quân ta nổ tiếng súng đại bác rầm
trời, lửa cháy rừng rực, các đạo quân tấn công đồn Mang Cá
và toà khâm sứ. Bò đánh bất ngơ,ø Pháp bối rối nhưng nhờ có
ưu thế vũ khí Pháp cố thủ đến sáng phản công lại …
*Ý nghóa: Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận
quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu
tranh chống Pháp.
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân câu
hỏi:
H: Sau cuộc phản công thất bại Tôn Thất Thuyết đã có
quyết đònh gì mới? ( …Đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng
lên Quảng Trò. Tại đây Tôn Thất Thuyết lấy danh nghóa vua
Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua
đánh Pháp.)
H: Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
(…Từ đó phong trào chống Pháp nổ lên mạnh mẽ khắp cả
nước kéo dài đến cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là cuộc khởi
nghóa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương khê.)
HĐ 3: Rút ra bài học.
-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra
ghi nhớ (như phần in đậm trong SGK).
sung.
-Nhận phiếu ghi câu hỏi
thảo luận, đọc thầm nội
dung SGK và thảo luận theo
nhóm bàn trả lời nội dung
GV y/c.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-HS đọc thầm phần cuối và
trả lời cá nhân, HS khác bổ
sung.
-HS trả lời cá nhân, HS khác
bổ sung.
-HS đọc phần bài học SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
- 11 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
- GV cho HS nêu bài học.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX”.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục đích, yêu cầu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm
chất của nhân dân Việt Nam.
-HS biết sử dụng những từ ngữ về nhân dân để đặt câu.
-Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
-GV: Nội dung bài ; Phiếu bài tập (bài 1 và 2), bảng phụ ghi lời giải của bài 3b, vài
trang từ điển liên quan đến bài học.
-HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: GV gọi một số em đọc đoạn văn miêu tả có dùng từ ngữ miêu tả đã cho
(bài 3 SGK/22) đã được viết lại hoàn chỉnh.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giải nghóa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
-Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm vào phiếu
GV phát cho từng cặp HS.
-Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét tính điểm cao cho cặp làm bài đúng nhất,
trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc.
-GV chốt lại cách làm, yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở
theo lời giải đúng:
a. Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b. Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c. Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản
d. Quân nhân: đại uý, trung só
e. Trí thức: giáo viên, bác só, kỹ sư
-HS đọc yêu cầu của bài 1.
-HS nghe.
- HS trao đổi cùng bạn bên
cạnh, làm vào phiếu theo
nhóm đôi.
-Đại diện một số cặp trình bày
kết quả. Nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- 12 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
g. Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học
HĐ 2: Làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn
bên cạnh, suy nghó, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và
giáo viên nhận xét, kết luận:
-HS đọc yêu cầu của bài 2.
-HS làm việc cá nhân hoặc
trao đổi cùng bạn bên cạnh,
suy nghó, phát biểu ý kiến.
+Chòu thương chòu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ
+Dám nghó dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+Trọng nghóa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền).
+Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.
-Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
trên.
HĐ3: Làm bài tập 3.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3, cả lớp đọc thầm lại
truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghó, trả lời câu hỏi 3a.
-GV nhận xét và chốt lại: Người Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
-GV phát phiếu, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm
HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b.
-Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét tính điểm cao cho cặp tìm được nhiều từ đúng
nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc – GV kết
hợp cho HS giải nghiã một số từ cần thiết.
VD: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghóa là cùng): đồng
hương (người cùng quê), đồng môn (người cùng học một
thầy, cùng trường), đồng chí (người cùng một chí hướng),
đồng bọn, đồng bộ,…
-GV dán giấy khổ to ghi lời giải bài 3b lên bảng, yêu cầu
đọc và viết vào vở khoảng 5-6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng
(có nghóa là cùng).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng BT3c – đặt câu với
một trong những từ vừa tìm được.
-HS thi đọc thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ trên.
-HS đọc yêu cầu của bài 3, cả
lớp đọc thầm lại truyện Con
Rồng cháu Tiên và trả lời câu
hỏi 3a.
- HS làm bài, trả lời câu hỏi
3b.
-Đọc lời giải bài 3b.
-HS nối tiếp nhau làm miệng
BT3c – đặt câu với một trong
những từ vừa tìm được.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề nhân dân.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Về nhà tìm thêm một số từ ngữ thuộc chủ đề “Nhân dân”.
-Chuẩn bò: “Luyện tập về từ đồng nghóa”
-Nhận xét tiết học.
- 13 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 3
_______________________________________________
TOÁN:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Củng cố HS kó năng nhận biết phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số, đổi
đơn vò đo.
-HS nhận biết phân số thập phân và chuyển một số thành phân số thập phân, chuyển
hỗn số thành phân số, chuyển các số đo có hai đơn vò thành số đo có một tên đơn vò .
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV: Nội dung bài ; Phiếu bài tập bài 3.
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
3
1
2
7
5
3
−
b)
9
7
2:
8
1
9
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập1.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và xác đònh yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài và GV nhận xét chốt lại cách làm:
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
70
14
=
7:70
7:14
=
10
2
25
11
=
425
411
×
×
=
100
44
300
75
=
3:300
3:75
=
100
25
500
23
=
2500
223
×
×
=
1000
46
-Y/c HS nhắc lại cách nhận biết một phân số thập phân.
HĐ 2: Làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh yêu cầu và làm bài vào vở,
1 em lên bảng làm.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm và chốt lại:
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
8
5
2
=
5
42
5
4
3
=
4
23
4
7
3
=
7
31
2
10
1
=
10
21
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
-HS đọc bài tập 1 và xác
đònh yêu cầu đề bài.
-2 em thứ tự lên bảng làm
lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS nhắc lại cách nhận
biết một phân số tp.
-HS đọc bài, xác đònh y/c
và làm bài vào vở, 1 em
lên bảng.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
-HS nhắc lại cách chuyển
- 14 -